Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 5,6,7,8,9,10 trang 20 Sách bài tập (SBT) GDCD 9

Gửi bởi: Nguyễn Thị Ngọc Vào 26 tháng 9 2019 lúc 10:38:40

Lý thuyết

Câu hỏi

Bài 5: Hãy chọn ý đúng và đánh dấu x vào cột tương ứng.

Mục đích chiến tranh

Chiến tranh chính nghĩa

Chiến tranh phi nghĩa

ABảo vệ Tổ quốc mình

 

 

B. Xâm lược quốc gia khác

 

 

c. Chống xâm lược từ quốc gia khác

 

 

D. Bảo vệ hoà bình

 

 

E. Giữ gìn sự bình yên cho đất nước

 

 

G. Phá hoại hoà bình

 

 

Bài 6: Sắp xếp các từ dưới đây vào hai cột và nêu nhận xét về sự đối lập giữa chiến tranh và hoà bình.

(Yên bình, đau thương, bệnh tật, ấm no, hạnh phúc, đói nghèo, chết chóc, tang thương, đoàn tụ, phát triển, chậm tiến, thảm hoạ, khát vọng, thân thiện)

Hoà bình

Chiên tranh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhận xét.

Bài 7: Những hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu hoà bình ?

A. Đàm phán để giải quyết mâu thuẫn

B. Tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau

C. Đối xử thân thiện với mọi người

D. Ép buộc người khác theo ý mình

E. Giải quyết bất đồng bằng thương lượng

G. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc

H. Thông cảm và chia sẻ với mọi người

 Nói xấu lẫn nhau

Bài 8: Hà Nội được UNESCO công nhận là thành phố vì hoà bình vào năm nào ?

A. 1999                  B. 2000                    C. 2001                        D. 2002

Bài 9: Mỹ ném bom nguyên tử xuống thành phố nào sau đây của Nhật?

A. Tô-ky-ô               B. Hi-rô-shi-ma                           c. O-sa-ka                           D. Na-gôi-a

Bài 10: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của ai ?

A. Những nước có tiềm lực quân sự mạnh

B. Những nước giàu có

C. Toàn nhân loại

D. Những nước đã từng bị chiến tranh

Hướng dẫn giải

 

Bài 5

Chiến tranh chính nghĩa : A, C, D, E

Chiến tranh phi nghĩa : B, G

Bài 6

Hòa bình: Yên bình, ấm no, hạnh phúc, đoàn tụ, phát triển, khát vọng, thân thiện

Chiến tranh: đau thương, bệnh tật, đói nghèo, chết chóc, tang thương, chậm tiến, thảm họa

Bài 7

A, B, C, E, H

Bài 8

A

Bài 9

B

Bài 10

C

Update: 26 tháng 9 2019 lúc 10:38:40

Các câu hỏi cùng bài học