Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Xưng hô trong hội thoại

d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Gửi bởi: Thành Đạt 28 tháng 10 2020 lúc 0:28:23 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 17:58:31 Kiểu file: PPTX | Lượt xem: 199 | Lượt Download: 0 | File size: 1.059907 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 9

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Từ ngữ xưng hô và việc
vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Từ ngữ xưng hô:

Hãy nêu một số từ ngữ
dùng để xưng hô trong
tiếng Việt ?

*Xưng hô là một bộ phận
trong lời nói:
- Xưng: tự gọi mình là gì đó.
- Hô: là gọi người nói chuyện
với mình là gì đó.
=>Biểu thị tính chất mối quan
hệ trong giao tiếp

*Đại từ nhân xưng quen thuộc:
Ngôi trong giao tiếp

Đại từ quen thuộc
Số ít
Số nhiều

Ngôi thứ nhất: người
nói

tôi, ta, tớ... chúng tôi, chúng
ta, chúng tớ...

Ngôi thứ hai: người
nghe

mày, mi....

chúng mày, bọn
mi...

Ngôi thứ ba: người, vật
được nói đến

nó, hắn...

chúng nó, họ...

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Từ ngữ xưng hô và việc
vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Từ ngữ xưng hô:
- Đại từ:
+ Tôi, tao, tớ….? Chúng tôi, chúng
tao, bọn tớ….
+ Mày, cậu, bạn…./ chúng mày, các
câu, mấy bạn.
+ Nó, hắn….? Bọn nó, tụi hắn.

*Một số từ ngữ xưng hô:
+ Thân thuộc : Bố, mẹ, chú, bác, cô, dì, cậu, mợ, anh,
chị, ông, bà, con, em…
+ Chức vụ : giám đốc, thủ trưởng, chủ tịch, bí thư,
tổ trưởng, sếp, lớp trưởng ...
+ Nghề nghiệp : ca sĩ, nhà văn, nhà báo, hoạ sĩ...

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Từ ngữ xưng hô và việc
vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Từ ngữ xưng hô:
- Đại từ:
+ Tôi, tao, tớ….? Chúng tôi, chúng
tao, bọn tớ….
+ Mày, cậu, bạn…./ chúng mày, các
câu, mấy bạn.
+ Nó, hắn….? Bọn nó, tụi hắn.
- Danh từ chỉ họ hàng khi xưng hô
được dùng như đại từ.
- Ví dụ. Ông, bà, cha, mẹ, chị.

Xác định ngôi của từ: “em” trong các trường hợp sau:
a/ Anh của em có nhà không?
=> Từ “em” gọi người nghe (ngôi thứ 2).
b/ Anh em đi chơi với bạn rồi.
=> Từ “em” là người nói xưng (ngôi thứ nhất).
c/ Em đã đi học chưa con?
=> Từ “em” gọi người được nói đến (ngôi thứ ba).

 Danh từ khi dùng làm từ ngữ xưng hô có thể dùng ở
cả ba ngôi.

So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh và tiếng Việt:
Tiếng Anh
I

Tiếng Việt
Tôi, tớ, mình, ta…

We

Chúng tôi, chúng ta, chúng mình…

You

Bạn, cậu …

Ngày mai chúng ta
làm lễ thành hôn,
mời thầy đến dự.

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

Bài tập 1:SGK/39:
“ Ngày mai chúng ta làm lễ thành hôn, mời thầy đến
dự.”
Chúng ta : Gồm người nói + người nghe
=>Sửa : Chúng tôi, chúng em: Chỉ có người nói,
không có người nghe.
 Hệ thống từ ngữ xưng hô phong phú, tinh tế

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
I. Từ ngữ xưng hô và việc
vận dụng từ ngữ xưng hô:
1. Từ ngữ xưng hô:
- Đại từ:
- Danh từ chỉ họ hàng khi
xưng hô được dùng như đại
từ.
- Ví dụ. Ông, bà, cha, mẹ, chị.
 Phong phú, tinh tế
2. Việc sử dụng:

Bài tập: Xác định từ ngữ xưng hô trong hai đoạn trích.
Giải thích?
Đoạn
Đoạn
(a)

Dế Choắt
Em - anh
Yếu thế, nhún
nhường

Dế Mèn
Ta – chú mày
Kiêu căng, hách dịch

Bất bình đẳng
Đoạn
(b)

Tôi - anh

Tôi - anh

Bạn

Bạn

Bình đẳng

=> Tình huống giao tiếp thay đổi, vị thế của hai nhân vật có
sự thay đổi=>Thay đổi cách xưng hô

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

II. Luyện tập:
Bài tập 2:
+ Muốn tăng tính khách
quan của người việt.
+ Thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả.

? Trong các văn bản khoa
học, nhiều khi tác giả của
văn bản chỉ là một người
nhưng vẫn xưng chúng tôi
chứ không xưng tôi. Giải
thích vì sao.

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

II. Luyện tập:
Bài tập 2:
+ Muốn tăng tính khách
quan của người việt.
+ Thể hiện sự khiêm tốn của
tác giả.

THẢO LUẬN NHÓM( 5 P)
Nhóm 1, 3: Bài tập 3
Nhóm 2, 4: Bài tập 4
Nhóm 3, 6: Bài tập 5

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI

II. Luyện tập:
Bài tập 2:
THẢO LUẬN NHÓM( 5 P)
Nhóm 1, 3: Bài tập 3
Nhóm 2, 4: Bài tập 4
Nhóm 3, 6: Bài tập 5

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Bài tập 3: Đọc đoạn trích sau:
Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “ Mẹ ra
mời sứ giả vào đây.”Sứ giả vào? Đứa bé bảo: “ Ông về tâu
với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và
một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này,”
(Thánh Gióng)
* Phân tích cách xưng hô:
+ Cậu bé gọi người sinh ra mình bằng “mẹ” -> Bình
thường
+ Cậu bé xưng hô với sứ giả “ông – ta”-> Thể hiện thái
độ tự tin khác thường, mang màu sắc của truyền thuyết.

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Bài tập 4 (SGK-T40)
Vị tướng: xưng “con” – gọi (hô) “thầy”
-> Kính trọng, biết ơn thầy
Thầy: Gọi vị tướng là “ngài” -> Tôn trọng
(Xưng khiêm, hô tôn)-> biểu cảm

BÀI 3: XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI
Bài tập 5
Đọc bản “Tuyên ngôn Độc lập” đến nửa chừng, Bác dừng
lại và bỗng dưng hỏi:
- Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
Một triệu con người cùng đáp, tiếng dậy vang như sấm:
- Co…o…ó…!
Từ giây phút đó, Bác cùng với cả biển người đã hoà làm
một…
Phân tích tác động của việc dùng từ xưng hô trong câu nói
của Bác.
“Tôi” – “đồng bào”: Tạo tình cảm gần gũi, thân thiết
không xa cách giữa lãnh tụ và nhân dân -> thể hiện quan
hệ dân chủ trong chế độ mới.