Từ tượng hình, từ tượng thanh - Soạn văn 8
Gửi bởi: Nguyễn Thu Hương 5 tháng 11 2019 lúc 11:25:00 | Được cập nhật: 27 tháng 4 lúc 14:07:19 Kiểu file: PDF | Lượt xem: 454 | Lượt Download: 0 | File size: 0.556756 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề cương ôn tập Văn 8 học kì 1 năm 2018-2019
- Tiết 39-Thông tin về ngày trái đất năm 2000
- 3 bài phân tích Chiếc lá cuối cùng
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ Văn 8
- Lão Hạc - Nam Cao
- CẢM HỨNG NHÂN ĐẠO VÀ KÍ ỨC TUỔI THƠ QUA ĐOẠN TRÍCH TRONG LÒNG MẸ
- Hệ thống văn bản Ngữ văn 8
- TỔNG HỢP KIẾN THỨC VĂN 8 KÌ 2_TÀI LIỆU HỌC TẬP VIP
- Cô bé bán diêm
- Khi con tu hú
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. ĐẶC ĐIỂM, CÔNG DỤNG
Đọc các đoạn trích sau (trong Lão Hạc của Nam Cao) và trả lời câu hỏi.
- Mặt lão đột nhiên co rúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy
ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão
hu hu khóc…
- Này! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử,
nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “A! Lão già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão xử
với tôi như thế này à?”.
- Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão
Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong
nhà. Tôi xồng xộc, chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần
áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc.
Trả lời câu hỏi:
a.
- Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc,
rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc.
- Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b. Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ
thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.
GHI NHỚ
- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng thanh là
từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người.
- Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá
trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
II. LUYỆN TẬP
Bài 1.
OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN
1
Từ tượng hình, từ tượng thanh trong những câu sau (trích từ Tắt đèn Ngô Tất Tố)
- Từ tượng hình: rón rén, lẻo khẻo, chỏng quèo.
- Từ tượng thanh: soàn soạt, nham nhảm, bịch, bốp.
Bài 2.
5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: lom khom, lon ton, thoăn thoắt, lù đù, chập
chững…
Bài 3. Theo Từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê chủ biên:
- Ha hả: gợi tả tiếng cười to, tỏ ra khoái chí, thỏa mãn.
- Hì hì: mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, âm thanh nhỏ, biểu lộ sự thích thú, có vẻ
hiền lành.
- Hô hố: mô phỏng tiếng cười to và thô lỗ, khó nghe, gây cảm giác khó chịu cho người
khác.
- Hơ hớ: mô phỏng tiếng cười tự nhiên, thoải mái, không cần giữ gìn.
Bài 4. Đặt câu với từ tượng hình, tượng thanh:
- Mưa xuân lắc rắc trên những thảm cỏ non.
- Nước mắt nó lã chã ngắn dài khi phải nghỉ học.
- Con đường ven sườn núi quanh co, khúc khuỷu.
- Mặt ba lấm tấm mồ hôi sau những giờ trên thao trường.
- Bác đồng hồ tích tắc không ngơi nghỉ.
- Buổi chiều trên cánh đồng, bầy vịt lạch bạch về chuồng.
Bài 5.
- Bài Qua đèo Ngang của Bà huyện Thanh Quan:
Bước tới đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa
Lom khom dưới núi tiều vài chú
Lác đác bên sông chợ mấy nhà
OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN
2
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia
Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Một mảnh tình riêng ta với ta.
- Bài Lượm của Tố Hữu:
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng.
- Bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh:
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục, cục tác, cục ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ.
OLM.VN, BINGCLASS.COM, HOC24.VN, DOC24.VN
3