Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 20
Gửi bởi: Pham Thi Linh 31 tháng 5 2019 lúc 16:10:16 | Được cập nhật: 25 tháng 4 lúc 3:22:14 Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 703 | Lượt Download: 1 | File size: 0.032938 Mb
Nội dung tài liệu
Tải xuống
Link tài liệu:
Các tài liệu liên quan
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 trường THPT Triệu Sơn 4
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 513 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 514 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 512 năm 2021-2022
- Đề thi giữa kì 1 Sinh 11 trường THPT Yên Dũng mã đề 511 năm 2021-2022
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 tỉnh Kom Tum năm 2019-2020
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 huyện Châu Thành
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Mỹ Đức B năm 2020-2021
- Đề thi học kì 2 Sinh 11 trường THPT Phan Văn Hùng năm 2018-2019
- Đề thi học kì 1 Sinh 11 tỉnh Quảng Nam năm 2021-2022
Có thể bạn quan tâm
Thông tin tài liệu
Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 bài 20
Câu 1. Trật tự đúng về cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → bộ phận thực hiện → b ộ
phận tiếp nhận kích thích
B. Bộ phận điều khiển → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ
phận tiếp nhận kích thích
C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận thực hiện → bộ phận điều khiển → bộ
phận tiếp nhận kích thích
D. Bộ phận thực hiện → bộ phận tiếp nhận kích thích → bộ phận điều khiển → b ộ
phận tiếp nhận kích thích
Câu 2. Liên hệ ngược xảy ra khi
A. Điều kiện lý hóa ở môi trường trong sau khi được điều ch ỉnh, tác đ ộng ng ược đ ến
bộ phận tiếp nhận kích thích
B. Điều kiện lý hóa ở môi trường trong trước khi được điều chỉnh, tác đ ộng ng ược
đến bộ phận tiếp nhận kích thích
C. Sự trả lời của bộ phận thực hiện làm biến đổi các điều kiện lý hóa ở môi trường
trong
D. Điều kiện lý hóa ở môi trường trong trở về bình thường trước khi được điều chỉnh,
tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích
Câu 3. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết
B. Các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu…
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
D. Cơ quan sinh sản
Câu 4. Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hòa diễn ra theo trật tự
A. Tuyến tụy → insulin → gan và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
B. Gan → insulin → tuyến tụy và tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
C. Gan → tuyến tụy và tế bào cơ thể → insulin → glucozơ trong máu giảm
D. Tuyến tụy → insulin → gan → tế bào cơ thể → glucozơ trong máu giảm
Câu 5. Bộ phận thực hiện trong cơ chế diu trì cân bằng nội môi là
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm
B. Trung ương thần kinh
C. Tuyến nội tiết
D. Các cơ quan thận, gan, phổi, tim, mạch máu,…
Câu 6. Chức năng của bộ phận thực hiện cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn
B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái
cân bằng và ổn định
C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
D. Tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn
Câu 7. Những chức năng nào dưới đây không phải của bộ phận tiếp nhận kích thích
trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi?
(1) Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hi ệu th ần kinh
hoặc hoocmôn
(2) Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong v ề trạng thái
cân bằng và ổn định
DOC24.VN
1
(3) Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh
(4) Làm biến đổi điều kiện lý hóa của môi trường trong cơ thể
Phương án trả lời đúng là
A. (1), (2) và (3)
B. (1), (3) và (4)
C. (2), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 8. Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong
A. Tế bào
B. Mô
C. Cơ thể
D. Cơ quan
Câu 9. Trật tự đúng về cơ chế duy trì huyết áp là:
A. Huyết áp bình thường → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch
ở hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, m ạch máu dãn → huy ết áp tăng cao
→ thụ thể áp lực ở mạch máu
B. Huyết áp tăng cao → trung khu điều hòa tim mạch ở hành não → th ụ th ể áp l ực
mạch máu → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huy ết áp bình
thường → thụ thể áp lực ở mạch máu
C. Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu điều hòa tim mạch ở
hành não → tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → huy ết áp bình
thường→ thụ thể áp lực ở mạch máu
D. Huyết áp tăng cao → thụ thể áp lực mạch máu → trung khu đi ều hòa tim m ạch ở
hành não → thụ thể áp lực ở mạch máu→ tim giảm nhịp và gi ảm l ực co bóp, m ạch
máu dãn → huyết áp bình thường
DOC24.VN
2
Câu
Đáp án Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đáp án
A
C
C
C
A
A
DOC24.VN
3
D
B
D