Câu 1: Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là
A. 60%
B. 70%
C. 80%
D. 50%
Câu 2: Bari oxit có công thức hóa học là
A. Ba2O
B. BaO
C. BaO2
D. Ba2O2
Câu 3: Sử dụng chất nào để nhận biết 3 chất rắn Na2O, Al2O3, MgO.
A. H2SO4
B. BaCl2
C. H2O
D. HCl
Câu 4: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng ?
A. Oxi nhẹ hơn không khí
B. Oxi cần thiết cho sự sống
C. Oxi không mùi và không vị
D. Oxi chiếm chiếm 20,9% về thể tích trong không khí
Câu 5: Nhóm chất nào sau đấy đều là oxit?
A. SO2, MgSO4, CuO
B. CO, SO2, CaO
C. CuO, HCl, KOH
D. FeO, CuS, MnO2
Câu 6: Oxit là hợp chất của oxi với:
A. Một nguyên phi kim
B. Một nguyên tố kim loại
C. Nhiều nguyên tố hóa học
D. Một nguyên tố hóa học khác
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam lưu huỳnh trong 2,24 lít khí O2. Sau phản ứng khối lượng SO2 thu được là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 8,0 gam. D. 4 gam.
Câu 8: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở dktc ?
A. 18 g
B. 17,657 g
C. 6,125 g
D. 9,17 g
Câu 9: Tỉ lệ khối lượng của Nito và Oxi là 7: 8. Công thức của oxit là
A. NO
B. NO2
C. N2O5
D. N2
Câu 10: Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
A. Oxi tan trong nước
B. Oxi nặng hơn không khí
C. Oxi không mùi, màu, vị
D. Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khí
Đáp án:
Hướng dẫn:
Câu 1:
Câu 3: Cho 3 chất rắn tác dụng với nước
+ Chất rắn tan là Na2O
Na2O + H2O → 2NaOH
+ Chất rắn không tan là Al2O3 và MgO
Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch Na OH vừa thu được
+ Chất rắn tan là Al2O3
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ chất rắn không tan là MgO
Câu 7:
Theo phương trình hóa học S và O2 phản ứng hết; Sau phản ứng thu được 0,1 mol SO2.
mSO2 = 0,1.(32 + 16.2) = 6,4 gam.
Câu 8: Đáp án C
Theo PTHH có số mol KClO3 = 0,05 mol
Khối lượng KClO3 là:
m = n.M = 0,05. (39 + 35,5 + 16.3) = 6,125 gam.
Câu 9:
⇒ Công thức cần tìm là NO
Được cập nhật: 14 tháng 4 lúc 1:38:18 | Lượt xem: 320