1. Tạo mới 1 Random
Như chúng ta đã biết, phương thức Math.random()
của thư viện xử lý toán học Math
chỉ được dùng để sinh số ngẫu nhiên có kiểu dữ liệu là double
, thì đối với thư viện xử lý số ngẫu nhiên Random
của Java chúng ta có thể sinh các giá trị ngẫu nhiên có kiểu dữ liệu là int
, float
, double
, long
, boolean
.
Để khai báo 1 Random
, chúng ta sẽ import gói thư viện java.util.Random
của Java. Cú pháp tạo mới 1 đối tượng Random
như sau:
// Khai báo Random
// thì import gói thư viện java.util.Random
import java.util.Random;
public class TênClass {
// Tạo mới 1 đối tượng Random
// sử dụng từ khóa new
Random rd = new Random();
}
Sau đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu các phương thức phổ biến của thư viện này.
2. Các phương thức của Random
Phương thức nextInt()
Phương thức nextInt()
sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu int
.
Cú pháp
Random rd = new Random();
int number = rd.nextInt(); // trả về 1 số nguyên bất kỳ
int number1 = rd.nextInt(int n); // trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [0...n-1]
Ví dụ
public static void main(String[] args) {
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
int number = rd.nextInt(); // trả về 1 số nguyên bất kỳ
System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number);
int number1 = rd.nextInt(4); // trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [0...3)
System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number1);
// trả về 1 số nguyên nằm trong phạm vi [-4...-1]
// đối với rd.nextInt(4) thì số lớn nhất là 3 và số nhỏ nhất là 0
// ta có 3 - 4 = -1 và 0 - 4 = -4
// nên các số được sinh ra sẽ nằm trong đoạn [-4...-1]
int number2 = -4 + rd.nextInt(4);
System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + number2);
}
Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextFloat()
Phương thức nextFloat()
sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu float
nằm trong phạm vi [0.0f...1.0f).
Cú pháp
Random rd = new Random();
float floatNumber = rd.nextFloat(); // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là float
Ví dụ
public static void main(String[] args) {
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
float floatNumber = rd.nextFloat(); // trả về 1 số bất kỳ có kiểu là float
System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + floatNumber);
}
Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextDouble()
Phương thức nextDouble()
sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu double
nằm trong phạm vi [0.0d...1.0d).
Cú pháp
Random rd = new Random();
// trả về 1 số bất kỳ có kiểu là double
double doubleNumber = rd.nextDouble();
Ví dụ
Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextLong()
Phương thức nextLong()
sẽ trả về 1 số ngẫu nhiên có kiểu long
.
Cú pháp
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
// trả về 1 số bất kỳ có kiểu long
long longNumber = rd.nextLong();
Ví dụ
public static void main(String[] args) {
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
// trả về 1 số bất kỳ có kiểu long
long longNumber = rd.nextLong();
System.out.println("Số vừa được sinh ra là " + longNumber);
}
Kết quả sau khi biên dịch chương trình (kết quả của mỗi lần biên dịch chương trình sẽ khác nhau):
Phương thức nextBoolean()
Phương thức nextBoolean()
sẽ trả về 1 biến ngẫu nhiên có giá trị là true
hoặc false
.
Cú pháp
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
// trả về 1 biến bool có giá trị là true hoặc false.
boolean bool = rd.nextBoolean();
Ví dụ
public static void main(String[] args) {
Random rd = new Random(); // khai báo 1 đối tượng Random
// trả về 1 biến bool có giá trị là true hoặc false.
boolean bool = rd.nextBoolean();
System.out.println("Giá trị của biến bool là " + bool);
}
Kết quả sau khi biên dịch chương trình:
3. Lời kết
Trong bài này, tôi đã hướng dẫn các bạn tìm hiểu về thư viện xử lý số ngẫu nhiên Random trong Java và tôi cũng đã đưa ra một số ví dụ minh họa các phương thức của thư viện này.
Được cập nhật: 13 tháng 4 lúc 19:59:08 | Lượt xem: 645