Thông tin chung
- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
- Chương 4 : Số phức Bài 1 : Số phức
- Chương 3 : Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Bài 2 : Tích phân
- Chương 3 : Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Bài 1 : Nguyên hàm
- Chương 4 : Số phức Bài 3 : Phép chia số phức
- Danh sách nhận thưởng Doc24
- Hướng dẫn Soạn bài: Tuyên Ngôn Độc Lập (Hồ Chí Minh)
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Soạn bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam
- Chương 3 : Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Bài 2 : Tích phân
- Chương 4 : Số phức Bài 1 : Số phức
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Soạn bài: Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc (Phạm Văn Đồng)
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Chương 4 : Số phức Bài 1 : Số phức
- Chương 3 : Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng Bài 3 : Ứng dụng của tích phân trong hình học
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Soạn bài: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo)
- Soạn bài: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
- Chương 4 : Số phức Bài 2 : Cộng, trừ và nhân số phức
- Chương 4 : Số phức Bài 3 : Phép chia số phức
- Chương 4 : Số phức Bài 2 : Cộng, trừ và nhân số phức
- Soạn bài: Viết bài làm văn số 1 Nghị luận xã hội
- Giải bài tập Giải tích 12 Ôn tập cuối năm giải tích 12
- Chương 5: Đạo hàm Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Chương 5: Đạo hàm Bài 2: Quy tắc tính đạo hàm
- Soạn bài: Đất nước (Nguyễn Đình Thi) Phần đọc thêm
- Chương 5: Đạo hàm Bài 1: Định nghĩa và ý nghĩa của đạo hàm
- Chương 5: Đạo hàm Bài 5: Đạo hàm cấp hai
- Chương 3 : Phương pháp tọa độ trong không gian Bài 1 : Hệ tọa độ trong không gian
- Soạn bài: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
- Soạn bài: Xưng hô trong hội thoại
- Soạn bài: Luyện tập viết biên bản
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Ôn tập chương 2 Hình học 12
- Chương 2 : Mặt nón, mặt trụ, Mặt cầu Câu hỏi trắc nghiệm chương 2 Hình học 12
- Ôn tập chương 3 Hình học 12
- Chương 3: PHƯƠNG TRÌNH. HỆ PHƯƠNG TRÌNH Bài 2: Phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai
- Soạn bài: Nói với con
- Chương V: THỐNG KÊ Bài 1: Bảng phân bố tần số và tần suất
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam cuối học kì II, lớp 9so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc họctập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hìnhthức dạy học nếu thấy cần thiết.- Về kiến thức:HS biết nghĩa lịch sử của Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đờiĐánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình thành lập Đảng cộng sản Việt Nam Nắm vững thời cơ khởi nghĩa và lệnh tổng khởi nghĩa cách mạng tháng Tám, diên biếncuộc tổng khởi nghĩa trong toàn quốc (diễn biến, đặc biệt chú khởi nghĩa Hà Nội, Huế, SàiGòn). Phân tích Đảng đã nắm được thời cơ và quyết tâm khởi nghĩa như thế nào? Nắm vững cuộc tiến công chiến lược Đông- Xuân 1953 1954 và chiến dịch Điện BiênPhủ.Nắm vững những mốc chính của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975Bước đầu phân tích được nguyên nhân thắng lợi và nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiếnchống Mĩ, cứu nước.- Về kĩ năng Rèn luyện cho HS các kĩ năng trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức đểphân tích.- Về thái độ, tư tưởng, tình cảm:Giáo dục tinh thần yêu nước, niềm tự hào, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng, lòng kínhphục những con người đã xả thân vì nền độc lập của dân tộc… II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA- Kiểm tra tự luậnIII. THIẾT LẬP MA TRẬNDoc24.vnTên Chủ đề (nội dung, chương…) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao1. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời Lí giải được sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam Đánh giá vaitrò củaNguyễn AíQuốc trongviệc thànhlập Đảng.Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/22,5 1/2110% 13 ,5 2. Bước phát triển mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp(1950-1953) Trình bàyđược Chủtrương củata, diễnbiến, kếtquả, nghĩacủa chiếndịch Biêngiới thu-đông 1950. Số câu Số điểm Tỉ lệ 14 0% 144 %3. Hoàn thành giải phóng miền Nam, Trình bày được những mốc chính Phân tích được nghĩa lịch sử của Doc24.vnthống nhất đấtnước (1973 1975) của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 cuộc kháng chiến chống Mĩ cưu nước (1954- 1975)Số câu Số điểm Tỉ lệ 1/211 0% 1/21,515 12 ,525 %Tổng số câu Tổng số điểmTỉ lệ 1/2 1550 1/22 ,52 1/2+ 1/22,525 310100%PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO BÌNH SƠNTRƯỜNG THCS BÌNH CHÂUĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 9Doc24.vnMÔN: LỊCH SỬ NĂM HỌC:2014- 2015Thời gian: 45 phútCâu (3 ,5 điểm ): Vì sao nói: “Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đạitrong lịch sử cách mạng Việt Nam”? Đánh giá vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng?Câu điểm Trình bày chủ trương của ta, diễn biến, kết quả, nghĩa của chiến dịch Biên giới thu -đông năm 1950. Câu 2,5 điểm ): Nêu diễn biến chính của chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích nghĩa lịchsử của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954 -1975) ?HƯỚNG DẪN CHẤMCâu (3,5 điểm) Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạngViệt Nam: Khẳng định giai cấp vô sản nước ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng, chấmdứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo trong phong trào Cách mạng Việt Nam (0,5 điểm) Đã đề ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối. Mở đầuthời kỳ Cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo. (0,5 điểm) Cách mạng Việt Nam thật sự trở thành một bộ phận khăng khít của Cách mạng thế giới.(0,5 điểm) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu, quyết định chonhững bước phát triển nhảy vọt về sau của Cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam. (0,5 điểm)* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong thành lập Đảng: Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng Sản trong ớc trongviệc tranh giành quyền lãnh đạo, tranh giành quần chúng, tranh giành đảng viên. (0,25 điểm)- Đề ra kế hoạch và đặt ra yêu cầu cấp thiết để các tổ chức cộng sản xúc tiến việc hợp nhất,rồi đi đến thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. (0,25 điểm).- Trực tiếp và chủ trì Hội nghị thành Đảng Cộng Sản Việt Nam tại ươ ng Cảng (TrungQuốc) vào ngày 3-2-1930. (0,25 điểm)- Viết và thông qua chính ươ ng vắn tắt, sách ợc vắn tắt, Điều lệ vắn tắt. Đó chính là ươ ng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, đã vạch ra những nét bản về ờng lối chiến ợc và sách ợc cho cách mạng Việt Nam. (0,25 điểm)Câu (4 điểm) nêu được các chính sau:*Chủ trương của ta: Tháng 6-1950, Trung ương Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới thu –đông năm 1950, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, khai thông biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. Diễn biến: Doc24.vn- Quân ta tiêu diệt Đông khê (18-9-1950), uy hiếp Thất khê, Cao Bằng bị cô lập, hệ thống phòng ngự của địch trên đường số bị lung lay. Pháp được lệnh rút khỏi Cao Bằng theo Đường số 4,đồng thời chúng Thất Khê được lệnh đánh lên Đông Khê để đón cánh quân từ Cao Bằng xuống. Quân ta mai phục, chặn đánh địch trên đường số làm cho hai cánh quân của chúng không gặp nhau được. Đến ngày 22-10-1950 quân Pháp rút khỏi Đường số 4. *Kết quả: Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi, ta giải phóng được tuyến Biên giới Việt –Trung từ Cao Bằng đến Đình lập với 35 vạn dân, thế bao vây cả trong và ngoài căn cử Việt Bắc của địch bị phá vỡ. Kế hoạch Rơ- ve bị phá sản. nghĩa: Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi đã đưa cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn mới.Câu (2,5 điểm) Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. Hãy phân tích nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ.-Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 đến 30 4): (1 điểm)Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên "Chiến dịch Hồ Chí Minh". giờ chiều 26 4, quân ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh. 10 giờ 45 ngày 30 4,xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập. Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. Yêu cầu học sinh phân tích được nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước với những nội dung sau: Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9 THCS
Năm học 2014 – 2015
MÔN: SINH HỌC
(Hướng dẫn chấm gồm 06 trang)
C©u 1 (2,0 ®iÓm)
1. Nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
2. Người ta sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
Ý
Nội dung
1
Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng
đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật
di truyền các tính trạng.
Mục đích nhằm kiểm tra kiểu gen của cơ thể mang tính trội là đồng hợp hay
dị hợp.
- Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cơ thể mang tính trội có kiểu gen
đồng hợp. Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cơ thể mang tính trội có
kiểu gen dị hợp.
2
Điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2 (2,5 điểm)
Vì sao bộ NST đặc trưng của loài được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa
qua giảm phân? Bộ NST được giữ nguyên qua nguyên phân và giảm đi một nửa qua giảm
phân có ý nghĩa như thế nào?
Ý
Nội dung
Điểm
- Bộ NST giữ nguyên trong nguyên phân vì NST nhân đôi một lần và phân li
0.5
đồng đều ở kỳ sau về hai cực của tế bào.
- Bộ NST giảm đi một nửa trong giảm phân vì NST chỉ nhân đôi một lần
nhưng phân chia hai lần (kỳ sau của GP I và GP II)
0.5
- ý nghĩa
+ Nguyên phân là cơ chế duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các 0.5
thế hệ tế bào và qua các thế hệ cơ thể trong sinh sản vô tính.
+ Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể sinh trưởng và phát 0.25
triển, tái sinh các mô và cơ quan bị tổn thương.
+ Giảm phân làm cho giao tử chỉ chứa bộ NST đơn bội, khi giao tử đực và
cái kết hợp với nhau trong thụ tinh đó khôi phục bộ NST lưỡng bội đặc 0.5
trưng của loài.
1
+ Nguyên phân kết hợp với giảm phân và thụ tinh là cơ chế duy trì ổn định
0.25
bộ NST lưỡng bội đặc trưng của loài qua các thế hệ trong sinh sản hữu tính.
Câu 3 (2,0 điểm)
Hãy trình bày các bước để tạo ra giống lúa có kiểu gen AaBb từ hai giống lúa có kiểu gen
Aabb và aaBb. Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng các bước nói trên với mục đích gì?
Ý
Nội dung
Điểm
* Các bước:
- Bước 1: Cho hai giống lúa có kiểu gen Aabb và aaBb tự thụ phấn
+ Giống lúa có kiểu gen Aabb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại
kiểu gen: AAbb, Aabb, aabb.
+ Giống lúa có kiểu gen aaBb khi tự thụ phấn sẽ tạo ra thế hệ lai gồm 3 loại
kiểu gen: aaBB, aaBb, aabb.
- Bước 2: Tiếp tục cho thế hệ lai tự thụ phấn kết hợp với chọn lọc để thu
được hai dòng thuần là AAbb và aaBB.
- Bước 3: Lai hai dòng thuần AAbb và aaBB với nhau để tạo ra con lai khác
dòng AaBb
* Trong thực tế sản xuất, người ta sử dụng các bước nói trên để tạo ra ưu thế
lai ở thực vật.
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4 (3,0 điểm)
Một gen cấu trúc có chiều dài 0,51 m, tổng số nuclêôtit loại G và X bằng 30% số nuclêôtit
của gen. Gen này nhân đôi liên tiếp một số lần, tổng số gen được tạo ra trong các lần nhân
đôi là 126.
1. Tìm số lần nhân đôi của gen.
2. Gen nói trên bị đột biến làm giảm đi 1 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không thay
đổi. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen đột biến.
Ý
1
2
Nội dung
Gọi số lần nhân đôi của gen là k (k nguyên dương).
Ta có: 21 + 22 + …+ 2k = 126 < 128 = 27 → k < 7.
k
1
2
3
4
Số lần
nguyên
Loại
Loại
Loại
Loại
phân
Vậy số lần nhân đôi của gen là k = 6.
Điểm
5
6
Loại
Đúng
* Gen ban đầu:
- Tổng số nuclêôtit của gen là N = (0,51x104) : 3,4 = 3000 nuclêôtit.
- Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
1.0
0.25
2
G = X = (30% : 2) x 3000 = 450 nuclêôtit.
A = T = (3000 : 2) – 450 = 1050 nuclêôtit.
0.5
* Gen đột biến
- Gen bị đột biến làm giảm đi 1 liên kết hiđrô, nhưng chiều dài của gen
không thay đổi → đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T.
0.5
G = X = 450 – 1 = 449 nuclêôtit.
A = T = 1050 + 1 = 1051 nuclêôtit.
0.75
Câu 5 (2,0 điểm)
Cơ thể bình thường có kiểu gen Dd. Một đột biến làm xuất hiện cơ thể có kiểu gen Od. Hãy
cho biết loại đột biến nào có thể xảy ra và nêu cơ chế hình thành cơ thể có kiểu gen Od.
Ý
Nội dung
Điểm
Có thể xảy ra loại đột biến:
+ Mất đoạn nhiễm sắc thể.
0.50
+ Dị bội.
Cơ chế:
+ Mất đoạn: do tác dụng của các tác nhân gây đột biến vật lí, hoá học làm
NST mất đi một đoạn mang gen D. Giao tử chứa NST mất đoạn (không
mang gen D) kết hợp với giao tử bình thường (mang gen d) tạo nên cơ thể có 0.75
kiểu gen Od.
+ Đột biến thể dị bội: cặp NST tương đồng (mang cặp gen tương ứng Dd)
không phân li trong giảm phân, tạo nên giao tử O. Giao tử này kết hợp với 0.75
giao tử bình thường mang gen d tạo nên thể dị bội Od.
(Nếu HS viết sơ đồ lai mà đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 6 (3,0 điểm)
Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn
ông có người anh trai bị bệnh, lấy một người vợ có người em gái không bị bệnh, nhưng có
mẹ bị bệnh. Cặp vợ chồng này dự định sinh con đầu lòng.
1. Lập sơ đồ phả hệ của gia đình trên.
2. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh bạch tạng. Nếu
người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị
bệnh là bao nhiêu?
Biết rằng ngoài mẹ vợ và anh trai chồng bị bệnh, tất cả những người còn lại đều bình
thường.
3
Ý
Nội dung
Điểm
1
Quy ước
I
1
2
3
Nam giới bị bệnh
4
Nam giới bình thường
II
5
III
2
6
7
1.0
Nữ giới bình thường
8
Nữ giới bị bệnh
?
- Xác suất để cặp vợ chồng II6 x II7 sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh
bạch tạng:
Để con trai của họ bị bệnh bạch tạng (aa) thì cả hai vợ chồng đều có kiểu
gen Aa.
+ Xác suất để người II6 có kiểu gen Aa là
.
+ Người II7 có kiểu gen Aa.
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh bạch tạng là
0.5
x
x
=
1.0
- Nếu người con trai đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì người II6 chắc chắn có
kiểu gen Aa.
Xác suất để họ sinh người con thứ hai không bị bệnh là
0.5
Câu 7 (2,0 điểm)
1. Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm những thành
phần nào?
2. Hãy thiết lập một chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật sau đây: cỏ, rắn, ếch, châu chấu, vi
sinh vật phân giải.
Ý Nội dung
Điểm
1
2
- Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía
trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
- Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn.
- Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm 3 thành phần: sinh vật sản xuất, sinh
vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.
Thành lập chuỗi thức ăn:
Cỏ châu chấu ếch rắn
vi sinh vật phân giải
0.5
0.5
0.5
0.5
4
Câu 8 (3,5 điểm)
Cho cây cà chua thân cao, quả vàng giao phấn với cây cà chua thân thấp, quả đỏ thu được F 1
toàn cây cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm:
718 cây thân cao, quả đỏ
241 cây thân cao, quả vàng
236 cây thân thấp, quả đỏ
80 cây thân thấp, quả vàng.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng.
1. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2.
2. Tìm kiểu gen, kiểu hình ở P để F1 có sự phân tính về hai tính trạng theo tỉ lệ:
a. 3 : 3 : 1 : 1.
b. 1 : 1 : 1 : 1.
Ý
1
Nội dung
- TLKH ở F2: 718 : 241: 236 : 80 = 9 : 3 : 3 : 1.
- Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng ở F2
+ Cao : thấp = 3 : 1 tính trạng cây cao, quả đỏ là trội hoàn toàn so với tính
trạng cây thấp, quả vàng
+ Đỏ : vàng = 3 : 1
- Quy ước: gen A: cây cao
gen B: quả đỏ
a: cây thấp
b: quả vàng
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó:
9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) (3 : 1)
Vậy hai cặp gen trên phân li độc lập
Điểm
0.5
0.5
- F2 có 16 tổ hợp giao tử = 4 loại gtx4 loại gt → F 1 dị hợp hai cặp gen 0.25
(AaBb)
- F1 đồng tính → P thuần chủng
- SĐL
P
AAbb (cao, vàng) x aaBB (thấp, đỏ)
0.75
GP
Ab
aB
F1
AaBb (cao, đỏ )
F1 x F1 :
AaBb x AaBb
……………………………………..
2
a
* F1: 3 : 3 : 1: 1 = (3 : 1) (1 : 1)
- TH1.
+ Tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 3 : 1 là kết quả của phép lai: Aa x
Aa
5
b
+ Tính trạng màu sắc phân li theo tỉ lệ 1: 1 là kết quả của phép lai: Bb x bb
+ KG và KH của P là: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, vàng)
- TH2
+ Tính trạng chiều cao phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là kết quả của phép lai: Aa x aa
+ Tính trạng màu sắc phân li theo tỉ lệ 3 : 1 là kết quả của phép lai: Bb x Bb
+ KG và KH của P là: AaBb (cao, đỏ) x aaBb (thấp, đỏ)
0.5
0.5
* F1 1 : 1: 1: 1= (1 : 1) (1 : 1)
- Tính trạng chiều cao cây và màu sắc quả đều phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là kết
quả của phép lai:
Aa x aa
0.5
Bb x bb
- Vậy KG và KH của P là: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng)
Aabb (cao, vàng) x aaBb (thấp, đỏ)
--------------- HẾT ---------------
6 - Doc24.vn UBND HUYỆN TÂN CHÂU PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Toán Lớp 8 Thời gian: 90 phút ( Không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC: I. LÝ THUYẾT ( 2điểm) Câu 1: (1 điểm) Phát biểu định lí Talet trong tam giác? Áp dụng: Cho hình, biết BC // DE, AB=2cm, AC = 3cm, BD = 4cm. Tính CE? Câu 2: (1 điểm) Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ? II. BÀI TẬP ( 8 điểm) Câu 1 Giải phương trình (3 điểm) a) 8x – 3 = 5x + 12 b) 5 3 x 3 x 1 c) |x +2| = 2x – 10 Câu 2: Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số (1điểm) 2 – 3x 12 + 2x Câu 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (1 điểm) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về từ B đến A người đó đi với vận tốc 30 km/h. Thời gian đi và về là 3 giờ 40 phút . Tính quãng đường AB. Câu 4: (3 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm, AC = 8cm. Đường cao AH (H BC); Tia phân giác góc A cắt BC tại D. a/ Chứng minh tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC. b/ Chứng minh AC 2 BC.HC Doc24.vn c/ Tính độ dài các đọan thẳng BC, DB, DC.(Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) --------HẾT------- UBND HUYỆN TÂN CHÂU PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÂU Câu 1 (1 điểm) Câu 2 (1 điểm) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 Môn: Toán Lớp 8 ĐÁP ÁN ĐIỂM LÝ THUYẾT Phát biểu đúng định lí Talet 0.5đ Xét tam giác ADE Do BC// DE nên theo định lí Talet ta có : 0.25đ AB AC BD CE 2 3 <=> 4 CE 0.25đ <=> CE = 6 cm Vậy CE = 6 cm Nêu đúng định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn 0.5đ Cho đúng ví dụ 0.5đ BÀI TẬP a) 8x – 3 = 5x + 12 <=> 8x – 5x = 12 + 3 <=> 3x = 15 <=> x = 5 Vậy tập nghiệm S = { 5 } 5 3 b) ( Điều kiện: x # -3, x # 1) x 3 x 1 Câu 1 (3 điểm) => 5(x – 1) = 3(x +3) <=> 5x -5 = 3x + 9 <=> 5x – 3x = 9 + 5 <=> 2x = 14 <=> x = 7 ( Thõa mãn điều kiện) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = { 7 } 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ c) | x +2| = 2x – 10 ( 1) x 2 2 x 10( x 2) <=> x 2 2 x 10( x 2) x 12( x 2) 0.25đ 0.25đ <=> 3x 8( x 2) (Thõa mãn) Doc24.vn x 12( x 2) <=> 8 x ( x 2) 3 Câu 2 (1 điểm) (Không thõa mãn) Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = { 12 } 2 – 3x 12 + 2x <=> 5x -10 <=> x -2 Vậy x -2 Biểu diễn tập nghiệm trên trục số -2 Ta có: 3 giờ 40 phút = 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0 11 giờ 3 Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) 0.25đ x giờ 25 x Thời gian ô tô về: giờ 30 0.25đ Thời gian ô tô đi : Câu 3 (1 điểm) Vì thời gian cả đi và về mất sau: 11 giờ nên ta có phương trình 3 x x 11 25 30 3 Giải phương trình ta được : x = 50 ( Thõa mãn điều kiện) Vậy quãng đường AB là: 50 km 0.25đ 0.25đ Câu 4 ( 3 điểm) 0.25đ Hình vẽ Giả thiết + kết luận a. Xét tam giác ABC và tam giác HAC có: ˆ AHC ˆ =900 ( GT) BAC Ĉ : Chung => Tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC b. Ta có: Tam giác ABC đồng dạng tam giác HAC (cmt) AB BC AC ; HA AC HC => AC 2 BC.HC => 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.5đ Doc24.vn c. Tính được BC = 10 cm Áp dụng tính chất tia phân giác: Theo T/C tỉ lệ thức suy ra được: 0.25đ BD DC AB BD => AC DC AB AC DB DC BD DC BC 10 5 6 8 68 14 14 7 0.25đ 0.25đ BD 5 30 BD 4, 29cm 6 7 7 0.25đ Từ DC 5 40 DC 5, 71cm 8 7 7 (Lưu ý: Nếu học sinh làm cách khác đúng thì cho trọn số điểm)
- SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI ĐỀTHỨC ĐỀ CHÍNH KỲ THI NĂNG KHIẾU NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC. KHỐI 10 Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 16 tháng 9 năm 2019 Câu 1 (1,5 điểm): Nêu các loại liên kết và tương tác hoá học có vai trò trong sự hình thành và duy trì cấu trúc bậc 3 của prôtêin. Trong đó liên kết, tương tác hóa học nào là quan trọng nhất trong sự hình thành và duy trì cấu trúc bậc 3 của prôtêin? Tại sao? Câu 2 (1,5 điểm): a) Để các loại thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào thì các nhà khoa học thường gắn vào thuốc nhóm methuyl (-CH3). Ngược lại, nếu muốn thuốc chỉ tác động ở bên ngoài tế bào thì họ thường gắn nhóm tích điện để làm giảm khả năng thuốc đi qua màng sinh chất vào bên trong tế bào. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp trên. b) Hãy nêu và giải thích phương thức vận chuyển các chất sau qua màng sinh chất của tế bào sống: O2, Na+ và insulin. Câu 3 (1,0 điểm): Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép? Câu 4 (1,0 điểm): Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào? Câu 5 (1,5 điểm): Đánh giá axit amin bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ. Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào ? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó. Câu 6 (1,0 điểm): Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo nào trên tế bào? Nêu một số vai trò quan trọng của sự nhận biết tế bào trong các hoạt động sống của động vật? Câu 7 (1,0 điểm): Một người không may bị bệnh phải cắt đi túi mật, quá trình tiêu hóa bị ảnh hưởng như thế nào? Câu 8 (1,5 điểm). a) Hình bên thể hiện phần chính của hệ tiêu hóa ở chó sói, ngựa và bò. Hãy sắp xếp hệ tiêu hóa với động vật phù hợp và giải thích. b) Giải thích tại sao động vật nhai lại chỉ ăn cỏ (cỏ chứa rất ít prôtêin) nhưng cơ thể chúng vẫn tổng hợp được đủ lượng prôtêin đáp ứng cho nhu cầu sinh trưởng và phát triển. -------------Hết----------- TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ THI NĂNG KHIẾU LẦN I NGUYỄN TRÃI LỚP 10 SINH Thời gian làm bài: 180 phút Hướng dẫn chấm C©u 1 (1,5 điểm): Nêu các loại liên kết và tương tác hoá học có vai trò trong sự hình thành và duy trì cấu trúc bậc 3 của prôtêin. Trong đó liên kết, tương tác hóa học nào là quan trọng nhất trong sự hình thành và duy trì cấu trúc bậc 3 của prôtêin? Tại sao? Hướng dẫn chấm *Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của prôtêin: - Liên kết peptit là liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa nhóm cacboxyl của axit amin này với nhóm amin của axit amin bên cạnh. (0,125 điểm) - liên kết hydro giữa các nguyên tử H với O ( C=O…H - N) là thành phần của các liên kết peptit (khung polipeptit). (0,125 điểm) - tương tác kị nước giữa các nhóm R không phân cực(0,25 điểm) - liên kết hydro giữa các nhóm R phân cực hoặc tích điện (các axit amin có tính kiềm và axit) của các axit amin. (0,25 điểm) - Liên kết cầu disunphit (-S-S-) hình thành được hình thành giữa các axit amin cystein (Xistêin) (0,25 điểm) *Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì: -Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu trúc không gian đặc trưng của prôtêin để thực hiện được chức năng sinh học bình thường. (0,25 điểm) -Tương tác kị nước góp phần đưa các axit amin vốn ở xa nhau được lại gần nhau tạo vùng trùng tâm hoạt động (ví dụ trung tâm hoạt động của enzim). (0,25 điểm) Câu 2: (1,5 điểm): a) Để các loại thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào thì các nhà khoa học thường gắn vào thuốc nhóm methuyl (-CH3). Ngược lại, nếu muốn thuốc chỉ tác động ở bên ngoài tế bào thì họ thường gắn nhóm tích điện để làm giảm khả năng thuốc đi qua màng sinh chất vào bên trong tế bào. Em hãy giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp trên. Hướng dẫn chấm -Màng sinh chất của tế bào có thành phần cơ bản là hai lớp photpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài và vào trong tế bào còn đầu kị nước hướng vào nhaucác chất không phân cực (kị nước) đi qua màng dễ dàng, ngược lại các chất phân cực (ưa nước) không hoặc rất khó đi qua lớp photpholipt của màng. (0,25 điểm) - thuốc gắn them nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nướcdễ dàng đi qua hai lớp photpholipit vào trong tế bào. (0,25 điểm) -Thuốc gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên rất khó đi qua màng sinh chất của tế bàohoạt động bên ngoài tế bào. (0,25 điểm) b) Hãy nêu và giải thích phương thức vận chuyển các chất sau qua màng sinh chất của tế bào sống: O2, Na+ và insulin. - O2 có kích thước nhỏ, không phân cực nên khuếch tán qua lớp phốtpholipit của màng tế bào. (0,25 điểm) - Ion Na+ phân cực. Ion này có thể đi qua các kênh prôtêin xuyên màng (vận chuyển thụ động) hoặc có thể được vận chuyển chủ động nhờ bơm prôtêin(vận chuyển chủ động) . (0,25 điểm) - Insulin có bản chất là prôtêin. Đây là một phân tử có kích thước lớn nên được vận chuyển theo phương thức nhập bào và xuất bào. (0,25 điểm) Câu 3. (1,0 điểm) Trong sự di chuyển của các chất qua màng tế bào, phương thức khuếch tán qua kênh prôtêin có những ưu thế gì so với phương thức khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép? Hướng dẫn chấm: Khuếch tán qua kênh protein có tính đặc hiệu cao hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit. Mỗi kênh protein thông thường chỉ cho một hoặc một số chất tan giống nhau đi qua (0,25 điểm). Khuếch tán qua kênh protein cho phép các chất (phân tử) có kích thước lớn và/hoặc tích điện đi qua màng, trong khi đó phương thức khuếch tán thì không (0,25 điểm). Khuếch tán qua kênh protein có thể dễ dàng được điều hòa tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. Tế bào có thể điều hòa hoạt động này qua việc đóng – mở các kênh, qua số lượng các kênh trên màng. Trong khi đó, khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép hoàn toàn phụ thuộc vào sự chênh lệch (gradient) nồng độ giữa bên trong và bên ngoài màng (0,25 điểm) Khuếch tán qua kênh prôtêin diễn ra nhanh hơn so với khuếch tán qua lớp phôtpholipit kép (0,25 điểm) Câu 4. (1,0 điểm): Tại sao nói AMP vòng là chất truyền tin thứ hai? Chất này hoạt động theo cơ chế như thế nào? Hướng dẫn chấm AMP vòng là chất truyền tin thứ hai vì nó là chất khuếch đại thông tin của chất truyền tin thứ nhất.(0,5 điểm) Cơ chế hoạt động: chất truyền tin thứ nhất (hooc môn) kết hợp với thụ thể đặc hiệu trên màng sinh chất của tế bào đích gây kích thích hoạt hoá enzim adenilatxiclaza, sau đó enzim này làm cho phân tử ATP chuyển thành thành AMP vòng, tiếp đó AMP vòng làm thay đổi một hay nhiều quá trình photphorin hoá (hay hoạt hoá chuỗi enzim), nhờ vậy làm tín hiệu ban đầu được khuếch đại lên nhiều lần. (0, 5 điểm) Câu 5 (1,5 điểm): Đánh giá axit amin bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ. Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào ? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó. Hướng dẫn chấm - Dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó dấu phóng xạ xuất hiện ở các túi vận chuyển của lưới nội chất hạt, rồi đến bộ máy Golgi, đến các túi vận chuyển của Golgi. Tiếp theo, dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở một số bào quan, hoặc ở màng sinh chất, hoặc ở bên ngoài tế bào. (0,25 điểm) - Chức năng của các cấu trúc: + Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển prôtêin tới bộ máy Golgi. (0,25 điểm) + Túi vận chuyển của lưới nội chất hạt tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ máy Golgi. (0,25 điểm) + Bộ máy Golgi có chức năng làm biến đổi prôtêin như gắn thêm hoặc loại bỏ các chất khác nhau, sau đó xuất các sản phẩm đã hoàn thiện đi các nơi khác. (0,25 điểm) + Túi vận chuyển của bộ máy Golgi làm nhiệm vụ đưa các phân tử prôtêin đến các bào quan của tế bào hoặc đến màng sinh chất, hoặc đưa ra bên ngoài tế bào. (0,25 điểm) + Màng sinh chất có chức năng vận chuyển các chất qua màng, tiếp nhận thông tin từ bên ngoài tế bào, nhận biết giữa các tế bào, tạo hình dạng tế bào … (0,25 điểm) Câu 6 (1,0 điểm): Trong cơ thể động vật, hai tế bào nhận biết nhau dựa vào đặc điểm cấu tạo nào trên tế bào? Nêu một số vai trò quan trọng của sự nhận biết tế bào trong các hoạt động sống của động vật? Hướng dẫn chấm: - Các tế bào nhận biết các tế bào khác bằng các chuỗi hidratcacbon trên màng sinh chất. Chuỗi hidratcacbon thường ngắn, nhô ra phía ngoài màng. Hầu hết chuỗi hidratcacbon liên kết cộng hóa trị với prôtêin màng tạo thành glicôprôtêin. Một số liên kết cộng hóa trị với lipit màng tạo thành các phân tử glicolipit. (0.25 điểm) - Tính đa dạng và vị trí của các phân tử hidratcacbon trên bề mặt màng tế bào giúp cho chúng có chức năng như những dấu chuẩn để phân biệt tế bào này với tế bào khác. (0,25 điểm) - Các hidratcacbon là khác nhau giữa các loại tế bào của cùng một cá thể, giữa các cá thể cùng loài và giữa các loài. (0,25 điểm) - Một số vai trò: phân loại các tế bào vào các mô và các cơ quan ở phôi động vật; cơ sở để loại bỏ các tế bào lạ nhờ hệ thống miễn dịch; tinh trùng nhận ra tế bào trứng trong quá trình thụ tinh... (0,25 điểm) Câu 7 (1,0 điểm): Một người không may bị bệnh phải cắt đi túi mật, quá trình tiêu hóa bị ảnh hưởng như thế nào? Hướng dẫn chấm: - Bình thường gan tiết ra mật từ từ được dự trữ tại túi mật. Tại túi mật dịch mật được cô đặc lại nhờ hấp thu lại nước, sau đó đổ vào tá tràng dưới dạng tia đủ cho quá trình tiêu hóa. (0,25 điểm) - Cắt túi mật → gan tiết ra mật được đổ trực tiếp vào tá tràng nên dịch mật không được cô đặc và lượng dịch mật đổ vào tá tràng liên tục nhưng ít -> quá trình tiêu hóa bị giảm sút. Cụ thể: (0,25 điểm) + Muối mật giảm → giảm nhũ tương hóa lipit → giảm phân giải lipit → giảm các VTM hòa tan trong lipit A,D,E,K. (0,25 điểm) + NaHCO3 giảm → môi trường hoạt động của enzim tuyến tụy, tuyến → enzim trong tuyến tụy, tuyến ruột hoạt động kém. (0,25 điểm) Câu 8 (1,5 điểm). a) Hình bên thể hiện phần chính của hệ tiêu hóa ở chó sói, ngựa và bò. Hãy sắp xếp hệ tiêu hóa với động vật phù hợp và giải thích. b) Giải thích tại sao động vật nhai lại chỉ ăn cỏ (cỏ chứa rất ít prôtêin) nhưng cơ thể chúng vẫn tổng hợp được đủ lượng prôtêin đáp ứng cho nhu cầu sinh trưởng và phát triển. Hướng dẫn chấm: a) - Hình I- bò, Hình II- thỏ, Hình III- hổ (0,25 điểm) - Giải thích: + bò là động vật ăn thực vật nhai lại, có ruột dài, dạ dày 4 ngăn + thỏ là động vật ăn thực vật không nhai lại, ruột dài, mạnh trành rất phát triển + chó sói là động vật ăn thịt, ruột ngắn, dạ dày đơn. (0,5 điểm) b) - Tuy thức ăn ít prôtêin nhưng chúng lại ăn lượng cỏ nhiều nên cũng đủ bù nhu cầu prôtêin cần thiết. (0,25 điểm) - Động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, trong đó dạ cỏ có hệ vi sinh vật cộng sinh, chúng sử dụng Protein từ cỏ để tạo sinh khối hoặc khử Amin để giải phóng ra amoniac, amoniac vào máu, qua gan trở lại ống tiêu hoá dưới dạng Urê trong nước bọt, Urê lại được hệ vi sinh vật khác tạo ra Protein mới. (0,25 điểm) - Cuối cùng phần lớn sinh khối vi sinh vật được tiêu hoá ở dạ múi khế nhờ Pepsin và HCl và hấp thu vào máu, như vậy chúng tiêu sử dụng triệt để nguồn ni tơ trong thức ăn. Đây là nhóm động vật sự bài tiết các chất có nguồn gốc nitơ thấp hơn rất nhiều so với các loài động vật khác. (0,25 điểm)
-
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG
-----------§
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
KỲ THI HỌC SINH GIỎI CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
LẦN THỨ XI, NĂM 2018
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC LỚP 10
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 03 trang)
Câu 1. (2điểm): THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO.
1. Trong những chất hữu cơ cấu tạo nên tế bào là Lipit, AND, Prôtêin, cacbohiđrat, những chất
nào có liên kết hiđrô? Nêu khái quát vai trò của liên kết hiđrô trong các chất đó?
2. Vì sao chất dự trữ năng lượng ngắn hạn lí tưởng trong tế bào động vật là glycôgen mà không
phải là đường glucozơ?
Câu 2. (2điểm): CẤU TRÚC TẾ BÀO.
Đánh giá axit amin bằng đồng vị phóng xạ, sau đó theo dõi sự di chuyển của dấu phóng xạ.
Lúc đầu người ta thấy dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, tiếp theo dấu phóng
xạ có thể xuất hiện ở những cấu trúc nào của tế bào ? Cho biết chức năng của các cấu trúc đó.
Câu 3. (2điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TB (ĐỒNG
HÓA)
1. Hãy chứng minh cấu tạo giải phẫu lá liên quan đến chức năng quang hợp ở các nhóm thực
vật C3, C4 và CAM?
2. Nêu sự khác nhau về cấu trúc lục lạp mô giậu và lục lạp bao bó mạch?
Câu 4. (2điểm): CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG TRONG TB
(DỊ HÓA)
1. Nêu những điểm khác nhau trong chuỗi chuyền electron, trong hô hấp tế bào ở sinh vật nhân
sơ và sinh vật nhân thực?
2. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được CLTN duy trì ở các tế bào cơ của
người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP.
Câu 5. (2điểm): TRUYỀN TIN TẾ BÀO VÀ PHƯƠNG ÁN THỰC HÀNH
1. Hoocmôn ADH và ơstrôgen hoạt động theo cơ chế nào? Giải thích. Vai trò của chất truyền
tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn là gì?
2. Một nhà Sinh lí học đã làm thí nghiệm trên lục lạp tách rời. Đầu tiên ông cho lục lạp tách rời
ngâm vào trong dung dịch axit có pH = 4. Sau khi xoang tilacoit đạt pH = 4, chuyển lục lạp
vào dung dịch có pH = 8 và để trong tối. Kết quả lục lạp tạo ATP trong tối.
a. ATP hình thành trong tilacoit hay ngoài tilacoit? Giải thích.
b. Vì sao lục lạp trong thí nghiệm này có thể tổng hợp ATP trong tối?
Câu 6. (2điểm): PHÂN BÀO.
1. Nhiễm sắc thể cuộn xoắn và tháo xoắn trong quá trình phân bào theo cơ chế nào?
2. Nhận xét thời kì trung gian của các tế bào sau đây: tế bào vi khuẩn, tế bào thần kinh của
người trưởng thành, tế bào ung thư và tế bào hồng cầu?
Câu 7. (2điểm): CẤU TRÚC, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT CỦA VI SINH VẬT.
1. Vi khuẩn nào có khả năng làm sạch môi trường bị ô nhiễm H 2S? Thực tế, ta nên dùng loại vi
khuẩn nào để xử lí môi trường ô nhiễm H2S?
2. Trong hoạt động sống bình thường, màng sinh chất của vi khuẩn có thể có những kiểu biến
đổi về mặt cấu trúc như thế nào? Chức năng của mỗi kiểu biến đổi đó?
3. Tại sao các phage lây nhiễm tế bào vi khuẩn (thực khuẩn thế) lại không lây nhiễm tế bào vi
khuẩn cổ?
1
Câu 8. (2điểm): SINH TRƯỞNG, SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT.
1. Nếu chuyển một vi sinh vật từ môi trường khác vào môi trường nuôi cấy liên tục thì đường
cong sinh trưởng của vi sinh vật gồm mấy pha? Là những pha nào? Giải thích?
2. Kể tên một hệ thống nuôi cấy liên tục trong cơ thể người. Giải thích?
3. Vì sao nói vi sinh vật khuyết dưỡng có ý nghĩa lớn trong kiểm nghiệm thực phẩm? Cho ví
dụ?
Câu 9. (2điểm): VI RUT.
1. Nhiều người cùng tiếp xúc với một loại virut gây bệnh, tuy nhiên có người mắc bệnh, có
người không mắc bệnh. Giả sử rằng những người không mắc bệnh là do có các gen kháng
virut. Hãy cho biết gen kháng virut ở những người không mắc bệnh quy định tổng hợp những
loại prôtêin nào?
2. Một loại virut gây bệnh ở động vật có vật chất di truyền là ARN. Giải thích tại sao khi sử
dụng văcxin phòng chống thì hiệu quả rất thấp?
Câu 10. (2 điểm): BỆNH TRUYỀN NHIỄM, MIỄN DỊCH.
1. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, hãy phân biệt cơ chế tác động của tế bào T
độc (Tc) và tế bào giết (K)?
2. Người chia kháng thể thành 5 lớp khác nhau (IgA,M,E,D,G) nhưng lại nói cơ thể có hàng
vạn hàng triệu kháng thể khác nhau, cứ có kháng nguyên là lại sinh ra kháng thể tương ứng.
Nói như vậy có gì mâu thuẫn? Giải thích.
---- Hết ---Người ra đề: Phạm Thị Thúy Hồng - 0985211871.
2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
TUYÊN QUANG
----------
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: SINH HỌC Lớp 10
(Hướng dẫn chấm gồm 07 trang)
Câu
Câu 1:
(2 điểm)
Câu 2:
(2 điểm)
Câu 3:
(2 điểm)
Nội dung chính cần đạt
1.
- AND và Prôtêin có liên kết hiđrô
- AND: Các nuclêôtit giữa 2 mạch liên với nhau bằng liên kết hiđrô theo
nguyên tắc bổ sung đã tạo nên cấu trúc xoắn kép trong không gian của AND,
mặt khác đây là liên kết yếu, dễ bẻ gẫy nhờ vậy, tạo nên tính linh động của
AND.
- Prôtêin: Liên kết hiđrô thể hiện trong cấu trúc bậc 2, 3, 4 điều này, đảm bảo
cấu trúc ổn định và linh động của phân tử Prôtêin.
2.
- Glycôgen là chất dự trữ ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ của cơ thể động vật.
Động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều nên cần nhiều năng lượng
cho hoạt động sống:
+ Glycôgen có cấu trúc đại phân tử, đa phân tử, đơn phân là glucozơ. Các đơn
phân liên kết với nhau bởi liên kết glucôzit nên Dễ dàng bị thuỷ phân thành
glucôzơ khi cần thiết.
+ Glycôgen có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế
bào.
+ Glycôgen không có tính khử, không hoà tan trong nước nên không làm thay
đổi áp suất thẩm thấu của tế bào.
- Đường glucôzơ là loại đường đơn rất dễ bị ôxi hóa tạo năng lượng. Mặt khác
chúng có tính khử, dễ hòa tan trong nước và bị khuếch tán qua màng tế bào
nên rất dễ bị hao hụt.
* Sự di chuyển của dấu phóng xạ.
+ Dấu phóng xạ xuất hiện trên mạng lưới nội chất hạt, sau đó dấu phóng xạ
xuất hiện ở các túi vận chuyển của lưới nội chất hạt.
+ Tiếp đến bộ máy Golgi, rồi đến các túi vận chuyển của Golgi.
+ Tiếp theo, dấu phóng xạ có thể xuất hiện ở một số bào quan, hoặc ở màng
sinh chất, hoặc ở bên ngoài tế bào.
* Chức năng của các cấu trúc:
+ Lưới nội chất hạt tham gia tổng hợp prôtêin và chuyển prôtêin tới bộ máy
Golgi.
+ Túi vận chuyển của lưới nội chất hạt tham gia vào vận chuyển prôtêin đến bộ
máy Golgi.
+ Bộ máy Golgi có chức năng
làm biến đổi prôtêin như gắn thêm hoặc loại bỏ các chất khác nhau, sau đó
xuất các sản phẩm đã hoàn thiện đi các nơi khác.
+ Túi vận chuyển của bộ máy Golgi làm nhiệm vụ đưa các phân tử prôtêin đến
các bào quan của tế bào hoặc đến màng sinh chất, hoặc đưa ra bên ngoài tế
bào.
+ Màng sinh chất có chức năng vận chuyển các chất qua màng, tiếp nhận
thông tin từ bên ngoài tế bào, nhận biết giữa các tế bào, tạo hình dạng tế bào.
1.
- Lá cây C3 chỉ có lớp mô giậu chứa lục lạp và quá trình quang hợp tiến hành
tại đây, tinh bột cũng được dự trữ tạm thời tại đây.
- Lá của cây C4 có hai lớp mô chứa lục lạp: mô giậu và các tế bào bao bó
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
mạch. Như vậy lá của cây C4 có hai loại lục lạp và quang hợp tiến hành ở hai
nơi. Tinh bột được hình thành ở lục lạp bao bó mạch và được dự trữ tạm thời
tại đó.
- Lá của cây CAM thường dày và mọng nước, chỉ có lớp mô giậu chứa lục lạp
và quang hợp tại lớp mô giậu này. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp lá cây
này biến thành gai hoặc các khí khổng trên lá thường đóng vào ban ngày để
tránh thoát hơi nước.
2. Sự khác nhau giữa hai loại lục lạp này ở thực vật C4 là:
- Lục lạp mô giậu nhỏ về kích thước nhưng lại có hạt (Grana) rất phát triển vì
chủ yếu thực hiện pha sáng.
- Lục lạp bao bó mạch kích thước lớn nhưng hạt grana lại kém phát triển, thậm
chí tiêu biến vì chỉ thực hiện pha tối đồng thời dự trữ tinh bột tại đây.
Câu 4:
(2 điểm)
Câu 5:
(2 điểm)
1.
- Về vị trí: Ở sinh vật nhân sơ chuỗi chuyền electron nằm ở màng sinh chất,
còn ở sinh vật nhân thực chuỗi chuyền electron nằm ở màng trong của ti thể.
- Về chất mang (chất truyền điện tử): Ở sinh vật nhân sơ, chất mang đa dạng
hơn so với ở sinh vật nhân thực nên chúng có thể thích nghi với nhiều loại môi
trường.
- Về chất nhận electron cuối cùng: Ở sinh vật nhân sơ, chất nhận điện tử cuối
cùng rất khác nhau, có thể là nitrat, sunfat, ôxi, fumarat và dioxitcacbon, còn ở
sinh vật nhân thực chất nhận là ôxi.
2.
- Mặc dù hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ của người nói
riêng và của động vật nói chung lại rất cần kiểu hô hấp này vì nó không tiêu
tốn oxi.
- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng... các tế bào cơ trong mô
cơ co cùng 1 lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ lượng ôxi cho hô hấp
hiếu khí. Khi đó giải pháp tối ưu là hô hấp kị khí kịp đáp ứng ATP mà không
cần ô xi.
1.
- Hoocmôn ADH hoạt động theo cơ chế AMP vòng, còn ơstrôgen hoạt động
theo cơ chế hoạt hóa gen;
- Vì ADH có bản chất là prôtêin, ưa nước nhưng không tan trong lipit nên
không thể chui qua màng sinh chất của tế bào đích; còn ơstrôgen có bản chất là
steroit, kỵ nước nhưng tan trong lipit nên có thể chui qua màng sinh chất vào
tế bào đích.
* Vai trò của chất truyền tin thứ 2 trong hoạt động của hoocmôn: Nó nhận
thông tin từ hoocmôn truyền cho tế bào đích.
2.
a.
- ATP hình thành bên ngoài tilacoit vì: có sự chênh lệch nồng độ H+ giữa hai
bên màng tilacoit: trong xoang tilacoit có nồng độ H + cao hơn nồng độ H+ của
dung dịch bên ngoài. Vì vậy H+ được khuếch tán qua kênh ATP synthaza có
núm xúc tác nằm phía bên ngoài màng tilacoit, đã thúc đẩy tổng hợp ATP.
b.
- Lục lạp trong thí nghiệm có thể tổng hợp ATP trong tối bởi vì:
+ Mặc dù để trong tối, nhưng thí nghiệm này đã tạo ra được sự chênh lệch
nồng độ H+ giữa 2 bên màng tilacoit, trong xoang là bể chứa H+ (pH 4); dung
kịch
bên
ngoài
có
nồng
độ
H+
thấp
hơn
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,25
4
(pH 8).
+ Sự chênh lệch nồng độ H+ giữa xoang tilacoit và dung dịch bên ngoài đủ để
tổng hợp ATP khi H+ khuếch tán ra ngoài qua ATP synthaza.
Câu 6:
(2 điểm)
Câu 7:
(2 điểm)
1.
Phân tử ADN quấn quanh protein histon tạo ra đơn vị cấu trúc của chất nhiễm
sắc là nucleoxom. Vùng đầu N của mỗi phân tử histon (đuôi histon) trong mỗi
nucleoxom thường thò ra ngoài nucleoxom.
- Phần đuôi này có thể được tiếp cận và bị biến đổi bởi một số enzim đặc biệt,
xúc tác cho việc bổ sung hoặc loại bỏ một số gốc hóa học đặc thù.
- Các cơ chế:
+ Axetyl hóa: Gốc axetyl được gắn vào lysine ở phần đuôi histon, điện tích
dương của lysine bị trung hòa, làm cho đuôi histon không còn liên kết chặt vào
các nucleoxom ở gần nữa, chất nhiễm sắc có cấu trúc nới lỏng (tháo xoắn).
+ Khử axetyl: Loại bỏ gốc axetyl thì ngược lại → co xoắn.
+ Metyl hóa: Bổ sung gốc metyl vào đuôi histon → co xoắn.
+ Phosphoryl hóa: Bổ sung gốc photphat vào một axit amin bị metyl hóa →
tháo xoắn.
2.
- Tế bào VK: không có kì trung gian vì phân chia theo kiểu trực phân
- Tế bào thần ở người trưởng thành: luôn tồn tại kì trung gian do tế bào đã biệt
hóa
- Tế bào hồng cầu: không có kì trung gian vì tế bào không có nhân nên không
phân chia .
- Tế bào ung thư: kì trung gian rất ngắn do tế bào phân chia mất kiểm soát
1.
- Vi khuẩn hoá tổng hợp lấy năng lượng từ H2S.
H2S + O2 S + H2O + Q
S + O2 + H2O H2SO4 + Q
H2S + CO2 + Q CH2O + S + H2O
- Vi khuẩn quang tổng hợp sử dụng chất cho e là H 2S (vi khuẩn lưu huỳnh màu
lục, màu tía)
H2S + CO2 -> CH2O + S + H2O
- Thực tế, nên dùng vi khuẩn lưu huỳnh màu lục, màu tía để xử lí môi trường ô
nhiễm H2S vì hai loại vi khuẩn này sử dụng H2S làm chất cho e trong quá trình
quang hợp và tích luỹ S trong tế bào, còn vi khuẩn hoá tổng hợp sử dụng H2S
thì tạo ra S hoặc H2SO4 giải phóng ra môi trường.
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Các kiểu biến đổi của màng sinh chất và chức năng;
- Màng sinh chất gấp nếp tạo mêzôxôm để định vị AND, giúp phân chia tế bào
- Màng sinh chất tạo các túi chứa hạt dự trữ (nitrogenaza) trong quá trình cố
định đạm
- Màng sinh chất gấp nếp tạo các tilacôit (vi khuẩn lam), chứa sắc tố quang
hợp, giúp vi khuẩn quang hợp.
0,25
3.
- Phage lây nhiễm vi khuẩn thực bằng cách tiết lizozim làm tan một phần thành
tế bào murein của vi khuẩn.
- Thành tế vào vi khuẩn cổ không phải là murein nên không bị phage lây
nhiễm.
0,25
0,25
0,25
0,25
5
Câu 8:
(2 điểm)
Câu 9:
(2 điểm)
Câu 10:
(2 điểm)
1.
- Gồm 2 pha: Là pha tiềm phát và pha luỹ thừa
Giải thích: Đặc điểm của nuôi cấy liên tục chỉ có pha luỹ thừa, nhưng khi
chuyển từ một môi trường khác, vi sinh vật cần có một khoảng thời gian để
thích nghi, tổng hợp các enzim cần thiết để phân giải cơ chất có trong môi
trường mới nên giai đoạn đầu vi sinh vật vẫn sinh trưởng theo pha tiềm phát
sau đó mới bước vào pha luỹ thừa.
2. Là ống tiêu hoá của người.Vì chất dinh dưỡng đi vào và chất thải lấy ra liên
tục
3. Vì
- Vi sinh vật khuyết dưỡng chỉ phát triển khi có đầy đủ các nhân tố sinh trưởng
- Tố độ sinh trưởng của vi sinh vật tăng khi nồng độ các nhân tố sinh trưởng
tăng
- Khi đưa vi sinh vật khuyết dưỡng về một nhân tố sinh trưởng nào đó vào
thực phẩm, nếu hàm lượng chất đó càng lớn thì vi sinh vật phát triển càng
mạnh. Người ta dựa vào số lượng vi sinh vật so với số lượng vi sinh vật sinh
trưởng trong môi trường chuẩn (đối chứng) với hàm lượng chất kiểm định xác
định để xác định hàm lượng chất đó trong thực phẩm.
- Ví dụ: Muốn kiểm tra hàm lượng tryptophan có trong thực phẩm, người ta sử
dụng vi khuẩn E.coli khuyết dưỡng tryptophan, nuôi cấy chúng trên thực
phẩm. Sau đó xác định số lượng vi sinh vật từ môi trường nuôi cây chúng trên
thực phẩm. Sau đó xác định số lượng vi sinh vật từ môi trường nuôi cấy sau đó
đối chiếu với mức chuẩn để xác định nồng độ tryptophan trong thực phẩm.
1. Gen kháng virut có thể thuộc một trong các loại gen sau:
- Gen quy định tổng hợp một số kháng thể.
- Gen quy định tổng hợp các loại prôtêin thụ thể trên bề mặt tế bào (không
tương thích với các gai glicôprôtêin của virut).
2.
- Do ARN có cấu trúc mạch đơn, kém bền vững hơn nên tần số phát sinh đột
biến cao vì vậy đặc tính kháng nguyên dễ thay đổi.
- Trong khi đó, quy trình nghiên cứu và sản xuất văcxin cần thời gian nhất định
và chỉ có tác dụng khi đặc tính kháng nguyên của virut không thay đổi.
1.
- Hai tế bào này tuy có phương thức nhận diện kháng nguyên khác nhau,
nhưng cơ chế tác động giống nhau.
- Khi được kích thích chúng đều tiết ra protein độc là perforin để chọc thủng tế
bào đích (tế bào nhiễm virus hoặc tế bào ung thư). Nước tràn vào gây vỡ tế
bào- Tế bào Tc có thụ thể nhận diện kháng nguyên nằm trong phức hợp với
MHC-I. Mỗi tế bào Tc chỉ có thể tương tác với một epitop đặc hiệu của kháng
nguyên.
- Tế bào K gắn một cách không đặc hiệu với các kháng thể khác nhau bao
quanh nó, các kháng thể này lại gắn với các kháng nguyên khác nhau. Phức
hợp kháng nguyên - kháng thể kích thích tế bào K tiết perforin.
2.
- Nói như vậy không có gì mâu thuẫn vì dựa vào trình axit amin ở vùng cố
định người ta chia thành 5 lớp kháng thể khác nhau.
- ở mỗi lớp vùng biến đổi lại rất khác nhau tạo ra nhiều kháng thể khác nhau
đặc hiệu với kháng nguyên ở mỗi lớp. Vì thế lượng kháng thể trong cơ thể là
rất lớn.
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,25
0,5
0,5
6 - SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP CẤPTHCSNĂM HỌC 2015 2016Môn thi: LỊCH SỬ BẢNG AThời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)Câu (6,0 điểm) “Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhất là từ năm 1950 khi nền kinh tế các nướcTây Âu được khôi phục, một xu hướng ngày càng nổi bật là sự liên kết kinh tế giữacác nước trong khu vực (…). Tới nay, Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế -chính trị lớn nhất thế giới…” (Trích SGK Lịch sử lớp 9, trang 42,43 NXB Giáo dục Việt Nam năm2013) a. Bằng những kiến thức lịch sử thế giới hiện đại đã học, hãy làm rõ kiến trên. b. Nêu một số hiểu biết của em về mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên minhchâu Âu EU Câu (4,0 điểm) Trình bày sự ra đời của tổ chức Hội Việt Nam ách mạng hanh niên và vai tròcủa Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Hội.Câu 4,0 điểm): Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng ta trong Cuộc vận động dân chủ1936 1939. Cuộc vận động đó đã chuẩn bị được những gì cho Cách mạng thángTám 1945?Câu (6,0 điểm): Từ ngày 6/3/1946 đến trước ngày 19/12/1946, thiện chí của Đảng ta và dã tâmxâm lược của thực dân Pháp được thể hiện như thế nào? …………….Hết……… Họ và tên thí sinh………………………………………. Số báo danh………..Doc24.vn Đề chính thứcSỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP CẤP THCSNĂM HỌC 2015 2016HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨCMôn: LỊCH SỬ BẢNG A(Hướng dẫn chấm này gồm trang) Câu Nội dung ĐiểmCâu (6điểm) a. Quá trình liên kết khu vực Tây Âu 4,5* Nguyên nhân: 0,75 Các nước Tây Âu đều có chung một nền văn minh, nền kinh tếkhông cách biệt nhau lắm. 0,25 Do xu thế toàn cầu hoá, đặc biệt là dưới tác động của cách mạngKH-KT, hợp tác phát triển là cần thiết. 0,25- Các nước Tây Âu cần phải đoàn kết với nhau để thoát khỏi sự lệthuộc vào Mĩ. 0,25* Quá trình liên kết: 3,75- Tháng 4/1951, "Cộng đồng than, thép châu Âu" ra đời gồm sáu nướcPháp, CHLB Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà lan, Lúc-xăm-bua. 0,5- Tháng 3/1957, sáu nước trên cùng nhau thành lập "Cộng đồng nănglượng nguyên tử châu Âu", rồi "Cộng đồng kinh tế châu Âu" (EEC).Cộng đồng kinh tế châu Âu chủ trương xoá bỏ dần hàng rào thuế quan,thực hiện tự do lưu thông hàng hoá, tư bản và nhân công giữa sáunước. 0,75- Tháng ăm 19r, ba Cộng đồng trên sát nhập với nhau thành Cộngđồng châu Âu (EC) 0,5- Tháng 12/1991, các thành viên EC họp Hội nghị cấp cao tại Ma-a-xtơ-rích Hà Lan ). Hội nghị thông qua hai quyết định quan trọng: Xây dựng một liên minh kinh tế, chính trị tiến tới nhà nước chungchâu Âu .+ Cộng đồng châu Âu ổi tên thành Liên minh châu Âu EU và từngày 1/1/1999 một đồng tiền chung của Liên minh châu Âu đã đươcphát hành với tên gọi là đồng ơrô (EURO 1,0+ Số lượng thành viên của EU ngày càng tăng: năm 1999 là 15 nước,đến năm 2004 là 25 nước… 0,5+ Liên minh châu Âu là một liên minh kinh tế chính trị lớn nhất thếgiới, có tổ chức chặt chẽ và trở thành một trong ba trung tâm kinh tếthế giới. 0,5 b. Mối quan hệ Việt Nam EU: 1,5- Việt Nam và EU thiết lập mối quan hệ hợp tác phát triển toàn diệntrên nhiều lĩnh vực khác nhau: Kinh tế, văn hóa, giáo dục KH-KT... 0,5- Hoạt động thương mại giữa Việt Nam và EU được tăng cường. Haibên giao lưu trao đổi hàng hoá với nhau. Các sản phẩm Việt Nam xuấtkhẩu sang EU là quần áo, dày dép, thủy hải sản... 0,5Doc24.vn- Việt Nam thu hút nhiều vốn đầu tư từ EU nhằm xây dựng và pháttriển đất nước.... 0,5Câu 2(4điểm) Sự ra đời của Hội Việt Nam ách mạng hanh niên 3,0- Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu Trung Quốc Tạiđây, Người thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên mànòng cốt là tổ chức Cộng sản đoàn (6/1925). 0,5- Nguyễn Ái Quốc trực tiếp mở nhiều lớp huấn luyện chính trị để đàotạo cán bộ cách mạng. 0,25- Năm 1925 xuất bản báo Thanh niên làm cơ quan tuyên truyền củaHội. Mở lớp huấn luyện, những bài giảng của Người được tập hợp vàin thành sách Đường kách mệnh (1927), vạch ra phương hướng cơ bảnc ủa cách mạng giải phóng dân tộc iệt Nam 0,5- Tất cả đã được bí mật chuyển về nước, nhằm truyền bá chủ nghĩaMác Lênin, thúc đẩy phong trào công nhân và phong trào yêu nướcphát triển. Hội đã có tổ chức cơ sở hầu khắp cả nước và số hội viênngày càng tăng. 0,5- Một số hội viên xuất sắc được cử đi học Liên Xô và Trung Quốc,còn phần lớn lên đường về nước hoạt động. 0,25- ăm 1928, Hội có chủ trương “vô sản hóa” nhằm tạo điều kiện chocác cán bộ tự rèn luyện, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin thúc đẩyphong trào công nhân, phong trào yêu nước phát triển 0,5 Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là một tổ chức cách mạng theokhuynh hướng vô sản, là bước chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổchức cho sự ra đời của chính đảng vô sản Việt Nam sau này. 0,5*V ai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Hội 1,0- Nguyễn Ái Quốc là người sáng lập và lãnh đạo Hội Việt Nam Cáchmạng Thanh niên. 0,25- Lựa chọn thanh niên yêu nước đưa vào Hội, vạch ra chương trình củaHội. 0,25- Mở lớp huấn luyện chính trị, viết bài, xuất bản báo Thanh niên…. 0,25- Thông qua việc thành lập và hoạt động của Hội, Người đã đào tạođược một đội ngũ cán bộ nòng cốt chuẩn bị cơ sở cho việc thành lậpchính đảng vô sản Việt Nam. 0,25Câu 3(4điểm) Hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng ta trong Cuộc vận độngdân chủ 1936 1939. Hoàn cảnh lịch sử: 1,0+Tình hình thế giới:- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít xuất hiệntrở thành mối nguy cơ đe dọa hòa bình, an ninh thế giới. 0,25- háng 7/1935, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản chủ trươngthành lập Mặt trận nhân dân các nước nhằm tập hợp lực lượng chốngchủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh 0,25- ăm 1936, Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền Pháp đã thihành một số chính sách tiến bộ đối với các nước thuộc địa 0,25+ Tình hình trong nước :Doc24.vn- Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế cùng với chính sách phảnđộng của thực dân Pháp thuộc địa đã làm cho đời sống nhân dân đóikhổ ngột ngạt. 0,25b. Chủ trương của Đảng 2,0- Đảng xác định kẻ thù chính trước mắt là bọn phản động Pháp và taysai 0,5- Xác định nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh đếquốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân sinh,dân chủ, cơm áo và hòa bình 0,5- Chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, sauđổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương (3/1938) 0,5- Hình thức và phương pháp đấu tranh: Hợp pháp, nửa hợp pháp, côngkhai, nửa công khai 0,25=> Những chủ trương của Đảng trong thời kì 1936-1939 tuy chỉ cótính chất sách lược nhưng rất kịp thời và phù hợp với tình hình nên đãtạo được một phong trào đấu tranh sôi nổi. 0,25* Cuộc vận động dân chủ 1936 1939 đã chuẩn bị được những gìcho Cách mạng tháng Tám 1945? 1,0- Trình độ chính trị và công tác của cán bộ đảng viên được nâng cao.Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và thấm sâu trong nhândân, hủ nghĩa Mác-Lênin, đường lối chính sách của Đảng và Quốc tếcộng sản được tuyên truyền sâu rộng trong quần chúng. 0,5- Quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia vào mặt trận dân tộcthống nhất và trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. 0,25- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng…. Đây làcuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm1945. 0,25Câu 4(6,0điểm) Thiện chí của Đảng ta được thể hiện bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ6/3 và Tạm ước 14/9/1946.*Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946:+ Hoàn cảnh: 1,0- Để tránh đụng độ với lực lượng kháng chiến của ta, thực dân Pháp kívới Chính phủ Tưởng Giới Thạch Hiệp ước Hoa Pháp ngày28/2/1946 0,25- Điều đó đặt cho ta trước sự lựa chọn một là chống lại Pháp hai làtạm thời hòa hoãn với chúng để nhanh chóng đuổi quân Tưởng vềnước tránh phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc tranh thủ thờigian chuẩn bị kháng chiến lâu dài 0,25- Trước tình hình đó ta chủ động đàm phán với Pháp, ngày 6/3/1946Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoàkí với đại diện Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ. 0,5+ Nội dung 1,5- Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trongkhối liên hiệp Pháp. 0,5Doc24.vn- Việt Nam đồng cho 15000 quân Pháp ra miền Bắc thay Tưởng làmnhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật, số quân này sẽ rút dần trong thờihạn năm. 0,5 Hai bên ngừng bắn Nam Bộ, tạo không khí thuận lợi cho việc mởcuộc đàm phán chính thức thức Pa-ri. 0,5+ nghĩa 0,75- Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia tự do…, là cơ sở để tatiếp tục đấu tranh với Pháp. 0,25- Ta đã đẩy được 20 vạn quân Tưởng cùng bọn tay sai ra khỏi nước,tránh được một cuộc chiến đấu bất lợi cho ta. ranh thủ thời gian củngcố chính quyền, xây dựng lực lượng cho cuộc kháng chiến sau này. 0,25- Thể hiện thiện chí hoà bình, đáp ứng mong muốn của nhân dân ta vànhân dân yêu chuộng hoà bình trên thế giới. 0,25 Kí Tạm ước 14/9/1946 1,0- Sau khi kí Hiệp định sơ bộ, thực dân Pháp vẫn tiếp tục gây xung độtvũ trang nhiều nơi. uộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủđược tổ chức tại Pháp bị thất bại Mối quan hệ Việt Pháp ngày càngcăng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. 0,25- Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí với hính phủ Pháp bản Tạm ước ngày14/9/1946 tiếp tục nhượng bộ cho Pháp thêm một số quyền lợi về kinhtế, văn hóa Việt Nam 0,5-> Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 đã thể hiệnrõ thiện chí hoà bình nhân nhượng của ta, đồng thời ta có thêm thờigian để xây dựng và củng cố lực lượng chuẩn bị cho cuộc chiến đấulâu dài với Pháp. 0,25* Dã tâm xâm lược của thực dân Pháp được thể hiện: 1,75- rong khi ta thực hiện nghiêm chỉnh những điều khoản đã kí kết,nhưng thực dân Pháp đã bội ước, đẩy mạnh việc chuẩn bị xâm lượcnước ta một lần nữa. 0,25- Nam Bộ và Nam Trung Bộ, thực dân Pháp tập trung quân tiến côngcác cơ sở cách mạng, vùng tự do, căn cứ địa của ta. 0,25- Bắc Bộ, ngày 20/11/1946, thực dân Pháp khiêu khích, tiến công taở Hải Phòng và Lạng Sơn. 0,25- Hà Nội, từ đầu tháng 12 1946, thực dân Pháp liên tiếp gây ra nhữngcuộc xung đột vũ trang đốt nhà hông tin phố Tràng Tiền, đánh chiếmcơ quan Bộ tài chính .. 0,25- Trắng trợn hơn, ngày 18 12 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư đòita phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Thủđô cho chúng. Nếu yêu cầu đó không được chấp nhận thì ngày20 12 1946, chúng sẽ hành động. 0,25- Trước dã tâm xâm lược của thực dân Pháp, gày 18 và 19 12 1946,Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp tại làng Vạn Phúc (HàĐông), quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. 0,25Doc24.vn- Tối 19 12 1946, thay mặt Trung ương Đảng và Chính phủ, Chủ tịchHồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Cuộc kháng chiếntoàn quốc bùng nổ. 0,25Ghi chú: Học sinh làm cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
Tùy bút Người lái đò sông Đà
Tác phẩm văn học
Tùy bút Người lái đò sông Đà
I. Đôi nét về tác giả Nguyễn Tuân
- Nguyễn Tuân (1910 - 1987), sinh ra trong một gia đình nhà Nho khi Hán học
đã tàn.
- Quê ở làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Khi còn nhỏ, Nguyễn Tuân đã theo gia đình sống ở nhiều tỉnh thuộc miền
Trung.
- Ông học đến cuối bậc Thành chung (tương đương với cấp THCS hiện nay) ở
Nam Đinh. Sau khi học xong thì về Hà Nôij viết văn, làm báo.
- Sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, Nguyễn Tuân đến với cách mạng,
tự nguyện dùng ngòi bút phục vụ hai cuộc kháng chiến của dân tộc.
- Từ 1948 đến 1958, ông là Tổng thư ký Hội văn nghệ Việt Nam.
- Ông là một nhà văn lớn, một người nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp.
- Nguyễn Tuân có những đóng góp không nhỏ đối với nền văn học Việt Nam
hiện đại đó là thúc đẩy thể tùy bút, bút kí đạt tới trình độ nghệ thuật cao, góp
phần làm phong phú cho ngôn ngữ văn học của dân tộc.
- Nguyễn Tuân được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học
nghệ thuật vào năm 1996.
1
Tùy bút Người lái đò sông Đà
- Một số tác phẩm tiêu biểu: Một chuyến đi (1938), Vang bóng một thời (1940),
Thiếu quê hương (1940), Chiếc lư đồng mắt cua (1941), Đường vui (1949),
Tình chiến dịch (1950), Sông Đà (1960), Hà Nội ta đánh Mỹ giỏi (1972)...
II. Giới thiệu về Người lái đò sông Đà
1. Hoàn cảnh sáng tác
- Người lái đò sông Đà là thành quả của chuyến đi gian khổ và hào hứng tới
miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi. Vừa thỏa mãn thú phiêu lãng vừa để tìm kiếm
vẻ đẹp thiên nhiên và “chất vàng mười đã qua thử lửa” trong tâm hồn của những
con người lao động và chiến đấu trên miền sông núi hùng vĩ và thơ mộng đó.
- “Người lái đò sông Đà” là bài tùy bút được in trong tập “Sông Đà” (1960).
2. Bố cục
- Phần 1. Từ đầu đến “cái gậy đánh phèn”: Vẻ hung dữ của con sông Đà
- Phần 2. Tiếp theo đến “dòng nước sông Đà”: Cuộc sống của con người trên
sông Đà và hình ảnh người lái đò sông Đà
- Phần 3. Còn lại : Vẻ đẹp trữ tình, thơ mộng của sông Đà
3. Tóm tắt
Người lái đò sông Đà kể về thiên nhiên hùng vĩ nhất là còn sông Đà và hình ảnh
người lái đò tài giỏi, dũng cảm. Con sông Đà nổi tiếng hung tợn và vô cùng
hiểm trở với những thác nước, đá ngầm, đá nổi, thạch trận được bố trí vô cùng
nguy hiểm nhưng con sông Đà trở nên hiền hòa và có chất thơ hơn khi ngắm
nhìn màu nước biến đổi theo mùa và mang đặc điểm riêng. Trên nền của thiên
nhiên xuất hiện hình ảnh người lao động đó là người lái đò sông Đà những
người thực hiện nhiệm bảo chèo lái con thuyền vượt sông Đà. Ông lái đò khỏe
2
Tùy bút Người lái đò sông Đà
mạnh, rắn chắc và có thừa sự dũng cảm. Ông trong nghề đã nhiều năm và nắm
vững bố trí bãi đá, con thác, thạch trận…mọi thứ đều lão ghi nhớ và nắm trong
lòng bàn tay. Để chèo lái con thuyền vượt qua sông Đà thành công ông phải kết
hợp kinh nghiệm của bản thân và sự dũng cảm, gan dạ. Sau khi trở về bến ông
và những người bạn còn toát lên vẻ đẹp của sự tài hoa và khiêm nhường họ xem
những thử thách vừa trải qua là những công việc thường ngày.
4. Ý nghĩa nhan đề
Nhan đề “Người lái đò sông Đà” trước hết gợi cho người đọc về nhân vật trung
tâm của tác phẩm đó là ông lái đò - một người lao động tại vùng sông nước Tây
Bắc. Ông lái đò vừa có những vẻ đẹp của một người lao động bình thường, vừa
có phẩm chất của một người nghệ sĩ tài hoa.Đồng thời, nhan đề cũng nhấn mạnh
đến một hình tượng không kém phần quan trọng của tác phẩm: con sông Đà. Vẻ
đẹp thiên nhiên của sông Đà hiện lên đầy hùng vĩ nhưng cũng đầy thơ mộng.
Qua nhan đề trên, Nguyễn Tuân muốn khẳng định vẻ đẹp của con người lao
động ở vùng núi Tây Bắc trong công cuộc chinh phục thiên nhiên để kiến thiết
quê hương đất nước.
Người lái đò sông Đà
Đẹp vậy thay, tiếng hát trên dòng sông”
Władysław Broniewski
“Chúng thuỷ giai đông tẩu - Đà giang độc bắc lưu”
(Lượt đoạn đầu: Tác giả trình bày mục đích chuyến đi thực tế Tây Bắc và sông
Đà của mình chủ yếu là để tìm hiểu những con người ở đây mà ông gọi “thứ
vàng mười đã qua thử lửa của cách mạng là kháng chiến, hiện nay đang góp
phần vào việc đến thiết Tây Bắc. Tiếp đó, tác giả giới thiệu tài tứ tuyệt vời của
3
Tùy bút Người lái đò sông Đà
những người lái đò sông Đà trong nghệ thuật vượt thác leo ghềnh và liệt kê một
loạt con thác sông Đà từ Vạn Yên về xuôi, trong đó có những con thác vô cùng
độc dữ, nham hiểm”. Đáng sợ nhất là những cái hút nước “xoáy tít đáy” giữa
lòng sông từng dìm xuống và xé tan tác những bè gỗ, những con thuyền vô ý bị
nó lôi tuột xuống…)
Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá
bờ sông, dựng vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời.
Có vách đá thành chẹt lòng Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ
tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ
này sang bờ kia. Ngồi trong khoang đò qua quãng ấy, đang mùa hè mà cũng
thấy lạnh, cảm thấy mình như đứng ở hè một cái ngõ mà ngóng vọng lên một
khung cửa sổ nào trên cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt phụt đèn điện.
Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng,
sóng xô gió. Cuốn cuộn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ
xuýt tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra.
Lại như quãng Tà Mường Vát phía dưới Sơn La. Trên sông bỗng có những cái
hút nước giống như cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng
cầu. Nước ở đây thở và kêu như cửa cống cái bị sặc. Trên mặt cái hút xoáy tít
đáy; cũng đang quay lừ lừ những cánh quạ đàn. Không thuyền nào dám men
gần những cái hút nước ấy, thuyền nào qua cũng chèo nhanh để lướt quãng
sông, y như là ô tô sang số ấn ga cho nhanh để vút qua một quãng đường mượn
cạp ra ngoài bờ vực. Chèo nhanh và tay lái cho vững mà phóng qua cái giếng
sâu, những cái giếng sâu nước ặc ặc lên như vừa rót dầu sôi vào. Nhiều bè gỗ
rừng đi nghênh ngang vô ý là những cái giếng hút ấy nó lôi tuột xuống. Có
những thuyền đã bị cái hút nó hút xuống, thuyền trồng ngay cây chuối ngược rồi
vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thấy tan
xác ở khuỷnh sông dưới. Tôi sợ hãi mà nghĩ đến một anh bạn quay phim táo tợn
4
Tùy bút Người lái đò sông Đà
nào muốn truyền cảm giác lạ cho khán giả, đã dũng cảm dám ngồi vào một cái
thuyền thúng tròn vành rồi cho cả thuyền cả mình cả máy quay xuống đáy cái
hút Sông Đà - từ đáy cái hút nhìn ngược lên vách thành hút mặt sông chênh
nhau tới một cột nước cao đến vài sải. Thế rồi thu ảnh. Cái thuyền xoay tít,
những thước phim màu cũng quay tít, cái máy lia ngược contre-plongée lên một
cái mặt giếng mà thành giếng xây toàn bằng nước sông xanh ve một áng thuỷ
tinh khối đúc dày, khối pha lê xanh như sắp vỡ tan ụp vào cả máy cả người quay
phim cả người đang xem. Cái phim ảnh thu được trong lòng giếng xoáy tít đáy,
truyền cảm lại cho người xem phim ký sự thấy mình đang lấy gân ngồi giữ chặt
ghế như ghì lấy mép một chiếc lá rừng bị vứt vào một cái cốc pha lê nước
khổng lồ vừa rút lên cái gậy đánh phèn.
Cuộc sống của người lái đò Sông Đà quả là một cuộc chiến đấu hằng ngày với
thiên nhiên, một thứ thiên nhiên Tây Bắc có nhiều lúc trọng nó thành ra diện
mạo và tâm địa một thứ kẻ thù số một. Nhìn cái thiên nhiên ấy, có những lúc
thấy nó không “thơ đời Đường” nhàn hạ, mà thấy nó chính là một cuộc đấu
tranh với thiên nhiên để giành sự sống từ tay nó về tay mình. Tôi xin ghi ở đoạn
này cái hình ảnh chiến đấu gian lao của người lái đò trên chiến trường Sông Đà,
trên một quãng thuỷ chiến ở mặt trận Sông Đà.
…Còn xa lắm mới đến cái thác dưới. Nhưng đã thấy tiếng nước réo gần mãi lại
réo to mãi lên. Tiếng nước thác nghe như là oán trách gì, rồi lại như là van xin,
rồi lại như là khiêu khích, giọng gằn mà chế nhạo. Thế rồi nó rống lên như tiếng
một ngàn con trâu mộng đang lồng lộn giữa rừng vầu rừng tre nứa nổ lửa, đang
phá tuông rừng lửa, rừng lửa cùng gầm thét với đàn trâu da cháy bùng bùng. Tới
cái thác rồi. Ngoặt khúc sông lượn, thấy sóng bọt đã trắng xóa cả một chân trời
đá. Đá ở đây từ ngàn năm vẫn mai phục hết trong lòng sông, hình như mỗi lần
có chiếc thuyền nào xuất hiện ở quãng ầm ầm mà quạnh hiu này, mỗi lần có
chiếc nào nhô vào đường ngoặt sông là một số hòn bèn nhổm cả dậy để vồ lấy
5
Tùy bút Người lái đò sông Đà
thuyền. Mặt hòn đá nào trông cũng ngỗ ngược, hòn nào cũng nhăn nhúm méo
mó hơn cả cái mặt nước chỗ này. Mặt sông rung rít lên như tuyếc-bin thuỷ điện
nơi đáy hầm đập. Mặt sông trắng xóa càng làm bật rõ lên những hòn những tảng
mới trông tưởng như nó đứng nó ngồi nó nằm tùy theo sở thích tự động của đá
to đá bé. Nhưng hình như Sông Đà đã giao việc cho mỗi hòn. Mới thấy rằng đây
là nó bày thạch trận trên sông. Đám tảng đám hòn chia làm ba hàng chắn ngang
trên sông đòi ăn chết cái thuyền một cái thuyền đơn độc không còn biết lùi đi
đâu để tránh một cuộc giáp lá cà có đá dàn trận địa sẵn. Hàng tiền vệ, có hai hòn
canh một cửa đá trông như là sơ hở nhưng chính hai đứa giữ vai trò dụ cái
thuyền đối phương đi vào sâu nữa, vào tận tuyến giữa rồi nước sóng luồng với
đánh khuỷu quật vu hồi lại Nếu lọt vào đây rồi mà cái thuyền du kích ấy vẫn
chọc thủng được tuyến hai, thì nhiệm vụ của những boongke chìm và pháo đài
đá nổi ở tuyến ba phải đánh tan cái thuyền lọt lưới đá tuyến trên, phải tiêu diệt
tất cả thuyền trưởng thuỷ thủ ngay ở chân thác. Thạch trận dàn bày vừa xong thì
cái thuyền vụt tới. Phối hợp với đá, nước thác reo hò làm thanh viện cho đá,
những hòn bệ vệ oai phong lẫm liệt. Một hòn ấy trông nghiêng thì y như là đang
hất hàm hỏi cái thuyền phải xưng tên tuổi trước khi giao chiến. Một hòn khác
lùi lại một chút và thách thức cái thuyền có giỏi thì tiến gần vào. Ông đò hai tay
giữ mái chèo khỏi bị hất lên khỏi sóng trận địa phóng thẳng vào mình. Mặt
nước hò la vang dậy quanh mình, ùa vào mà bẻ gãy cán chèo võ khí trên cánh
tay mình. Sóng nước như thể quân liều mạng vào sát nách mà đá trái mà thúc
gối vào bụng và hông thuyền. Có lúc chúng đội cả thuyền lên. Nước bám lấy
thuyền như đổ vật túm thắt lưng ông đò đòi lật ngửa mình ra giữa trận nước
vang trời thanh la não bạt. Sóng thác đã đánh đến miếng đòn hiểm độc nhất, cả
cái luồng nước vô sở bất chí ấy bóp chặt lấy hạ bộ người lái đò […]. Mặt sông
trong tích tắc lòe sáng lên như một cửa bể đom đóm rừng ùa xuống mà châm
lửa vào đầu sóng. Nhưng ông đò cố nén vết thương, hai chân vẫn kẹp chặt lấy
cuống lái, mặt méo bệch đi như cái luồng sóng đánh hồi lung, đánh đòn tỉa,
6
Tùy bút Người lái đò sông Đà
đánh đòn âm vào chỗ hiểm. Tăng thêm mãi lên tiếng hỗn chiến của nước của đá
thác. Nhưng trên cái thuyền sáu bơi chèo, vẫn nghe rõ tiếng chỉ huy ngắn gọn
tỉnh táo của người cầm lái. Vậy là phá xong cái trùng vi thạch trận vòng thứ
nhất. Không một phút nghỉ tay nghỉ mắt, phải phá luôn vòng vây thứ hai và đổi
luôn chiến thuật. Ông lái đã nắm chắc binh pháp của thần sông thần đá. Ông đã
thuộc quy luật phục kích của lũ đá nơi ải nước hiểm trở này. Vòng đầu vừa rồi,
nó mở ra năm cửa trận, có bốn cửa tử một cửa sinh cửa, sinh nằm lập lờ phía tả
ngạn sông. Vòng thứ hai này tăng thêm nhiều cửa tử để đánh lừa con thuyền
vào, và cửa sinh lại bố trí lệch qua phía bờ hữu ngạn. Cưỡi lên thác Sông Đà,
phải cưỡi đến cùng như là cưỡi hổ.
Dòng thác hùm beo đang hồng hộc tế mạnh trên sông đá. Nắm chặt lấy được cái
bờm sóng đúng luồng rồi, ông đò ghì cương lái, bám chắc lấy luồng nước đúng
mà phóng nhanh vào cửa sinh, mà lái miết một đường chéo về phía cửa đá ấy.
Bốn năm bọn thuỷ quân cửa ải nước bên bờ trái liền xô ra cảnh níu thuyền lôi
vào tập đoàn cửa tử. Ông đò vẫn nhớ mặt bọn này, đứa thì ông tránh mà rảo bơi
chèo lên, đứa thì ông đè sấn lên mà chặt đôi ra để mở đường tiến. Những luồng
tử đã bỏ hết lại sau thuyền. Chỉ còn vẳng reo tiếng hò của sóng thác luồng sinh.
Chúng vẫn không ngớt khiêu khích, mặc dầu cái thằng đá tướng đứng chiến ở
cửa vào đã tiu nghỉu cái mặt xanh lè thất vọng thua cái thuyền đã đánh trúng
vào cửa sinh nó trấn lấy. Còn một trùng vây thứ ba nữa. Ít cửa hơn, bên phải
bên trái đều là luồng chết cả. Cái luồng sống ở chặng ba này lại ở ngay giữa bọn
đá hậu vệ của con thác. Cứ phóng thẳng thuyền, chọc thủng cửa giữa đó.
Thuyền vút qua cổng đá cánh mở cánh khép. Vút, vút, cửa ngoài, cửa trong, lại
cửa trong cùng, thuyền như một mũi tên tre xuyên nhanh qua hơi nước, vừa
xuyên vào từ động lái được lượn được. Thế là hết thác. Dòng sông vặn mình
vào một cái bến cát có hang lạnh. Sóng thác xèo xèo tan trong trí nhớ. Sông
nước lại thanh bình. Đêm ấy nhà đò đốt lửa trong hang đá, nướng ống cơm lam
và toàn bàn tán về cá anh vũ cá dầm xanh, về những cái hầm cá hang cá mùa
7
Tùy bút Người lái đò sông Đà
khô nổ những tiếng to như mìn bộc phá rồi cá túa ra đầy tràn ruộng. Cũng chả
thấy ai bàn thêm một lời nào về cuộc chiến thắng vừa qua nơi cửa ải nước đủ
tướng dữ quân tợn vừa rồi. Cuộc sống của họ là ngày nào cũng chiến đấu với
Sông Đà dữ dội, ngày nào cũng giành lấy cái sống từ tay những cái thác, nên nó
cũng không có gì là hồi hộp đáng nhớ... Họ nghĩ thế, lúc ngừng chèo.
Trên Sông Đà, thỉnh thoảng có tàu bay lượn vòng ở quãng này ở quãng khác, có
lẽ đề chỉnh lý về bản đồ đất nước Tổ quốc. Tôi nghĩ nếu sau này làm phim
truyện hoặc phim ký sự (tôi không muốn dùng mấy chữ phim tài liệu) màu về
Sông Đà, nếu muốn phản ánh lên cái dữ tợn và cái lớn của Sông Đà của thác
Sông Đà, cũng phải đưa ống quay phim lên tàu bay. Cho bay là là trên thác mà
giá máy xuống mà lượn ống máy theo những luồng sinh của thác, trên thác hiên
ngang một người lái đò Sông Đà có tự do, vì người lái đò ấy đã nắm được cái
quy luật tất yếu của dòng nước Sông Đà.
Tôi có bay tạt ngang qua Sông Đà mấy lần, và thấy đó cũng là thêm cho mình
một góc độ nhìn một cách nhìn về con sông Tây Bắc hung bạo và trữ tình. Từ
trên tàu bay mà nhìn xuống Sông Đà, không ai trong tàu bay nghĩ rằng cái dây
thừng ngoằn ngoèo dưới chân mình kia lại chính là cái con sông hằng năm và
đời đời kiếp kiếp làm mình làm mẩy với con người Tây Bắc và phản ứng giận
dỗi vô tội vạ với người lái đò Sông Đà. Cũng không ai nghĩ rằng đó là con sông
của câu đồng dao thần thoại Sơn Tinh Thuỷ Tinh “Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen”. Hình như khi mà ta đã quen đọc bản đồ
sông núi, thì mỗi lúc ngồi tàu bay trên chiều cao mà nhìn xuống đất nước Tổ
quốc bao la, càng thấy quen thuộc với từng nét sông tãi ra trên đại dương đá lờ
lờ bóng mây dưới chân mình. Con Sông Đà tuôn dài tuôn dài như một áng tóc
trữ tình, đầu tóc chân tóc ẩn hiện trong mây trời tây Bắc bung nở hoa ban hoa
gạo tháng hai va cuồn cuộn mù khói Mèo đốt nương xuân. Tôi đã nhìn say sưa
làn mây mùa xuân bay trên Sông Đà, tôi đã xuyên qua đám mây mùa thu mà
8
Tùy bút Người lái đò sông Đà
nhìn xuống dòng nước Sông Đà. Mùa xuân dòng xanh ngọc bích, chứ nước
Sông Đà không xanh màu xanh canh hến của Sông Gâm Sông Lô. Mùa thu
nước Sông đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái
màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn bực bội gì mỗi độ thu về. Chưa hề bao giờ
tôi thấy dòng Sông Đà là đen như thực dân Pháp đã đè ngửa con sông ta ra đổ
mực Tây vào mà gọi bằng một cái tên Tây láo lếu, rồi cứ thế mà phiết vào bản
đồ lai chữ.
Con Sông Đà gợi cảm. Đối với mỗi người, Sông Đà lại gợi một cách. Đã có lần
tôi nhìn Sông Đà như một cố nhân. Chuyến ấy ở rừng đi núi cũng đã hơi lâu đã
thấy thèm chỗ thoáng. Mải bám gót anh liên lạc, quên đi mất là mình sắp đổ ra
Sông Đà. Xuống một cái dốc núi, trước mắt thấy loang loáng như trẻ con nghịch
chiếu gương vào mắt mình rồi bỏ chạy. Tôi nhìn cái miếng sáng lóe lên một
màu nắng tháng ba Đường thi “Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu”. Bờ sông
Đà, bãi Sông Đà, chuồn chuồn bươm bướm trên Sông Đà. Chao ôi, trông con
sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kì mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt
quãng. Đi rừng dài ngày rồi lại bắt ra Sông Đà, đúng thế, nó đằm đằm ấm ấm
như gặp lại cố nhân, mặc dầu người cố nhân ấy mình biết là lắm bệnh mà
chứng, chốc dịu dàng đấy, rồi lại bản tính và gắt gỏng thác lũ ngay đấy.
Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven song ở đây lặng tờ. Hình như từ đời
Trần đời Lê, quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua
một nương ngô nhú lên mấy lá ngô non đầu mùa. Mà tinh không một bóng
người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một đàn hươu cúi đầu ngốn
búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ sông
hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật
mình vì một tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ
- Yên Bái - Lai Châu. Con hươu thơ ngộ ngẩng đầu nhung khỏi áng cỏ sương,
chăm chăm nhìn tôi không chớp mắt lừ lừ trôi trên một mũi đò. Hưu vểnh tai,
9
Tùy bút Người lái đò sông Đà
nhìn tôi không chớp mắt mà như hỏi tôi bằng các tiếng nói riêng của con vật
lành: “Hỡi ông khách Sông Đà, có phải ông cũng vừa nghe thấy một tiếng còi
sương?”. Đàn cá dầm xanh quẫy vọt lên mặt sông bung trắng như bạc rơi thoi.
Tiếng cá đập nước sông đuổi mất đàn hươu vụt biến. Thuyền tôi trôi trên “Dải
Sông Đà bọt nước lênh đênh – Bao nhiêu cảnh bấy nhiêu tình” của “một người
tình nhân chưa quen biết” (Tản Đà). Dòng sông quãng này lững lờ như nhớ
thương những hòn đá thác xa xôi để lại trên thượng nguồn Tây Bắc. Và con
sông như đang lắng nghe những giọng nói êm êm của người xuôi, và con sông
đang trôi những con đò mình nở chạy buồm vải nó khác hẳn những con đò đuôi
én thắt mình dây cổ điển trên dòng trên.
(Lược đoạn cuối: Tác giả cung cấp những thông tin về lịch sử, địa lí của sông
Đà và lịch sử đấu tranh chống xâm lược của nhân dân Tây Bắc, từ cuộc chiến
đấu dưới lá có Cần vương của Chánh sứ sơn phòng Nguyễn Quang Bích “Lòng
trung không nỡ bỏ Tây Châu - Giữ lấy Thao, Đà dải thượng lưu, từ cuộc nổi
dậy của năm trăm phu vận tải người Thái chở thóc kho cho thực dân Pháp đã
dùng mái chèo đánh lính áp tải, cướp thóc kho và để theo Việt Minh, đến phong
trào đấu tranh trong lòng địch của đồng bào các dân tộc Tây Bắc thời kháng
chiến chín năm... Cuối cùng, tác giả trở về hiện tại, báo tin vui về kế hoạch cải
tạo sông Đà sắp được khởi công, bắt con sông hung dữ phải phục vụ cho cuộc
sống của nhân dân Tây Bắc.)
1960
10 - GIÁO VÀ ĐÀO OĐ KI TRA CH NG KÌ IỞ ƯỢ BÌNH PH CƯỚ Năm c: 20162017ọĐ CHÍNH TH Môn: TOÁN 10ớ (Đ trang) Th gian: 90 phút (ờ không th gian phát để )Câu 1: Cho hai nh P: “n là nhiên ”ệ ẻQ: n+1 chia tcho ”ếPhátbi um nhđ đoc am nhđể ềP Q Ch nkh ngđnhđúng.ọ ịA. n+1 chia tcho thìế là nhiên lố ẻB. n+1 chia cho khi và ch khi là nhiên lế ẻC. n+1 chia cho là đi ki và là nhiên lế ẻD. n+1 chia cho thì là nhiên lế ẻCâu 2: Ph đnh nh P: “11 là nguyên là nh đủ ềA. 11 không ph là nguyên tả ốB. 11 là nguyên nh 12ố ơC. 11 là lố ẻD. 11 là ch nố ẵCâu 3: Cho hai nh P: “n là nhiên và nệ chia cho 5”, ếQ: “n chia tcho 5”ếPhátbi um nhđ Pể Q. Ch nkh ngđnhđúngọ ịA. chia tcho và làs nhiênthì nế chia tcho ếB. là nhiên và nế chia cho thì chia cho 5ế ếC. là nhiên và nố chia cho khi và ch khi chia cho 5ế ếD. là nhiên và nố chia cho là đi ki và chia tế ếcho 5Câu 4: Giá tr đúng ủ5 chính xác đn hàng ph trăm làế ầA. 2,2B. 2,23C. 2,24D. 2,3Câu 5: Cho A={2,3,4}. có bao nhiêu conậ ợA. 3B. 4C. 6D. 8Câu 6: Cho A={2,3,4} và B={2,4,6,7} khi đó ợA B làA. {2,4,6,7}B. {2,4,7}C. {2,4}D. {2,3,4,6,7}Câu 7: Cho A={2,3,4} và B={2,4,6,7,8} khi đó ợA B làA. {2,4,6,7} B. {2,4,7}C. {2,4}D. {2,3,4,6,7,8}Câu Cho A={2,1,3,4} và B={2,4,6,7,9} khi đó ợ\\A làA. {2,4,6,7}B. {2,1,3} C. {2,4,9} D. {2,3,4,6,7}Câu 9: Cho A=(0; 3] B=( 2; ) Xác đnh ịA B là A.(0; 3] B.[0; 3] C.( 3] D.(0; 3)Câu 10: Hàm ố1.2xxxy đi nào thu th :ể ịA. 1;2M B. 1;1M C. 0;2M D. 1;0MCâu 11: Tìm tập xác định của hàm số 22 1y x A. R B. \\ {1}D R C. ;1)D D. (1; )D Câu 12: Tìm tập xác định của hàm số 22 12x xyx A. R B. \\ {2}D R C. \\ 2}D R D. 1; )D Câu 13: Trong các hàm sau, hàm nào là hàm chẵn :A .3y x B .31y x C .34y x D .2 42 2y x Câu 14: Tìm tập xác định của hàm số 524xy xx A. \\ {4}D R B. 2; )D C. ( 2D D. 2 \\ {4}D Câu 15: Cho hàm số3 3y x Tìm câu đúng:A. Hàm đng bi trênố RB. Hàm ngh ch bi trên ế; 3 C. Hàm nghịch bi trênế RD. Hàm đồng bi trên ế; 3 Câu 16: Cho (P): 322xxy Tìm câu đúng:A. Hàm đng bi trên ế1;B. Hàm ngh ch bi trên ế1;C. Hàm đng bi trên ế2;D. Hàm ngh ch bi trênố ế2;Câu 17: Cho hàm ố22 3y x đi nào thu th hàm :ể ốA. 1;2M B. 1;1M C. 2; 3M D. 0; 3MCâu 18: Parabol 442xxy có đnh là:ỉA. 1;1I B. 0;2I C. 1;1I D. 2;1ICâu 19: Cho hàm ố22 1y x nh nào sai:ệ ềA. Hàm số tăngtrênkho ngả1; B. Đth hàms cótr cđix ng: ứ2x C. Hàm số gi mtrênkho ngả ả;1 D. Đth hàms nh nồ ậ(1; 2)I làmđnh.ỉCâu 20: Cho (P): 342xxy Tìm câu đúng:A. Hàm số đng bi trên ế4; B. Hàm số ngh ch bi trên ế4;C. Hàm đng bi trên ế2; D. Hàm số ngh ch bi trên ế2;Câu 21: nh nào sau đây là nh saiệ :A. Hàm ố1x3x3y2 đng bi trên kho ng ả1; B. Hàm ố2x6x3y2 đng bi trên kho ng ả1; C. Hàm ốx25y ngh ch bi trên kho ng ả1; D. Hàm ố2x31y đng bi trên kho ng ả0;Câu 22: Tìm đi ki xác đnh ph ng trình ươxx x5 53 124 4 A. 4x B. RC.4x D.4x Câu 23: Tìm đi ki xác đnh ph ng trình ươx x1 1 A.1x B.1x C.1x D.RCâu 24: giá tr nào sau th mãn ph ng trìnhớ ươx x1 1 A.x=1B.x=3C.x=4D.x=6Câu 25: giá tr nào sau th mãn ph ng trìnhớ ươx x2 3 A.x=9B.x=8C.x=7D.x=6Câu 26: Ph ng trình ươ 5 6x có nghi là ệA. S={7}B.S={5}C. S={15}D. S={8}Câu 27: Ph ng trình ươ 23 52 4x xx có nghi là ệA. S={2316 }B.S={316 }C. S={2316 }D. S={216 }Câu 28: Ph ng trình ươ 3 3x có nghi là ệA.S={223 }B.S={173 }C. S={143 }D. S={143 }Câu 29: Nghi ph ng trình ươx zx zx z3 12 52 0 làA. (x;y;z)=(2;1;1)B. (x;y;z)=(1;1;1)C. (x;y;z)=(1;1;1)D. (x;y;z)=(1;1;1)Câu 30: ng và Lan vào hàng mua bút và ng mua quy ểv và cây bút 12 nghìn đng. Lan mua quy và cây bút 13 ếnghìn đng. giá ti ng cây bút và quy là bao nhiêu?ồ ởA. quy có giá 3000 đng và cây bút có giá là 2500 đngỗ ồB. quy có giá 2000 đng và cây bút có giá là 1500 đngỗ ồC. quy có giá 1000 đng và cây bút có giá là 2500 đngỗ ồD. quy có giá 2000 đng và cây bút có giá là 2000 đng ồCâu 31: Tìm đi ki xác đnh ph ng trình ươx yx y10 111 225 321 2 làA. 12xy B.12xy C.12xy D.12xy Câu 32: Nghi ph ng trình ươ 4 1525 232x yx làA. (x;y)=( 3;1)B. (x;y)=( 3;11 )C. (x;y)=( 3;1 )D. (x;y)=( 13;1 )Câu 33: giá tr nào ph ng trìnhể ươx m2 22( 1) 0 có hai nghi ệth ỏ2 21 28x x A. m=2 ho m=1ặB. m=2 ho m=1ặC. m=2 ho m=1ặD. m=2 ho m=1ặCâu 34: Tìm đi ki xác đnh ph ng trình ươ 10 113 225 323 2x yx làA. 32xy B. 32xy C. 32xy D. 32xy Câu 35: Tìm đi ki xác đnh ph ng trình ươx x2 10 5012 (2 )( 3) A. 23xx B. 23xx C. 23xx D. 23xxCâu 36: Cho tam giác ABC có th xác đnh đc bao nhiêu vect (khác vect ượ ơkhông) có đi đu và đi cu là các đnh A, B, Cể ỉA. B. C. D. 6Câu 37: Cho hình bình hành ABCD. ng các vect ơAB AC AD uuur uuur uuurlàA. ACuuur B. 2ACuuur C. 3ACuuur D.5ACuuurCâu 38: Cho hình thoi ABCD tâm O, nh ng và góc ng 60ạ 0. ếlu nào sau đây đúng.ậA 32aOAuuur B.OA auuur C.OA OBuuur uuur D.22aOAuuurCâu 39: Cho hình bình hành ABCD. Đng th nào sau đây đúng?ẳ ứA.AB AD CA uuur uuur uuur B.AB BC CA uuur uuur uuur C.BA AD AC uuur uuur uuur D.BC BA BD uuur uuur uuurCâu 40: Hãy ch qu đúng khi phân tích vect ơAMuuuurtheo hai vectơABuuurvàACuuurca tam giác ABC trung tuy AMủ ếA .AM AB AC uuuur uuur uuurB. 3AM AB AC uuuur uuur uuurC.1( )2AM AB AC uuuur uuur uuurD.1( )3AM AB AC uuuur uuur uuurCâu 41: Cho tam giác ABC. VectơABuuur đcphântíchtheohaivectượ ơACuuur vàBCuuur làb ngằA. AC BCuuur uuur B. AC BCuuur uuur C. AC BC uuur uuur D. 2AC BCuuur uuurCâu 42: Trong ph ng Oxy cho tam giác ABC A(1;0), B(4;0), C(2;2). ớG làtrungđi mc nh BC.Kh ngđnhnàosauọ đúngA. I(12 ;1) B. I(52 ;0) C. I(32 ;1) D. I(1;1)Câu 43: Trongm tph ng oxy cho A(1;3), B(4;1). Kh ngđnhnàosauặ đúngA. (5; 4)AB uuur B. 5; 4)AB uuur C. (5; 4)ABuuur D. 5; 4)AB uuurCâu 44: Trongm tph ng oxy chotam giác ABC A(1;3), B(4;1), C(2;2). ọG làtr ngtâmc tam giác ABC.Kh ngđnhnàosauọ đúngA. G(2;1) B. G(53 ;43 C. G(53 43 D. G(73 ;1)Câu 45: Trong ph ng Oxy choặ tam giác ABC A(1;0), B(4;0), C(2;2). ớTìmt ađ đi saocho ABCD làhìnhbìnhhành.Kh ngđnhnàosauọ đúngA. D(1;2) B. D(1;2) C. D(1;2) D. D(1;2)Câu 46: Cho 1cos2x Tính bi th ứ2 23 sin cosP x A. 134 B.74 C.114 D.154Câu 47: Trong ph ng Oxy cho đi ểA (2; 4) B(1; 2); C(6; 2) .Nh ng ạtam giác ABC là tam giác gì?A. Vuông cân AB. Cân AC. ĐuD. Vuông Aạ ạCâu 48: Cho các vect ơ(1; 2), 2; 6)a b r Khi đó góc gi chúng làữA. 45 0B. 60 0C. 30 0D. 135 0Câu 49: Cho các vect ơ(1; 3), (2; 5)a b r Tính tích vô ng ướ ủ( )a br rA.16B.26C.36D.16Câu 50: Cho hai đi A(3,2), B(4,3). Tìm đi thu tr ox và có hoành để ộd ng tam giác MAB vuông Mươ ạA. M(7,0) B. M(5,0) C. M(3,0) D. M(9,0)..................H t..............ếĐápán1 10A A11 12 13 14 15 16 17 18 19 20A D21 22 23 24 25 26 27 28 29 30A B31 32 33 34 35 36 37 38 39 40A C41 42 43 44 45 46 47 48 49 50B CPh ntr itr cnghi mầ ệCâu Câu Câu D1 X11 X21 X2 X12 X22 X3 X13 X23 X4 X14 X24 X5 X15 X25 X6 X16 X26 X7 X17 X27 X8 X18 X28 X9 X19 X29 X10 x20 X30 xCâu Câu D31 X41 X32 X42 X33 X43 X34 X44 X35 X45 X36 X46 X37 X47 X38 X48 X39 X49 X40 X50
-
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- LẦN 1 - HỌC KÌ I
MÔN: HÓA HỌC 11
Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ THAM KHẢO
Mã đề 106
Họ và tên học sinh:.............................................................. Trường ...............……..
(Cho biết khối lượng nguyên tử (đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg
= 24; Al = 27; S=32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80;I=127; Ag = 108; Ba
= 137)
Câu 1: Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các
A. ion trái dấu.
B. anion (ion âm).
C. cation (ion dương). D. chất.
Câu 2: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
A. Môi trường điện li.
B. Dung môi không phân cực.
C. Dung môi phân cực.
D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
B. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
C. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
D. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
Câu 4: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2.
B. HClO3.
C. Ba(OH)2.
D. C6H12O6 (glucozơ).
Câu 5: Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Cu(OH)2, NaCl, HCl, C2H5OH.
B. Na2SO4, NaNO3, H2SO4, C6H12O6.
C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3.
D. NaOH, CH3COONa, Ba(OH)2, CH3COOH.
Câu 6: Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
+
C. CH3COOH, H , CH3COO , H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 7: Phương trình điện li viết đúng là:
2+
2+
A. NaCl ¾¾
B. CH3COOH ¾¾
® Na + Cl .
® CH3COO + H .
+
-
2+
-
C. C2H5OH ¾¾
D. Ca(OH)2 ¾¾
® C2H 5 + OH .
® Ca + 2OH .
Câu 8: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,05 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A. HCl.
B. HBr.
C. HI.
D. HF.
Câu 9: Đối với dung dịch axit mạnh HNO 3 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về
nồng độ mol ion sau đây là đúng?
A. [H+] < 0,10M.
B. [H+] > [NO3-].
C. [H+] < [NO3-].
D. [H+] = 0,10M.
Câu 10: Muối nào sau đây là muối axit?
A. NH4NO3.
B. Na3PO4.
C. Ca(HCO3)2.
D. CH3COOK.
Câu 11: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. (NH4)2CO3.
C. Na2CO3.
D. NaHCO3.
Câu 12: Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung d ịch
H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. d < c< a
- Website: Tailieumontoan.com Website: Tailieumontoan.com Website: Tailieumontoan.com Website: Tailieumontoan.com
-
ĐỀ THI MINH HỌA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQGHN NĂM 2016PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH (60 PHÚT)Câu 51. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại(A) Bò(B) Chạy(C) Cúi(D) ĐiCâu 52. Bài thơ nào KHÔNG thuộc phong trào Thơ mới?(A) Tràng giang(B) Từ ấy(C) Đây thôn Vĩ Dạ(D) Vội vàngCâu 53. Nhà văn nào KHÔNG PHẢI là tác giả của thời kì văn học trung đại Việt Nam?(A) Nguyễn Bính(B) Nguyễn Bỉnh Khiêm(C) Nguyễn Du(D) Hồ Xuân HươngCâu 54. Tác phẩm nào KHÔNG thuộc giai đoạn văn học từ 1945 đến 1975?(A) Đàn ghi ta của Lor-ca(B) Việt Bắc(C) Tây Tiến(D) SóngCâu 55. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại(A) Tập tễnh(B) Cà nhắc(C) Tấp tểnh(D) Khập khiễngCâu 56. Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?(A) Hai đứa trẻVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph í(B) Số đỏ(C) Chữ người tử tù(D) Chí PhèoCâu 57. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại(A) Điểm yếu(B) Yếu điểm(C) Khuyết điểm(D) Nhược điểmCâu 58. Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?(A) Vợ chồng Phủ(B) Vợ nhặt(C) Người lái đò Sông Đà(D) Rừng xà nuCâu 59. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại(A) Dự kiến(B) Dự thính(C) Dự liệu(D) Dự tínhCâu 60. Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại(A) Nhỏ nhẹ(B) Nhỏ nhen(C) Nhỏ nhặt(D) Nhỏ mọnCâu 61 66: Đọc đoạn trích sau và trả lời từ câu hỏi theo sau:Chỉ số thông minh, hay IQ (viết tắt của Intelligence Quotient trong tiếng Anh), thườngđược cho là có liên quan đến sự thành công trong học tập, trong công việc. Những nghiêncứu gần đây cho thấy có sự liên quan giữa IQ và sức khỏe, tuổi thọ (những người thôngminh thường có nhiều kiến thức hơn trong việc chăm sóc bản thân) và cả số lượng từ màngười đó sử dụng. Vậy, những điều gì khiến cho con người có chỉ số IQ cao hay thấp? VaiVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph ítrò của di truyền và môi trường tác động lên trí thông minh là những điều được nói đếnnhiều nhất. Khả năng kế thừa của một gen từ thế hệ trước sang thế hệ sau được biểu diễnbằng một số trong khoảng từ đến 1, gọi là hệ số di truyền. Nói một cách khác, hệ số ditruyền là phần trăm khả năng di truyền cho đời sau của một gen. Cho đến gần đây hệ sốdi truyền hầu hết chỉ được nghiên cứu trẻ em và người ta cho rằng hệ số di truyền trungbình là 0,5. Điều này cho thấy một nửa số gen của số trẻ được nghiên cứu là gen đã biếndị, hoặc bị tác động của yếu tố môi trường. Con số 0,5 cho thấy trí thông minh một phầnlà do kế thừa từ cha mẹ. Nghiên cứu người lớn tuy vẫn chỉ những mức rất sơ khainhưng cũng có những kết quả rất thú vị: hệ số di truyền có thể lên đến 0,8. Yếu tố môitrường đóng vai trò rất lớn trong việc xác định trí thông minh một số trường hợp. Mộtchế độ dinh dưỡng hợp lý cho lúc nhỏ được coi là rất quan trọng. Chế độ dinh dưỡngkém có thể làm suy giảm trí thông minh. Một số nghiên cứu khác về yếu tố môi trườngcòn cho rằng thai phụ trước khi sinh hay cho con bú nếu tiếp xúc với những loại độc tốhay thiếu các vitamin và muối khoáng quan trọng có thể ảnh hưởng đến IQ của đứa bé.Trong xã hội đã phát triển, môi trường trong gia đình có thể tạo ra 25% sự khác biệt. Tuynhiên, khi lớn lên, điều này hầu như biến mất.Câu 61. Theo đoạn trích, chỉ số thông minh được cho là có liên quan đến:(A) kết quả học tập, công việc, sức khỏe, tuổi thọ và hành vi(B) kết quả học tập, công việc, sức khỏe, tuổi thọ và số lượng từ(C) kết quả học tập, công việc, sức khỏe, tuổi thọ và cách diễn đạt(D) kết quả công việc, học tập, sức khỏe, tuổi thọ và tính cáchCâu 62. Theo đoạn trích, con số 0,5 của hệ số di truyền trẻ KHÔNG nói lên điều gì sauđây?(A) Có sự tác động của môi trường đến trí thông minh của trẻ(B) Một nửa số gen của trẻ trong nghiên cứu là gen đã biến dị(C) Trí thông minh một phần là do kế thừa từ cha mẹ(D) Khả năng kế thừa của gen thế hệ sau là rất lớnCâu 63. Theo đoạn trích, chỉ số IQ của con người chịu tác động của những yếu tốnào?VnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph í(A) Hệ số di truyền và vitamin(B) Điều kiện môi trường và chế độ dinh dưỡng của đứa trẻ(C) Chế độ dinh dưỡng của người mẹ và đứa trẻ(D) Yếu tố di truyền và môi trườngCâu 64. Theo đoạn trích, tác động của yếu tố môi trường gia đình đối với chỉ số IQcủa con người như thế nào?(A) Quan trọng khi con người còn nhỏ và dần biến mất khi con người trưởng thành(B) Quan trọng hơn yếu tố di truyền và chế độ dinh dưỡng của người mẹ(C) Quan trọng hơn yếu tố di truyền và chế độ dinh dưỡng của trẻ nhỏ(D) Rất quan trọng đối với chỉ số IQ khi con người trưởng thànhCâu 65. Theo đoạn trích, hệ số di truyền được hiểu là gì?(A) Là con số trong khoảng từ đến 1, thể hiện khả năng kế thừa của một gen từ thế hệtrước sang thế hệ sau(B) Là con số trong khoảng từ đến 1, thể hiện tỉ lệ di truyền trí thông minh từ thế hệtrước sang thế hệ sau(C) Là con số trong khoảng từ đến 1, thể hiện số gen biến dị hoặc bị tác động bởi yếu tốmôi trường(D) Là con số trong khoảng từ đến 1, thể hiện sự kế thừa gen thông minh của bố mẹCâu 66. Chủ đề của đoạn trích là gì?(A) Vai trò của di truyền và môi trường tác động lên trí thông minh của con người(B) Vai trò của di truyền và môi trường đối với chỉ số thông minh (IQ)(C) Chỉ số thông minh (IQ) và các thành tố liên quan(D) Vai trò của hệ số di truyền đối với trí thông minh của con ngườiCâu 67 71: Đọc đoạn trích sau và trả lời từ câu hỏi sau :Bữa cơm ngày đói trông thật thảm hại Giữa cái mẹt rách có độc một lùm rau chuối tháirối, và một đĩa muối ăn với cháo, nhưng cả nhà đều ăn rất ngon lành. Bà cụ vừa ăn vừakể chuyện làm ăn, gia cảnh với con dâu. Bà lão nói toàn chuyện vui, toàn chuyện sungsướng về sau này:- Tràng ạ. Khi nào có tiền ta mua lấy đôi gà. Tao tính rằng cái chỗ đầu bếp kia làm cáiVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph íchuồng gà thì tiện quá. Này ngoảnh đi ngoảnh lại chả mấy mà có ngay đàn gà cho màxem…Tràng chỉ vâng. Tràng vâng rất ngoan ngoãn. Chưa bao giờ trong nhà này mẹ con lạiđầm ấm, hòa hợp như thế. Câu chuyện trong bữa ăn đang đà vui bỗng ngừng lại. Niêucháo lõng bõng, mỗi người được có lưng lưng hai bát đã hết nhẵn.(Kim Lân, Vợ nhặt )Câu 67. Từ thảm hại” (được in đậm, gạch chân trong đoạn trích) có nghĩa là gì?(A) Nghèo khó, không đủ ăn(B) Đơn sơ, giản dị(C) Xoàng xĩnh, tồi tàn(D) Thiếu thốn, tội nghiệpCâu 68. Từ “tính” trong câu nói “Tao tính rằng cái chỗ đầu bếp kia làm cái chuồnggà thì tiện quá” có nghĩa giống với từ nào sau đây?(A) Hiểu(B) Nghĩ(C) Thấy(D) ĐịnhCâu 69. Câu nói: “Này ngoảnh đi ngoảnh lại chẳng mấy mà có ngay đàn gà cho màxem...” có nghĩa gì?(A) Niềm tin và hi vọng vào việc làm ăn trong cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn(B) Sự chăm chỉ sẽ đem lại một cuộc sống tốt đẹp hơn(C) Việc làm ăn thuận lợi sẽ đem lại hạnh phúc cho gia đình(D) Biết chờ đợi sẽ mang đến cho con người niềm vuiCâu 70. Chủ đề của đoạn trích trên là gì?(A) Bữa cơm “thảm hại” trong ngày cưới của gia đình Tràng(B) Sự thay đổi tốt đẹp của Tràng từ khi có vợ(C) Niềm vui của bà mẹ khi con trai mình có vợ(D) Tình cảm và hi vọng của con người trong khó khănCâu 71. Đoạn trích thể hiện tài năng viết truyện ngắn của Kim Lân phương diệnVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph ínổi bật nào?(A) Miêu tả chân thực ngoại hình và tính cách nhân vật(B) Chọn tình huống đặc sắc và chi tiết tiêu biểu(C) Ngôn ngữ đối thoại sinh động và độc thoại nội tâm sâu sắc(D) Sử dụng ngôi kể thứ nhất hợp lý và điểm nhìn linh hoạtCâu 72 76: Đọc đoạn thơ sau và trả lời từ câu hỏi sau: Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc Quân xanh màu lá dữ oai hùm Mắt trừng gửi mộng qua biên giới Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm Rải rác biên cương mồ viễn xứ Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh Áo bào thay chiếu anh về đất Sông Mã gầm lên khúc độc hành(Quang Dũng, Tây Tiến)Câu 72. Âm hưởng của đoạn thơ trên là gì?(A) Bi ai(B) Bi tráng(C) Bi lụy(D) Bi thươngCâu 73. Hình tượng người lính Tây Tiến được thể hiện nhiều nhất với vẻ đẹp nào?(A) Ngang tàng, ngạo nghễ(B) Hào hùng, hào hoa(C) Chân thực, giản dị(D) Trẻ trung, tếu táoCâu 74. Đoạn thơ thể hiện phong cách thơ Quang Dũng như thế nào?(A) Trữ tình, chính luận(B) Uyên bác, hướng nội(C) Lãng mạn, tài hoaVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph í(D) Trữ tình, chính trịCâu 75. Câu thơ:"Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh" thể hiện nghĩa gì?(A) Những chiến công của người lính Tây Tiến(B) Khí phách của người lính Tây Tiến(C) Những gian khổ mà người lính Tây Tiến gặp phải(D) Sự mất mát hi sinh của những người lính Tây TiếnCâu 76. Câu thơ "Rải rác biên cương mồ viễn xứ" sử dụng những biện pháp nghệthuật nào?(A) Liệt kê, đối lập(B) Nhân hóa, ẩn dụ(C) Đảo ngữ, nhân hóa(D) Đảo ngữ, ẩn dụCâu 77 86: Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câudưới đâyCâu 77. Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu là khúc hùng ca, cũng là khúc…………………… về cách mạng, về cuộc kháng chiến và con người kháng chiến.(A) tình ca(B) hòa ca(C) trường ca(D) hợp caCâu 78. Về nghệ thuật, văn học từ thời kì đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám1945 đã đạt được những ………………… hết sức to lớn, gắn liền với kết quả………………… về thể loại và ngôn ngữ.(A) thành tựu cách tân(B) thành công to lớn(C) thành tích cách mạng(D) giá trị khác biệtCâu 79. Tuyên ngôn độc lập là ……………………… Lịch sử tuyên bố trước quốcdân, đồng bào và thế giới về việc chấm dứt chế độ thực dân, phong kiến nước ta,VnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph íđánh dấu kỉ nguyên độc lập, tự do của nước Việt Nam mới.(A) văn phong(B) văn kiện(C) văn tự(D) văn bảnCâu 80. Nhìn chung, …………………… đề cao cá tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cánhân.(A) Văn học hiện đại(B) Văn học dân gian(C) Văn học viết nói chung(D) Văn học trung đạiCâu 81. Cũng như bất cứ một loại hình……………… nào khác, trong đời sống……………… luôn có mối quan hệ qua lại giữa sáng tạo, truyền bá và tiếp nhận.(A) văn hóa khoa học(B) khoa học văn học(C) nghệ thuật văn học(D) khoa học nghệ thuậtCâu 82. Nam Cao là nhà văn hiện thực lớn, nhà …………………… chủ nghĩa lớn, cóđóng góp quan trọng đối với quá trình …………………… truyện ngắn và tiểu thuyếtViệt Nam nửa đầu thế kỉ XX.(A) nhân đạo hiện đại hóa(B) nhân ái cá biệt hóa(C) nhân đạo cá tính hóa(D) nhân văn thi vị hóaCâu 83. Các nhân vật trong tác phẩm văn chương nhiều khi đối thoại với nhau bằngngôn ngữ nhưng thật ra họ chỉ là những ………………… cho tư tưởng nghệ thuậtcủa tác giả, còn người tiếp nhận …………………… các tư tưởng ấy chính là độc giả.(A) tuyên truyền viên chính xác(B) người phát ngôn đích thựcVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph í(C) người vận chuyển đích đáng(D) người đại diện chân chínhCâu 84. Cảm hứng ………………………… ất phong phú, đa dạng: là âm điệu hàohùng khi đất nước chống giặc ngoại xâm, là âm hưởng bi tráng lúc nước mất nhàtan, là giọng điệu thiết tha khi đất nước trong cảnh thái bình, thịnh trị.(A) yêu nước(B) nhân văn(C) thế sự(D) nhân đạoCâu 85. Một …………………… của những người nuôi ong, nhà bảo tồn và nhữngngười ủng hộ an toàn thực phẩm đã kiện chính phủ Mỹ về việc giới chức nước này……………………… người dân sử dụng những loại thuốc trừ sâu có thể gây hại choong.(A) tập hợp cấm(B) đoàn thể thuận tình cho(C) liên minh cho phép(D) liên quân cáo buộcCâu 86. Khẳng định “văn hóa soi đường cho ………………… đi”, Hồ Chí Minh đãthấy rõ nghĩa, vị trí, vai trò của văn hóa đối với sự phát triển của xã hội, conngười, và xác định để hướng dẫn nhân dân thì “mình phải làm ………………… chongười ta bắt chước”.(A) dân sinh mẫu(B) quốc giáo tấm gương(C) quốc gia nguyên tắc(D) quốc dân mực thướcCâu 87 96: Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp, ngữ nghĩa, lô-gích, phongcách…Câu 87. Việc một số công ty du lịch tổ chức các tour đón khách đến nghỉ ngơi, tắm biểnđược mở ra tại đây đã làm cho bãi biển khu vực này dần dần trở thành một khu du lịchVnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn ph ínổi tiếng.(A) đã làm cho(B) được mở ra(C) dần dần trở thành(D) việcCâu 88. Những tay cướp biển người Vai-king từng giương buồm đi khắp châu Âu vàBắc Đại Tây Dương trên những chiếc thuyền dài, đánh phá cướp bóc, xâm lược phần lớncác vùng đất trù phú tại châu Âu.(A) trù phú(B) những tay cướp biển(C) giương buồm(D) xâm lượcCâu 89. Kể từ đó cả con hẻm 84 này lúc nào cũng chìm trong nỗi kinh hoàng của matúy gây ra, không người nào dám bén mảng ra ngoài đường sau 10 giờ đêm.(A) bén mảng(B) của(C) kể từ đó(D) lúc nàoCâu 90. Bố tôi nhớ như in thời gian năm 1974 khi ông gặp mẹ tôi Tiền Giang và kếthôn với nhau cũng trong năm đó, bởi theo ông đây là quãng thời gian hạnh phúc nhưngcũng khó khăn nhất của hai người .(A) nhớ như in(B) bởi theo ông(C) của hai người(D) kết hôn với nhauCâu 91. Vợ chồng Phủ (Tô Hoài) là câu chuyện về những người dân lao động vùngchâu thổ Tây Bắc không cam chịu áp bức bóc lột của bọn thực dân, chúa đất, đã vùnglên phản kháng đi tìm cuộc sống tự do .(A) vùng lên phản khángTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
- Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/ TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ TUYỂN TẬP ĐỀ THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN 9 TẬP 1 Năm - 2020 Biên soạn & sưu tầm: Ths NGUYỄN CHÍN EM Mục lục Đề số 1. Đề thi vào 10, chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Vũng Tàu, Vòng 1, năm 2018 Đề số 2. Đề thi vào 10, chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang, năm 2018 8 13 Đề số 3. Đề thi vào 10, chuyên Tiền Giang, tỉnh Tiền Giang, năm 2018 . . . . 19 Đề số 4. Đề thi vào 10, chuyên Đại Học Vinh, tỉnh Nghệ An, năm 2018 . . . . 27 Đề số 5. Đề thi vào 10, chuyên Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh, năm 2018 . . . . . . . 32 Đề số 6. Đề thi vào 10, chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương, năm 2018 . . . 37 Đề số 7. Đề thi vào 10, chuyên Bình Phước, năm 2018 . . . . . . . . . . . . . . 45 Đề số 8. Đề thi vào 10, chuyên Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ, năm 2018 . . . . 53 Đề số 9. Đề thi vào 10, chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm, tỉnh Vĩnh Long, năm 2018 59 Đề số 10. Đề thi vào 10, chuyên Vĩnh Phúc, vòng 2 năm 2018-2019 . . . . . . 65 Đề số 11. Đề thi vào 10, chuyên Thực hành Sư phạm, Hồ Chí Minh, năm 2018 71 Đề số 12. Đề thi vào 10, chuyên Thái Bình, năm 2018 . . . . . . . . . . . . . . 78 Đề số 13. Đề thi vào 10, chuyên Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên, năm 2018 . 85 Đề số 14. Đề thi vào 10, chuyên PTNK, Tp. Hồ Chí Minh, vòng 2, năm 2018 91 Đề số 15. Đề thi vào 10, chuyên PTNK, Tp. Hồ Chí Minh, vòng 1, năm 2018 96 Đề số 16. Đề thi vào 10, chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình, năm 2018 . . . . 102 Đề số 17. Đề thi vào 10, chuyên Lương Văn Chánh, tỉnh Phú Yên, năm 2018 107 Đề số 18. Đề thi vào 10, chuyên Lương Thế Vinh, tỉnh Đồng Nai, năm 2018 . 112 Đề số 19. Đề thi vào 10, chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Quảng Trị, năm 2018 . . . 117 Đề số 20. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 124 Đề số 21. Đề thi vào 10, chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng, năm 2018 . . . . . . . 129 Đề số 22. Đề thi vào 10, chuyên Lê Khiết, Quảng Ngãi, năm 2018 . . . . . . . 135 Đề số 23. Đề thi vào 10, chuyên Lê Hồng Phong, tỉnh Nam Định, vòng 1, năm 2018 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 140 Đề số 24. Đề thi vào 10, chuyên Lào Cai, tỉnh Lào Cai, năm 2018 . . . . . . . 146 Đề số 25. Đề thi vào 10 chuyên, tỉnh Kiên Giang, năm 2018 . . . . . . . . . . 150 2 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên . . . . h | Nhóm GeoGebraPro 3 Đề số 26. Đề thi vào 10, chuyên KHTN Hà Nội, vòng 2, năm 2018 . . . . . . . 155 Đề số 27. Đề thi vào 10, chuyên KHTN Hà Nội, vòng 1, năm 2018 . . . . . . . 160 Đề số 28. Đề thi vào 10, chuyên Toán, Tin tỉnh Hưng Yên, năm 2018 . . . . . 164 Đề số 29. Đề thi vào 10, chuyên Hoàng Văn Thụ, tỉnh Hòa Bình, năm 2018 . 169 Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/ Đề số 30. Đề thi vào 10 chuyên, Tp. Hồ Chí Minh, năm 2018 . . . . . . . . . . 174 Đề số 31. Đề thi vào 10 chuyên, Tp. Hà Nội, năm 2018 . . . . . . . . . . . . . 179 Đề số 32. Đề thi vào 10, chuyên ĐHSP Hà Nội, vòng 2, năm 2018 . . . . . . . 185 Đề số 33. Đề thi vào 10, chuyên sư phạm Hà Nội, vòng 1, năm 2018 . . . . . . 189 Đề số 34. Đề thi vào 10, chuyên Lê Quý Đôn, tỉnh Bình Định, vòng 2, năm 2018194 Đề số 35. Đề thi vào 10, chuyên Bến Tre, tỉnh Bến Tre, năm 2018 . . . . . . . 200 Đề số 36. Đề thi vào 10, chuyên Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh, năm 2018 . . . . . 204 Đề số 37. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, năm 2009 - 2010 . . . . . . . . . . 208 Đề số 38. Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2008 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 211 Đề số 39. Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2007 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 215 Đề số 40. Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2005 - 2006, Vòng 1 . . . . . . . . . . . 218 Đề số 41. Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2005 V2 . . . . . 222 Đề số 42. Đề thi chuyên Toán Tin, Sở Giáo dục Hà Nội năm 2004 V2 . . . . . 226 Đề số 43. Đề thi Chuyên Hà Nội năm 2004 - 2005, Vòng 1 . . . . . . . . . . . 230 Đề số 44. Đề thi chuyên Toán - Tin AMS, Hà Nội vòng 2, năm 2003 . . . . . 234 Đề số 45. Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, năm 2003 - 2004 . . . . . . . . . . 237 Đề số 46. Đề thi vào 10 chuyên Toán Hà Nội năm 2015 . . . . . . . . . . . . . 240 Đề số 47. Đề thi vào 10 chuyên Toán Hà Nội năm 2014 . . . . . . . . . . . . . 244 Đề số 48. Đề thi vào 10 chuyên Toán Hà Nội năm 2013 . . . . . . . . . . . . . 251 Đề số 49. Đề thi vào 10 chuyên Toán Hà Nội năm 2011 . . . . . . . . . . . . . 255 Đề số 50. Đề thi vào 10 chuyên Toán Hà Nội năm 2010 . . . . . . . . . . . . . 259 Đề số 51. Đề thi vào 10 chuyên Toán THPT Amsterdam Hà Nội năm 2012 . . 263 Đề số 52. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2015, vòng 2 . . . . . . . 267 Đề số 53. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2015, vòng 1 . . . . . . . 271 Đề số 54. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2014, vòng 2 . . . . . . . 275 Đề số 55. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2014, vòng 1 . . . . . . . 279 Đề số 56. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2013, vòng 2 . . . . . . . 284 Đề số 57. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2013, vòng 1 . . . . . . . 288 Đề số 58. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 2 . . . . . . . 292 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên h | Nhóm GeoGebraPro 4 Đề số 59. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2012, vòng 1 . . . . . . . 295 Đề số 60. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2011, vòng 2 . . . . . . . 299 Đề số 61. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2011, vòng 1 . . . . . . . 303 Đề số 62. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2010, vòng 2 . . . . . . . 307 Đề số 63. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2010, vòng 1 . . . . . . . 310 Đề số 64. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015, vòng 2 . . . . . . . . 313 Đề số 65. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2015, vòng 1 . . . . . . . . 317 Đề số 66. Đề thi vào 10 Chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2014, vòng 2 . . . . . . . 320 Đề số 67. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2014, vòng 1 . . . . . . . 324 Đề số 69. Đề thi vào 10 Chuyên KHTN Hà Nội năm 2013, vòng 1 . . . . . . . 333 Đề số 70. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2012, vòng 2 . . . . . . . . 337 Đề số 71. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2012, vòng 1 . . . . . . . . 341 Đề số 72. Đề thi vào 10 Chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2011, vòng 2 . . . . . . . 345 Đề số 73. Đề thi vào 10 Chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2011, vòng 1 . . . . . . . 349 Đề số 74. Đề thi vào 10 chuyên ĐHSP Hà Nội năm 2010, vòng 2 . . . . . . . . 352 Đề số 75. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2017 . . . . . . . . . . . . . . 356 Đề số 76. Đề thi vào 10, trường THPT Năng Khiếu, 2017 . . . . . . . . . . . . 361 Đề số 77. Đề thi vào 10, Chuyên Vĩnh Phúc Vòng 2, 2017 . . . . . . . . . . . . 366 Đề số 78. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2017 . . . . . . . . . . . . . . 370 Đề số 79. Đề thi vào 10, Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 2017 . . . . . . . . . . 375 Đề số 80. Đề thi vào 10, Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Thuận, 2017 . . . . . 380 Đề số 81. Đề thi vào 10, Sở Giáo Dục Hà Nội - Chuyên Tin, 2017 . . . . . . . 383 Đề số 82. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Tiền Giang, 2017 . . . . . . . . . 387 Đề số 83. Đề thi vào 10, Chuyên THPT, TPHCM, 2017 . . . . . . . . . . . . . 391 Đề số 84. Đề thi vào 10, Chuyên Thái Nguyên 2017 . . . . . . . . . . . . . . . 394 Đề số 85. Đề thi vào 10, Chuyên Thái Bình - Vòng 1, 2017 . . . . . . . . . . . 400 Đề số 86. Đề thi vào 10, Chuyên Thái Bình - Vòng 2, 2017 . . . . . . . . . . . 405 Đề số 87. Đề thi vào 10, Chuyên đại học sư phạm Hà Nội - Vòng 2, 2017 . . . 410 Đề số 88. Đề thi vào 10, Trường THPT chuyên ĐHSP - Vòng 1, 2017 . . . . 414 Đề số 89. Đề thi vào 10, Chuyên Toán, THPT Chuyên Quốc Học Huế Vòng 2, 2017 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 420 Đề số 90. Đề thi vào 10 THPT Chuyên Quốc Học Huế Vòng 1, 2017 . . . . . 425 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Đề số 68. Đề thi vào 10 chuyên KHTN Hà Nội năm 2013, vòng 2 . . . . . . . 329 h | Nhóm GeoGebraPro 5 Đề số 91. Đề thi vào 10 PTNK Hồ Chí Minh, 2017 . . . . . . . . . . . . . . . . 429 Đề số 92. Đề thi vào 10, Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An, 2017 . . . . . . . 434 Đề số 93. Đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, 2017 . . . . . . . . 439 Đề số 94. Đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Tất Thành - Kon Tum, 2017 . . . . 446 Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/ Đề số 95. Đề thi vào 10, Chuyên Lương Văn Tuỵ, Ninh Bình, 2017 . . . . . . 450 Đề số 96. Đề thi vào 10, Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai, 2017 . . . . . . 453 Đề số 97. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu V2, 2017 . . . . . . . 458 Đề số 98. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Vũng Tàu Vòng 1, 2017 . . . . 462 Đề số 99. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Quảng Trị, 2017 . . . . . . . . 467 Đề số 100. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quí Đôn Ninh Thuận, 2017 . . . . . . . 470 Đề số 101. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng, 2017 . . . . . . . . 473 Đề số 102. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định, vòng 1, 2017 . . . 478 Đề số 103. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Khiết, Quãng Ngãi 2017 . . . . . . . . . 481 Đề số 104. Đề thi vào 10, Chuyên LHP Nam Định vòng 2, 2017 . . . . . . . . 486 Đề số 105. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định (Vòng 1), 2017 . 490 Đề số 106. Đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa 2017 . . . . . . . . . 495 Đề số 107. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Lâm Đồng, 2017 . . . . . . . . . 500 Đề số 108. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN, Hà Nội, V2, 2017 . . . . . . . . . . 504 Đề số 109. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội vòng 1 , 2017 . . . . . . . . 510 Đề số 110. Đề thi vào 10, Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt, Kiên Giang, 2017 . . . . . 513 Đề số 111. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hưng Yên, 2017 . . . . . . . . . 517 Đề số 112. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương Phú Thọ, Vòng 2, 2017 . . . . 522 Đề số 113. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ, Vòng 1, 2017 . . . 527 Đề số 114. Đề thi vào lớp 10, Chuyên Hùng Vương-Gia Lai, 2017 . . . . . . . 533 Đề số 115. Đề thi vào 10, Chuyên Hoàng Văn Thụ, Hòa Bình, 2017 . . . . . . 537 Đề số 116. Đề thi vào 10, Chuyên Hoàng Lê Kha, Tây Ninh, 2017 . . . . . . . 541 Đề số 117. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hà Tĩnh, 2017 . . . . . . . . . . 545 Đề số 118. Đề thi vào chuyên Toán 10, Sở giáo dục Hà Nội, 2017 . . . . . . . 549 Đề số 119. Đề thi vào 10 chuyên Hạ Long, Sở giáo dục Quảng Ninh, 2017 . . 554 Đề số 120. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Đồng Tháp, 2017 . . . . . . . . 557 Đề số 121. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Đắk Lắk, 2017 . . . . . . . . . . 562 Đề số 122. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Vinh, Vòng 2, 2017 . . . . . . . . . 567 Đề số 123. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Vinh, Vòng 1, 2017 . . . . . . . . . 570 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên h | Nhóm GeoGebraPro 6 Đề số 124. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bình Dương, 2017 . . . . . . . . 573 Đề số 125. Đề thi vào 10, Chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh, 2017 . . . . . . . . . . 576 Đề số 126. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bạc Liêu, 2017 . . . . . . . . . . 581 Đề số 127. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bắc Giang, 2017 . . . . . . . . . 587 Đề số 128. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục An Giang, 2017 . . . . . . . . . 592 Đề số 129. Đề thi vào 10, PTNK, TPHCM 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . 596 Đề số 130. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Vũng Tàu, Vòng 1, 2016 . . . . 600 Đề số 131. Đề thi vào 10, Chuyên Vĩnh Phúc - V2, 2016 . . . . . . . . . . . . 604 Đề số 132. Đề thi vào 10, Chuyên Vĩnh Phúc, vòng 1, 2016 . . . . . . . . . . . 608 Đề số 134. Đề thi vào 10, Chuyên Trần Phú, Hải Phòng 2016 . . . . . . . . . 617 Đề số 135. Đề thi vào 10, Chuyên Thái Nguyên 2016 . . . . . . . . . . . . . . 622 Đề số 136. Đề thi vào 10, Chuyên Thái Bình - Vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . 626 Đề số 137. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Tây Ninh, 2016 . . . . . . . . . 630 Đề số 138. Đề thi vào 10, Chuyên ĐHSP HCM, Vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . 634 Đề số 139. Đề thi vào 10, Chuyên Toán Đại Học Sư Phạm Hà Nội vòng 2, 2016638 Đề số 140. Đề thi vào 10, Chuyên sư phạm Hà Nội - Vòng 1, 2016 . . . . . . . 642 Đề số 141. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Sơn La, 2016 . . . . . . . . . . 646 Đề số 142. Đề thi vào 10, Chuyên Quốc Học Huế, vòng 2, năm 2016 . . . . . 650 Đề số 143. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Quảng Bình, 2016 . . . . . . . . . . . . 654 Đề số 144. Đề thi vào 10, Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An, 2016 . . . . . . . 658 Đề số 145. Đề thi vào 10, Chuyên Lương Văn Tụy Ninh Bình, 2016 . . . . . . 663 Đề số 146. Đề thi vào 10, Chuyên Lương Thế Vinh, Đồng Nai, 2016 . . . . . . 667 Đề số 147. Đề thi vào lớp 10, Chuyên Long An, 2016 . . . . . . . . . . . . . . 670 Đề số 148. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Vũng Tàu, 2016 . . . . . . . . 674 Đề số 149. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Ninh Thuận, 2016 . . . . . . . 679 Đề số 150. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn Đà Nẵng, 2016 . . . . . . . . . 683 Đề số 151. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định, vòng 1, 2016 . . . 688 Đề số 152. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định vòng 2, 2016 . . 692 Đề số 153. Đề thi vào 10, Chuyên Lê Hồng Phong Nam Định (Vòng 1), 2016 . 695 Đề số 154. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Lào Cai, 2016 . . . . . . . . . . 699 Đề số 155. Đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa, Vòng 2, 2016 . . . . 704 Đề số 156. Đề thi vào 10, Chuyên Lam Sơn, 2016 - V1 . . . . . . . . . . . . . . 708 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên Đề số 133. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Vĩnh Long, 2016 . . . . . . . . . . . . . 612 h | Nhóm GeoGebraPro 7 Đề số 157. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở Giáo dục Lâm Đồng, 2016 . . . . . . . . 713 Đề số 158. Đề thi vào 10, Chuyên Kiên Giang, 2016, V2 . . . . . . . . . . . . . 718 Đề số 159. Đề thi vào 10, Chuyên KHTN Hà Nội, V2, 2016 . . . . . . . . . . . 721 Đề số 160. Đề thi vào 10, Chuyên Khoa học Tự nhiên Hà Nội, Vòng 1, năm Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/ 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 724 Đề số 161. Đề thi vào 10, Chuyên Hưng Yên Vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . . 729 Đề số 162. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hưng Yên, 2016 . . . . . . . . . . . . . . 733 Đề số 163. Đề thi vào 10, Chuyên Hùng Vương, Sở giáo dục Phú Thọ, 2016 . 737 Đề số 164. Đề thi vào 10 chuyên Toán, vòng 2, Chuyên Hùng Vương Gia Lai, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 741 Đề số 165. Đề thi vào 10, THPT Chuyên Tp Hồ Chí Minh, 2016 . . . . . . . . 746 Đề số 166. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hòa Bình, Chuyên Hoàng Văn Thụ 2016 751 Đề số 167. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hòa Bình, 2016 . . . . . . . . . 755 Đề số 168. Đề thi vào 10, Sở giáo dục Hậu Giang, 2016 . . . . . . . . . . . . . 759 Đề số 169. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hà Tĩnh, 2016 . . . . . . . . . . 764 Đề số 170. Đề thi vào 10, Chuyên Hà Nội, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 768 Đề số 171. Đề thi vào 10, Chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương, V2, 2016 . . . . . 773 Đề số 172. Đề thi vào 10, Chuyên Đồng Tháp, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 777 Đề số 173. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Đăk Lăk, 2016 . . . . . . . . . 782 Đề số 174. Đề thi vào 10, chuyên đại học Vinh vòng 2, 2016 . . . . . . . . . . 786 Đề số 175. Đề thi vào 10, Chuyên Bình Phước, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . 790 Đề số 176. Đề thi vào 10, Chuyên Biên Hòa Hà Nam, năm học 2016-2017 . . 795 Đề số 177. Đề thi vào 10, Chuyên Biên Hòa Hà Nam vòng 1, 2016 . . . . . . . 799 Đề số 178. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Bến Tre, 2016 . . . . . . . . . . 802 Đề số 179. Thi vào 10 chuyên, Sở Giáo dục Bắc Ninh, 2016 . . . . . . . . . . . 808 Đề số 180. Đề thi vào 10 Chuyên, Sở giáo dục Bạc Liêu, 2016 . . . . . . . . . 812 Đề số 181. Đề thi vào 10, Chuyên Bắc Giang, 2016 . . . . . . . . . . . . . . . . 816 Đề số 182. Đề thi vào 10, Chuyên Sư Phạm Hà Nội Vòng 2, 2015 . . . . . . . 821 Đề số 183. Đề thi vào 10, Chuyên ĐH Khoa học Tự nhiên, vòng 1, 2015 . . . 826 Đề số 184. Đề thi vào 10 chuyên, Sở giáo dục Hưng Yên, 2015 . . . . . . . . . 830 Đề số 185. Đề thi vào 10, Chuyên Đại Học Sư Phạm Hà Nội , 2014 . . . . . . 834 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên h | Nhóm GeoGebraPro 8 TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ THI VÀO LỚP 10VIỆT CHUYÊN TOÁN THCS NAM ĐỀ THI VÀO 10, CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN, TỈNH VŨNG TÀU, VÒNG 1, NĂM 2018 ĐỀ SỐ CHUYÊN ĐỀ1 KHỐI 9 Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: . . . . . . . Câu 1. c) Giải hệ phương trình » √ 2 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên 3 14 a) Rút gọn biểu thức: A = √ −√ + 7−2 7 √ b) Giải phương trình 5x2 + 2 5x + 1 = 0. 7−2 . 3x − 2y = 16 x + 5y = −23. Lời giải. a) Ta có … √ √ Ä√ ä2 3 7 + 2 √ 3 14 14 7 A= √ −√ + 7−2 = − + 7−2 7−4 7 7−2 7 √ √ √ = 7 + 2 − 2 7 + 7 − 2 = 0. √ √ √ √ 5 . 5x + 1 = 0 ⇔ x = − 5 ß √ ™ 5 . Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = − 5 b) Ta có 5x2 + 2 5x + 1 = 0 ⇔ c) Ta có 3x − 2y = 16 x + 5y = −23 ⇔ 5x + 1 2 =0⇔ 3x − 2y = 16 3x + 15y = −69 ⇔ 17y = −85 3x − 2y = 16 ⇔ y = −5 ⇔ 3x + 10 = 16 x = 2 y = −5. Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm S = {(2; −5)}. Câu 2. a) Tìm tất cả giá trị của hệ số a để hàm số y = ax + 2 đồng biến và đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 3). Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên h | Nhóm GeoGebraPro 9 b) Cho đường thẳng (d) : y = (3 − 2m)x − m2 và parabol (P ) : y = x2 . Tìm tất cả các giá trị của tham số m để (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 và x1 (x2 − 1) + 2(x1 − x2 ) = 2x1 − x2 . Nhóm: https://www.facebook.com/groups/GeoGebraPro/ Lời giải. a) Yêu cầu bài toán ⇔ a > 0 ⇔ a = 1. a · 1 + 2 = 3 b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P ) là x2 = (3 − 2m)x − m2 ⇔ x2 − (3 − 2m)x + m2 = 0. (d) cắt (P ) tại hai điểm phân biệt ⇔ ∆ > 0 ⇔ (3 − 2m)2 − 4m2 > 0 ⇔ 9 − 12m > 0 ⇔ 3 m< . 4 x1 + x2 = 3 − 2m Theo hệ thức Vi-ét, ta có x x = m2 . 1 2 Ta có x1 (x2 − 1) + 2(x1 − x2 ) = 2x1 − x2 ⇔ x1 x2 − (x1 + x2 ) = 0 ⇔ m2 + 2m − 3 = 0 ⇔ m=1 m = −3. So sánh với điều kiện, ta được m = −3. Câu 3. a) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 174 m. Nếu tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 2 m thì diện tích mảnh vườn đó tăng thêm 215 m2 . Tính chiều rộng và chiều dài ban đầu của mảnh vườn. √ b) Giải phương trình 5x4 − 2x2 − 3x2 x2 + 2 = 4. Lời giải. a) Gọi x(m) và y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng ban đầu của mảnh vườn (x > 2, y > 5). Chu vi mảnh vườn bằng 174 m nên ta có x + y = 174 = 87. 2 (1) Khi tăng chiều rộng 5 m và giảm chiều dài 2 m thì diện tích mảnh vườn đó tăng thêm 215 m2 nên ta có phương trình (x − 2)(y + 5) = xy + 215 ⇔ 5x − 2y = 225. (2) Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên h | Nhóm GeoGebraPro 10 Từ (1) & (2), ta có hệ phương trình x + y = 87 ⇔ 5x − 2y = 225 2x + 2y = 174 5x − 2y = 225 ⇔ x = 57 y = 30 (thỏa mãn điều kiện). Vậy ban đầu chiều dài và chiều rộng mảnh vườn lần lượt là 57 m và 30 m. √ √ b) Ta có 5x4 − 2x2 − 3x2 x2 + 2 = 4 ⇔ 5x4 − 3x2 x2 + 2 − 2(x2 + 2) = 0. Đặt t = √ √ x2 + 2 (t ≥ 2), ta được phương trình 5x4 − 3x2 t − 2t2 = 0 ⇔ (x2 − u)(5x2 + 2u) = 0 ⇔ u = x2 (vì 5x2 + 2u > 0). √ Câu 4. Cho đường tròn (O) có AB là dây cung không đi qua tâm và I là trung điểm của dây AB . Trên tia đối của tia AB lấy điểm M khác điểm A. Vẽ hai tiếp tuyến M C và M D đến (O) (tiếp điểm C thuộc cung nhỏ AB , tiếp điểm D thuộc cung lớn AB ). a) Chứng minh tứ giác OIM D nội tiếp được đường tròn. b) Chứng minh M D2 = M A · M B . c) Đường thẳng OI cắt cung nhỏ AB của (O) tại điểm N , giao điểm của hai đường thẳng DN và M B là E . Chứng minh tam giác M CE cân tại M . d) Đường thẳng ON cắt đường thẳng CD tại điểm F . Chứng minh 4 . CD2 Lời giải. Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên 1 1 + = OI · OF M E 2 Tuyển tập đề thi vào lớp 10 chuyên √ x2 + 2 ⇔ x4 = x2 + 2 ⇔ (x2 − 2)(x2 + 1) = 0 ⇔ x = ± 2. √ √ Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S = − 2, 2 . Khi đó, ta có x2 =
-
Bài ẤN ĐỘI. MỤC TIÊU BÀI HỌC1. Kiến thức Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần Những nét chính về KT,CT,XH Ấn Độ sau TK XIX nguyên nhân của tình hình đó- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ Ấn Độ .tiêu biêu K/n Xipay Vai trò của giai cấp tư sản trong phong trào giải phóng dân tộc.* Trong tâm: Phong trào đấu tranh chống TDA của ND Ấn Độ tiêu biểu khởi nghĩa Xipay.Sự ra đời và hoạt động của ĐQ Đại 2. Tư tưởng Giúp HS thấy được sự thống trị dã man, tàn bạo của chủ nghĩa đế quốc và tinh thầnkiên cường đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 3. Kỹ năng Rèn kỹ năng sử dụng lược đồ Ấn Độ để trình bày diễn biến các cuộc đấu tranh tiêubiểu.II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC.- Lược đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. -Tranh ảnh về đất nước Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Các nhân vật lịch sử cận đại Ấn Độ Nhà xuất bản giáo dục. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC1. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Tại sao trong hoàn cảnh lịch sử châu Á, NB thoát khỏi thân phận thuộc địa trở thành mộtnước đế quốc? Câu 2. Những sự kiện nào chứng tỏ cuối thế kỉ XIX NB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủnghĩa? 2. Dẫn dắt vào bài mới- GV giới thiệu: Năm 1498 nhà hàng hải Vasco da Game đã vượt mũi Hảo Vọng tìm được conđường biển tới tiểu lục Ấn Độ. Từ đó các nước phương Tây đã xâm nhập vào Ấn Độ. Các nướcphương Tây đã xâm lược Ấn Độ như thế nào? Thực dân Anh đã độc chiếm và thực hiện chínhsách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao? Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giải phóng dântộc Ấn Độ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 2. Ấn Độ để trả lời.3. Tổ chức các cuộc hoạt động dạy và học trên lớpHoạt động của GV và HS Kiến thức HS cần nắm* Hoạt động Cả lớp, cá nhân- GV nêu vài nét về đất nước, con người Ấn độ.Ấn Độ là một đất nước rộng lớn, giàu đẹp đa dạng vềđiều kiện tự nhiên...Trải qua nhiều thế kỉ những dòngngười du mục, những thương nhân, những tín đồ hànhhương đã cố gắng vượt qua khó khăn và mạo hiểm đểxâm nhập vào đất nước này... sự du nhập này đã gópphần làm nên sự phong phú, đa dạng về văn hóa, dân tộc,ngôn ngữ của Ấn Độ….- GV khái quát quá trình các nước ĐQ xâm 1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.- Giữa thế kỉ XIX thực dân Anh đã hoàn thànhxâm lược và đặt ách thống trị Ấn Độ. Ấn Độlược Ấn Độ: Sau phát kiến địa lý tìm ra đường biểnđến Ấn Độ của Vaxcô da Gâm, thực dân phương Tây đãtìm cách xâm nhập vào thị trường Ấn Độ. Đi đầu là BồĐào Nha rồi đến Hà Lan, Anh, Pháp, Áo.... Đến đầu thếkỉ XVII nhân lúc phong kiến Ấn Độ suy yếu các nướcphương Tây ra sức tranh giành Ấn Độ. thế lực mạnhhơn cả là Anh Và Pháp ngay trên đất Ấn Độ (từ 1746-1763). Nhờ có ưu thế về kinh tế và hạm đội mạnh vùngbiển. Anh đã loại các đối thủ để độc chiếm Ấn Độ và đặtách cai trị Ấn Độ vào giữa thế kỉ XVII.- GV hỏi: TDA đã dùng những chính sách gìđể thống trị ND Ấn Độ HS dựa SGK trả lời GV chốt …- Hỏi: Chính sách cai trị của TDA đã dẫn đếnđến hậu quả gì?- HS suy nghĩ trả lời GV chốt và chuyển => TDA >< ND Ấn Độ ngày càng sâu sắc ->Phong trào đấu tranh …* Hoạt động cả lớp, cá nhân- GV giải thích khái niệm “Xi-pay”: tên gọinhững đơn vị binh lính người Ấn Độ trong quân đội thựcdân Anh (nằm trong âm mưu dùng người bản xứ đánhngười bản xứ của thực dân Anh).HS nghe, nhớ có thể liên hệ với Việt Nam thờithuộc Pháp...- Hỏi ại sao binh lính Ấn Độ trong quân độiAnh lại đứng lên khởi nghĩa chống thực dânAnh?- HS theo dõi SGK trả lời. GV chốt …- GV gọi một HS tóm tắt diễn biến khởi nghĩavà bổ sung kết luận.- GV hỏi: Qua diễn biến của khởi nghĩa emcho biết tính chất của phong trào đấu tranhcủa binh lính và nhân dân?- HS suy nghĩ trả lời.- GV bổ sung tự phát ,mang tính dân tộc )- GV hỏi Cuộc khởi nghĩa Xi-Pay tuy thấtbại nhưng vẫn còn nghĩa lịch sử to lớn. Emhãy rút ra nghĩa lịch sử của cuộc khởinghĩa này?- HS suy nghĩ trả lời GV chốt …* Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân- GV yêu cầu HS theo dõi SGK về sự thành lậpvà hoạt động của Đảng Quốc đại- GV hỏi Chủ trương của Đảng quốc đại đem trở thành thuộc địa quan trọng nhất của thựcdân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiềulương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Về chính trị xã hội Chính phủ Anh cai trịtrực tiếp Ấn Độ,thực hiện nhiều chính sách đểcủng cố ách thống trị của mình như: chia đểtrị, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôngiáo và đẳng cấp trong xã hội.2. Cuộc khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859)* Nguyên nhân: Nguyên nhân sâu xa Do chính sách thốngtrị hà khắc của TDA đã dẫn đến mâu thuẫn sâusắc giữa ND Ấn Độ với thực dân Anh.- Duyên cớ Do Binh lính Xi-pay bị thực dânAnh đối xử tàn tệ, tinh thần dân tộc và tínngưỡng bị xúc phạm nổi dậy khởi nghĩa.* Diễn biến:+ 10/5/1857, hàng vạn lính Xipay nổidậy khởi nghĩa vũ trang chống TDAnh. Đượcsự hưởng ứng của đông đảo nông dân, nhanhchóng lan ra khắp miền Bắc và miền Trung ẤnĐộ.+ Nghĩa quân đã lập được chính quyền,giải phóng được một số thành phố lớn. Khởinghĩa kéo dài năm (1857 1859) thì bị thựcdân Anh đàn áp đẫm máu.* nghĩa lịch sử: có nghĩa lịch sử to lớn,tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất củanhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân,giải phóng dân tộc.III. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộclại kết quả gì?- GV yêu cầu HS theo dõi đoạn chữ nhỏ trongSGK giới thiệu về Ti lắc để thấy được thái độđấu tranh cương quyết và vai trò của Ti-lắc. HS theo dõi SGK và trả lời về vai trò của Ti-lắc HS tìm hiểu về phong trào dân tộc Ấn Độ1905-1908.- GV Em hãy so sánh phong trào cách mạng1885-1908 với khởi nghĩa Xi-pay? (lực lượngtham gia, lãnh đạo, đường lối, mục tiêu, kết quảcủa phong trào)- HS thảo luận theo nhóm em để trả lời- HS khác bổ sung GV bổ sung, kết luận:+ Lực lượng tham gia: Công nhân, nôngdân, tư sản, trong đó có vai trò của công nhân.+ Phong trào do giai cấp tư sản lãnh đạomang đậm thức dân tộc, đánh dấu sự thứctỉnh tinh thần độc lập của nhân dân Ấn Độ. (1885-1908)- Từ giữa TK XIX, phong trào đấu tranh củanông dân, công nhân đã thức tỉnh thức dântộc của g/c TS và tầng lớp trí thức Ấn Độ. Họbắt đầu vươn lên đòi tự do phát triển kinh tếvà được tham gia chính quyền, nhưng lại bịTDAnh kìm hãm.- Cuối 1885, Đảng Quốc đại chính đảng đầutiên của G/ctư sản Ấn Độ được thành lập,đánh dấu một giai đoạn mới trong phong tràoGPDT, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đàichính trị. Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bịphân hóa thành phái: phái Ôn hòa” chủtrương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu chính phủ Anhtiến hành cải cách, phái Cấp tiến” kiên quyếtchống Anh do Ti-lắc đứng đầu. 7/1905, Chính quyền Anh thi hành chínhsách chia đôi xứ Ben-gan nhân dân Ấn Độcàng căm phẫn, biểu tình rầm rộ. 6/1908, thực dân Anh bắt Ti Lắc, kết án 6năm tù thổi bùng lên đợt đấu tranh mới.- 7/1908, Công nhân Bom-bay bãi công vũtrang, được giai cấp tư sản lãnh đạo đậm ýthức dân tộc, thể hiện sự thức tỉnh của nhândân Ấn Độ.4. Củng cố: Cuối thế kỉ XIX đầu XX phong trào đấu tranh Ấn Độ phát triển mạnh, thức độc lậpdân tộc ngày càng rõ nét nhất là trong cao trào cách mạng 1905-1908, chứng tỏ sự trưởngthành của cách mạng Ấn Độ Mặc dù thất bại nhưng sẽ là sự chuẩn bị cho cuộc đấu tranhvề sau.5. Dặn dò: HS học bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tư liệu hình ảnh về Trung Quốc cuối thế kỉXIX đầu XX.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
- Doc24.vnHướng dẫn làm bài thi tự luận môn Tiếng Anh THPT Quốc gia năm 20151. Phần tự luận trong đề thi Tiếng Anh: Sẽ thi dạng bài nào?Sáng 6/3, Thứ trưởng Bộ GD-ĐT cho biết Bộ đã quyết định đề thi môn Tiếng Anh năm2015 sẽ bao gồm cả phần trắc nghiệm và viết Quy định này đảm bảo đề thi THPT Quốc giamôn Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đảm bảo có những câu hỏi dạng mở đòi hỏi thísinh sử dụng kiến thức, kỹ năng tổng hợp và kinh nghiệm sống để giải quyết vấn đề chứ khôngyêu cầu máy móc hay trả lời theo khuôn mẫu. Như vậy sẽ tránh được tình trạng học tủ, học vẹtnhư trước đây.Phần tự luận sẽ thi dạng bài nào?Giải đáp thắc mắc của hầu hết học sinh, phụ huynh Thứ trưởng Bộ GD-ĐT nhấn mạnh " Nămngoái đề thi tốt nghiệp môn Ngoại ngữ đã có phần thi viết và thu được kết quả khả quan. Đề thichỉ yêu cầu viết một đoạn văn với những tiêu chí đơn giản để đánh giá cách dùng từ ngữ, khảnăng viết câu... của thí sinh chứ chưa phải là viết một bài luận với yêu cầu cao. Năm nay, đề thiTHPT Quốc gia cũng chỉ kế thừa điều này chứ không có gì mới mẻ ". Nói về vấn đề này, cô giáoNguyệt Ca (giáo viên môn Tiếng Anh) nhấn mạnh một số vấn đề sau: Thứ nhất, theo chỉ đạo của Bộ GD-ĐT, đề thi tốt nghiệp THPT năm 2014 đã được coi làbước thử quan trọng trong đổi mới thi năm 2015. Vì thế, sự thay đổi về đề thi môn TiếngAnh năm 2015 sẽ không vượt xa đề thi tốt nghiệp năm 2014. Đề thi sẽ ra dạng bài viết mộtđoạn văn đơn giản, khoảng 80 từ và chắc chắn sẽ không yêu cầu quá cao hay đánh đố họcsinh. Thứ hai, phần tự luận sẽ chỉ chiếm nhiều nhất 2,5 điểm trong đề thi (tương đương với đề thitốt nghiệp 2014). Và nhiều khả năng, điểm số bài thi tự luận sẽ rút ngắn hơn vì đề thi nămnay sẽ dùng cho mục đích xét tốt nghiệp và xét tuyển đại học. Vì thế, 2,5 điểm cho một bàitự luận theo cô là quá nhiều.Bên cạnh sự đồng tình với quyết định đưa phần tự luận vào đề thi, thầy Phan Huy Phúc (Giáoviên môn Tiếng Anh tại THPT Chu Văn An, Hà Nội) cũng nhấn mạnh một số chủ đề sẽ xuất hiệntrong yêu cầu viết đoạn văn có thể là: Con người: sở thích của bản thân, người yêu thương nhất trong gia đình, người bạn mà bạnyêu quý nhất, thần tượng… Giáo dục: môn học yêu thích, người thầy mà bạn ngưỡng mộ… Thể thao: môn thể thao yêu thích…;Doc24.vn Du lịch: địa điểm du lịch mà bạn yêu thích… Công việc: ước mơ của bạn, người bạn muốn trở thành trong tương lai….Ngoài ra, Cô Nguyễn Thị Thanh Hương (Giáo viên môn Tiếng Anh) cho biết: " Phần thi tựluận sẽ là cơ hội để học sinh thể hiện bản thân, trình bày quan điểm về một vấn đề trong cuộcsống. Câu hỏi này cũng là “đất” để học sinh sáng tạo. Mặc dù, có thể không phải là câu hỏi quákhó, đánh đố học sinh nhưng sẽ là căn cứ “đắt giá” để các trường đại học, cao đẳng lựa chọnđược thí sinh phù hợp ".2. Gợi phương pháp làm bài thi tự luận môn Tiếng AnhPhương pháp làm dạng bài viết đoạn văn trong đề thi THPT Quốc gia. Để viết được mộtđoạn văn (paragraph), trước tiên các em cần hiểu rõ bố cục và cách sắp xếp chi tiết trong mộtđoạn văn chứ không thể "nghĩ sao viết vậy" như một số học sinh thường làm.* Cấu trúc cách triển khai một đoạn văn viết bằng Tiếng AnhThông thường một đoạn văn viết bằng Tiếng Anh có độ dài dao động trong khoảng 80 đến150 từ (words). Trong một đoạn văn chuẩn thường phải có câu chủ đề topic sentence ). Trong câuchủ đề phải có hai phần: chủ đề (topic) và chính (controlling idea). Thông thường câu chủ đề làcâu mở đầu đoạn văn. Mặc dù trong cách viết Tiếng Anh, câu chủ đề còn có thể có các vị trí kháctrong đoạn văn, nhưng để an toàn và không tự làm khó mình, khi thi các em nên sử dụng cáchviết với câu chủ đề là câu đầu tiên.Khi đã có câu chủ đề, ta phải tìm để có thể triển khai chính. Việc tìm không quá phứctạp. Thí sinh chỉ cần tự đặt ra những câu hỏi liên quan đến câu chủ đề sau đó tự trả lời chúng.Những câu hỏi này thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn (question words) như What, When,Where, Why, How .Những câu trả lời cho các câu hỏi trên sẽ được sử dụng như supporting sentences (các câuvăn chứng minh, diễn giải chính trong câu chủ đề). Khi đã có các supporting sentences ngườiviết chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, mấu chốt côngđoạn này là các em phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định chứ không phải "có gìviết nấy". Cách sắp xếp supporting sentences trong một đoạn vănTùy theo đề bài, người viết có thể sắp xếp supporing sentences theo trong các trật tự dướiđây: Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất. Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1). Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau). Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thìDoc24.vnbạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏnồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào điện. Thứ năm,bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín. Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quangcảnh/nơi chốn. Ví dụ như đề bài yêu cầu bạn tả góc học tập của mình. Trường hợp này bạncó thể bắt đầu từ bất kể vị trí nào: từ ngoài vào trong, từ trong ra ngoài, từ trái sang phải, từphải sang trái, từ dưới lên trên, từ trên xuống dưới...tùy theo góc độ mà bạn quan sát để môtả. Cuối cùng, bạn có thể kết thúc đoạn văn bằng một câu kết (concluding sentence). Thôngthường câu kết được thực hiện bằng cách viết lại câu chủ đề theo một dạng khác mà thôi.Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mìnhviết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dung câu này.Ví dụ về một đoạn văn viết bằng Tiếng Anh: Your school organizes competition forstudents to write about The world in which would like to live in the year 2020. Below is anessay by one of the studens. My ideal world would be peaceful one. There are no wars orconflicts between nations. People won't have to live under the threat of terrorism but all livetogether in harmony. Everyone has job to do, and there is good healthy standard of living forall. would also wish to live in clean healthy environment with less noise and less pollution.There are more and larger parks where children can play and wildlife can be protected. But mymain desire is to see people less materialistic, less selfish, less violent and more loving than theyare now. (Trang 89 90 SGK Tiếng Anh 12).(Bản dịch tiếng Việt: Thế giới lý tưởng của tôi là một thế giới hòa bình. (Thế giới đó) Khôngcó chiến tranh hoặc mâu thuẫn giũa các quốc gia. Người dân sẽ không phải sống dưới nỗi sợkhủng bố mà tất cả mọi người cùng chung sống hòa thuận. Ai cũng có công ăn việc làm và mọingười đều có mức sống tốt đẹp. Tôi cũng muốn sống trong một môi trường trong sạch, lành mạnhcó it tiếng ồn và it bị nhiễm. Nhưng khát vọng của tôi là được nhìn thấy mọi người bớt tôn sùngvật chất, bớt ích kỷ, bớt bạo lực và thương yêu nhau nhiều hơn.)Chúng ta sẽ thực hiện phân tích đoạn văn trên theo các sau: Trong đoạn văn trên, câu đầu tiên My ideal world would be peaceful one .) là câu chủ đề,trong đó topic là My ideal world và controlling idea là peaceful one (hiểu là peacefulworld). Các câu văn còn lại là supporting sentences. Tác giả sắp xếp supporting sentences theo trật tự từ chi tiết it quan trọng nhất đến quan trọngDoc24.vnnhất (cách theo trật tự đã trình bày trên). Tác giả không dùng câu kết trong đoạn văn của mình. Một số đề thi có thể gặp trong phần tự luận đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh: Writeabout the ideal world in which you would like to live in the year 2020 (Trang 90 SGK TiếngAnh 12)...3. Các bước làm một bài viết đoạn văn bằng Tiếng Anh Viết câu chủ đề. Lưu ý: cần triệt để lợi dụng đề bài để viết thành câu chủ đề.) Kiểm tra lại câu chủ đề để biết chắc trong câu chủ đề của bạn có topic và controlling idea. Tìm để chứng minh/diễn giải chính bằng cách đặt các câu hỏi mở đầu bằng từ nghi vấn.Lưu ý: do độ dài của đoạn văn bị khống chế nên bạn chỉ cần đặt khoảng câu hỏi là được.Nhớ rằng các câu hỏi phải liên quan đến câu chủ đề. Ráp các câu trả lời cho các câu hỏi của bạn supporting sentences lại thành một đoạn vănhoàn chỉnh. Cần nhớ mấu chốt bước này là bạn phải biết chắc mình đang sử dụng trật tựnào để ráp nối supporting sentences . Cân nhắc có nên viết câu kết hay không. Nếu không chắc chắn thì bỏ qua bước này. Kiểm tra lại các lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp có thể có trong từng câu viết của bạn.4. kiến của một số giáo viên Tiếng Anh xung quanh đề thi tự luận môn Tiếng Anh:Thầy Phan Huy Phúc: Trước tiên, các em cần hết sức bình tĩnh, tránh hoang mang ảnhhướng đến học tập. Cần phải khẳng định rằng, sự thay đổi trong đề thi sẽ không gây ra khó khăncho học sinh. Bởi vì, mức độ câu hỏi tự luận sẽ không khó và chiếm trọng số điểm nhỏ trong đềthi. Cần ghi nhớ kiến thức kĩ và sâu hơn chứ không đơn thuần là nhớ mang máng kiến thức đểlựa chọn câu trả lời. Ôn tập lại để ghi nhớ từ vựng, ngữ pháp (cách thiết lập một câu, một cụmcâu), cách diễn đạt trôi chảy. Đọc lại những bài đọc hiểu trong SGK, đặc biệt là SGK TiếngAnh lớp 12 để ghi chú một vài chủ đề thường gặp ”.Cô giáo Nguyệt Ca: " Cũng như định hướng của Bộ GD-ĐT, phần tự luận có thể sẽ khôngchiếm đến 2,5 điểm như đề thi THPT Quốc gia. Bởi vì đề thi THPT Quốc gia nhằm mục đíchxét tốt nghiệp và xét tuyển đại học, cao đẳng; một câu tự luận yêu cầu viết đoạn văn nếu chiếm2,5 điểm/10 điểm thì không hợp lí ".Cô Nguyễn Thị Thanh Hương cho biết: " Phần thi tự luận sẽ là cơ hội để học sinh thể hiệnbản thân, trình bày quan điểm về một vấn đề trong cuộc sống. Câu hỏi này cũng là “đất” để họcsinh sáng tạo. Mặc dù, có thể không phải là câu hỏi quá khó, đánh đố học sinh nhưng sẽ là căncứ “đắt giá” để các trường đại học, cao đẳng lựa chọn được thí sinh phù hợp" .Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
- Doc24.vn TRƯỜNG THCS EALY MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TỔ XÃ HỘI Kiểm tra giữa học kì II năm học 2013-2014 Môn Lịch sử 9Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CộngCấp độ thấp Cấp độ caoTNKQ TNKQ TL TL TNKQ TL1. Việt Nam trong những năm1919-1930 Thời gian thành lập tổchức Cộng sản Số câu: 2Số điểm: 1Tỷ lệ: 100% Số câu: 2điểm: (10%)2. Việt Nam trong những năm1930-1939 nghĩathành lậpĐảng CSVNSố câu: 1Số điểm: 2Tỷlệ: 100% Số câu: 1điểm: (20%)3. Cuộc vận động tiến tới Cách mạng8-1945 Diễn biến CM 8-1945Số câu: 1Số điểm: 2Tỷlệ: 100% Số câu: 1điểm: (20%)4. Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954 nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắnglợi của cuộc kháng chiến chống Pháp Nội dung và ýnghĩa của Hiệp định Giơ-ne-vơSố câu: 1Số điểm: 3Tỷlệ: 60% Số câu: 1Số điểm: 2Tỷlệ: 40% Số câu: 2điểm: (50%)Tổng số câu: 6Tổng số điểm: 10Tỉ lệ: 100% Số câu: 4Số điểm: 5Tỷ lệ:50% Số câu: 1Số điểm: 430% Số câu: 1Số điểm: 1Tỷ lệ:20% Số câu: 6Số điểm: 10 Doc24.vnDoc24.vnTRƯỜNG THCS EALYLớp A………………………. Họ và tên KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ IINĂM HỌC 2013-2014MÔN LỊCH SỬ Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)A. TRẮC NGHIỆM: (3đ) I. Chọn câu trả lời đúng: (1đ) Câu 1: Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời vào thời gian: a. 5-1929 b. 6-1929 c. 7-1929 d. 8-1929 Câu 2: An Nam Cộng sản Đảng ra đời vào thời gian: a. 5-1929 b. 6-1929 c. 7-1929 d. 8-1929 II. Điền nội dung thích hợp vào phần nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam:(2 đ) Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm (1).............. là kết quả tất yếu của (2).....................….................................. và (3)................................................... Việt Nam trong thời đạimới. Đảng là sản phẩm kết hợp giữa (4)........................................................................với(5).............................................................và (6)....................................................................Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX.B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Trình bày tóm tắt diễn biến Cách mạng tháng Tám năm 1945? (2đ) Câu 2: Nêu nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp(1945-1954)? đ) Câu 3: Nêu nội dung và nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 (2đ) Doc24.vnDoc24.vnĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013– 2014MÔN LỊCH SỬ A. TRẮC NGHIÊM: (3đ) I. Chọn câu trả lời đúng (1đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.5đ: 1b, 2d.II. Điền nội dung thích hợp vào phần nghĩa sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam: (2 đ): Mỗi câutrả lời đúng được 0,33đ: 1/ 1930. 2/ Cuộc đấu tranh dân tộc. 3/ Giai cấp. 4/ Chủ nghĩa Mác Lê-nin 5/ Phong trào công nhân. 6/Phong trào yêu nước.B. TỰ LUẬN: (7đ) Câu 1: Trình bày tóm tắt diễn biến Cách mạng tháng Tám năm 1945? (2đ)- Ngày 19-8, cuộc mít tinh tại nhà hát lớn biến thành cuộc biểu tình đánh chiếm các công sở, chính quyền địch, khởi nghĩa thắng lợi Hà Nội. Từ ngày 14 đến ngày 18-8, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất cả nước là Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh và Quảng Nam. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi Huế (23-8), Sài Gòn (25-8). Đến ngày 28-8, Tổng khởi nghĩa đã thành công trong cả nước. Ngày 2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 2: nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?(3đ) 1/ nghĩa lịch sử:- Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thếkỉ. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN, tạo điều kiện giảiphóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Giáng một đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, góp phần làm tanrã hệ thống thộc địa của chúng, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 2/ Nguyên nhân thắng lợi:- Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo… Có chính quyền dân chủ nhân dân, có lực lượng vũ trang thứ quân không ngừng mở rộng, có hậu phương vững chắc. Tình đoàn kết liên minh chiến đấu Việt-Miên-Lào, sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước XHCN cùng các lực lượng tiến bộ khác. Câu 3: nghĩa Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 (2đ)- Nội dung: Các nước tham gia hợi nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia là độc lập chủ quyền thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.+ Hai bên tham chiến cùng ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương. Hai bên tập kết quân đội, lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới quân sự tạm thời.+ Việt am tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7/1956.- nghĩa:+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp của Mỹ Đông Dương.+ Là ăn bản mang tính pháp lý quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương buộc Pháp phải rút hết quân về nước.miền Bắc hoàn toàn giải phóng. Doc24.vnDoc24.vnDoc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
1) dựa vào các từ cho sẵn và viết thành câu hoàn chỉnhI visit Bana Hills last summer .=>………………………………They go skiing months ago=>………………………………Nam do homework at the moment=>………………………………2) Viết lại câu có nghĩa tương tự1. My favorite room in my house is the living room--> like .......................................................2. Why we don't go to Sa Huynh Coffee tonight ?--> How about ..............................................3. Don't talk too much in the class.--> You mustn't ............................................Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
-
I. CẦM MÁU TẠM THỜI 1. Mục đích.- Nhanh chóng làm ngừng chảy máubằng các biện pháp đơn giản.- Hạn chế đến mức thấp nhất sự mấtmáu.- Góp phần cứu sống nạn nhân, tránhcác tai biến nguy hiểm.2. Nguyên tắc cầm máu tạm thời- Khẩn trương nhanh chống làm ngừngchảy máu- Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chấtcủa vết thương- Đúng qui trình kỹ thuật3. Phân biệt các loại chảy máu- Chảy máu mao mạch: Máu đỏ thẫm,thấm tại vết thương, lượng máu ít, cóthể tự cầm.- Chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ: Máuđỏ thẫm, chảy ri rỉ tại vết thương, lượngmáu vừa phải, có thể tự cầm.- Chảy máu động mạch: Máu đỏ tươi,chảy thành tia, lượng máu nhiều, khôngtự cầm.4. Các biện pháp cầm máu tạm thời a. Ấn động mạch Dùng các ngón tay (ngón cái hoặccác ngón khác) ấn đè trên đường đi củađộng mạch làm động mạch bị ép chặtgiữa ngón tay ấn và nền xương, máungừng chảy ngay tức khắc. Ấn đọngmạch có tác dung cầm máu nhanh, ítgây đau và không gây tai biến nguyhiểm cho người bị thương, nhưng đòihỏi người làm phải nắm chắc kiến thứcgiải phẩu về đường đi của động mạch.Ấn động mạch không giữ được lâuvì mỏi tay ấn, do vậy chỉ là biện phápcầm máu tức thời, sau đó phải thay thếbằng các biện pháp khác.Một số điểm để ấn động mạch trên cơthể:- Ấn động mạch trụ và quay cổ tay:Khi chảy máu nhiều bàn tay, dùngngón cái ấn vào động mạch trụ và quayở phía trên cổ tay, cách bờ trong và bờngoài cẳng tay 1,5cm. Ấn động mạch cánh tay mặt trongcánh tay: Khi chảy máu nhiều cẳngtay, cánh tay, dùng ngón cái hoặc bốnngốn ấn mạnh vào mặt trong cánh tay ởphía trên vết thương. Nếu vết thương ởcao, ấn sâu vào động mạch nách đỉnhhố nách.- Ấn động mạch dưới đòn hõmxương đòn: Khi chảy máu nhiều hốnách, dùng ngón cái ấn mạnh và sâu ởhố trên đòn sát giữa bờ sau xương đònlàm động mạch bị ép chặt vào xươngsườn, máu sẽ ngưng chảy. b. Gấp chi tối đa Gấp chi tối đa là biện pháp cầm máuđơn giản, mọi người đều có thể tự làmđược. Khi chi bị gấp mạnh, các mạchmáu cũng bị gấp và bị đè ép bởi cáckhối cơ bao quanh làm cho máu ngưngchảy. Gấp chi tối đa cũng chỉ là biện pháptạm thời vì không giữ được lâu. Trườnghợp có gãy xương kèm theo tì khôngthực hiện được gấp chi tối đa. Gấp cẳng tay vào cánh tay: Khi chảymáu nhiều bàn tay và cẳng tay, phảigấp ngay thật mạnh cẳng tay vào cánhtay, máu ngưng chảy.Khi cần giữ lâu để chuyển người bịthương về các tuyển cứu chữa, cần cốđịnh tư thế gấp bằng một vài vòng băngghì chặt cổ tay vào phần trên cánh tay. Gấp cánh tay vào thân người có conchèn: Khi chảy máu nhiều do tổnthương động mạch cánh tay, lấy ngaymột khúc gỗ tròn đường kính 5-10cm,hay cuộn băng hoặc bất cứ vật rắn nàotương tự kẹp chặt vào nách phía trênchổ chảy máu, rồi cố định cánh tay vàothân người bằng một vài vòng băng,máu ngưng chảy. c. Băng ép Là phương pháp băng vết thươngvới các vòng băng xiết tương đối chặt đèép mạnh vào bộ phận tổn thương tạođiều kiện cho việc nhanh chóng cho việchình thành các cục máu làm cho máungưng chảy ra ngoài. Cách tiến hành băng ép:- Đặt một lớp gạc và bông hút phủkính vết thương. Đặt một lớp băng mỡ dày phủ trênlớp bông gạc. Băng theo kiểu vòng xoắn hoặc số 8(nên dùng loại băng thun vì băng này cótính chun giản tốt) d. Băng chèn Bằng chèn cũng là kiểu đè ép nhưấn động mạch, nhưng không phải bằngngón tay mà bằng một vật cứng tròn,nhẵn không sắc cạnh, gọi là con chèn,con chèn được dặt vào vị trí trên đườngđi của động mạch, càng sát vết thươngcàng tốt, sau đó cố định con chèn bằngnhiều vòng băng xiết tương đối chặt.Các vị trí có thể băng chèn tương tự nhưvị trí ấn động mạch.e. Băng nút Băng nút là cách băng ép, có dùngthêm bấc gạc đã diệt khuẩn, nhét chặtvào miệng vết thương tạo thành cái nútđể cầm máu.Nút càng chặt làm tăng sức đè ép vàocác mạch máu, tác dụng cầm máu càngtốt.f. Ga rô Ga rô là biện pháp cầm máu tạm thờibằng sợ dây cao su xoắn chặt vào đoạnchi làm ngăn sự lưu thông máu từ phíatrên xuống phía dưới của chi, máu sẽkhông chảy ra miệng vết thương. Do sự ngưng lưu thông máu trongthời gian nhất định (khoảng 60 90phút) rất dễ xảy ra tai biến nguy hiểm.Vì vậy phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khiquyết định ga rô trong trường hợp cácvết thương có chảy máu. Chỉ định ga rô: Ga rô được phéplàm trong những trường hợp sau đây: Vết thương chi chảy máu ạt,phụt thành tia và trào mạnh qua miệngvết thương. Vết thương bị cắt cụt tự nhiên. Vết thương phần mềm hoặc gãyxương có kèm theo tổn thương độngmạch đã cầm máu bằng các biện pháptạm thời khác không có hiệu quả. Bị rắn độc cắn, nhằm ngăn cảnchất độc xâm nhập vào cơ thể.- Nguyên tắc ga rô:+ Phải đặt ga rô ngay sát phía sauvết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhậnra. Tuyệt đối không để che lấp ga rô. Người bị đặt ga rô phải đượcnhanh chóng chuyển về các tuyến cứuchữa; trên đường vận chuyển cứ giờphải nới ga rô lần, không để ga rô lâuquá 3-4 giờ. Có phiếu ghi rõ: Họ tên, địa chỉngười bị ga rô, thời gian bắt đầu ga rô,thời gian nới ga rô lần 1, lần 2,...Họ tên,địa chỉ người ga rô,... để giúp tuyến trêntheo dõi và xử trí. Có kí hiệu bằng vải đỏ cài vào túiáo bên trái của nạn nhân. Cách ga rô: Dây ga rô thường dùngsợ dây cao su to bản (3 4cm) mỏng vàtác dụng đàn hồi tốt. Trường hợp khẩncấp có thể sử dụng bất kì loại dây nàokhác như: Băng cuôn, dây cao su tròn,quai dép,... để ga rô. Thứ tự ga rô như sau: Ấn động mạch phía trên vết thương. Lót vại gạc chổ định ga rô. Đặt dây ga rô rồi từ từ xoắn, vừaxoắn vừa bỏ tay ấn động mạch ra, theodõi không thấy máu chảy vết thươnglà được. Băng vết thương và làm các thủ tụchành chính.- Ấn động mạch- Gấp chi tối đa- Băng ép,- Băng nút- Băng chèn- Ga rôII. CỐ ĐỊNH TẠM THỜI XƯƠNGGÃY 1. Tổn thương gãy xươngTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.
- 023ề THI MINH HỌA KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM2017 Môn TOÁNTh gian làm bài: 90 phútờCâu 1: Hàm f(x) đng bi trên kho ng ả(0; ) kh ng đnh nào sau đây đúng?ẳ ịA. (1) (2)f B. (3) )f C. (1) 1)f D. 5( )3 4fCâu 2: Hàm ố31y x có bao nhiêu đi tr ?ể ịA. B. C. D. 3Câu 3: th hàm ố11xyx có bao nhiêu đng ti n?ườ ậA. B. C. D. 3Câu 4: giao đi hai th hàm ố( )y x và )y x ng nghi ph ngằ ươtrìnhA. 0f x B. g( 0x C. 0f x D. 0f x Câu 5: th sau là trong hàm đã cho, đó là hàm nào?ồ ốA. 33 1y x B. 33 1y x C. 22 1y x D. 11xyxCâu 6: Bi ế2 2( (9 )f x đi tr hàm f(x) làA. B. C. D. 3Câu 7: M, là ượ giá tr nh tị giá tr nh nh tị hàm ố3 23 1y x trên1;2. Khi đó ng M+m ng:ổ ằA. B. 4 C. D. 2Câu 8: Cho các kh ng đnh:ẳ ị(I):Hàm đng bi trên R.ố ế(II): Hàm 312y x ngh ch bi trên kho ng ả( 1;2) .(III): Hàm ố2 52xyx đng bi trên các kho ng ả( ;2) vµ(2; ) .Trong các kh ng đnh trên có bao nhiêu kh ng đnh đúng?ẳ ịA. B. C. D. 3Câu 9: Cho hàm 212 3y Giá tr nh hàm ng:ị ằA. B. C. D. 1Câu 10: các giá tr th hàm ố2( 1)( 3)y mx x tr hoành 3ắ ạđi phân bi làể Trang Mã thi 13ềA. 0m B. 0113mmm C. 013mmm D. 013mmm Câu 11: Người ta muốn làm một cái bình thủy tinh hình lăng tr đng có nắp đậy, đáy là tam giác đuề để đựng 16 lít nước tiết kiệm chi phí nhất xem tấm thủy tinh làm vỏ bình là rất mỏng thì nh đáy bình làA. 4m B. 4dm C. 32 2dm D. 32 4mCâu 12: Cho 0, 0, 0a y khẳng định nào sau đây sai ?A. log loga ax x B. log log loga ax y C. 1log log2aax x D. 1log log2a ax xCâu 13: Hàm số 13y x có tập xác định là A. B. [0; ) (0; ) D. \\ {0}RCâu 14: Hàm số nào sau đây đồng biến trên R?A. (0.5)xy B. 10 3)xy C. 3( xyD. )2 xeyCâu 15: Số nghiệm của phương trình 23 3log log (3 )x x làA. B. C. D. 3Câu 16: Nếu log .log 1a bb c thìA. c B. b C. c D. cCâu 17: Cho các khẳng định:(I): Đồ thị hàm số log (1 0)ay x luôn nằm bên phải trục tung.(II):Đồ thị hàm số log (1 0)ay x đi qua điểm (1; 0).(III): Đồ thị hàm số log (1 0)ay x nhận trục tung làm tiệm cận đứng.Trong các khẳng định trên có mấy khẳng định đúng?A. B. C. D. 3Câu 18: Nếu 44 33 4( vµ b4 5a ab thìA. vµ 1a b B. vµ 1a b C. vµ 1a b D. vµ 1a b Câu 19: Phương trình 6.4 0x x có bao nhiêu nghiệm dương?A. B. C. D. Trang Mã thi 13ềCâu 20: Phương trình 2lg lg 0x x có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (1;100)?A. B. C. D. 3Câu 21: Anh muốn xây một ngôi nhà trị giá 500 triệu đồng sau năm nữa,biết lãi suất ngân hàng vẫn không đổi là 8% một năm. Vậy tại thời điểm hiện tạisố tiền ít nhất anh phải gửi tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép đểcó đủ tiền xây nhà kết quả làm tròn đến hàng triệu làA. 395 triệu đồng B. 396 triệu đồng C. 397 triệu đồng D. 398 triệu đồngCâu 22: Biết sinx (0) 1F dx F khi đóA. cosF x B. cosF x C. cosF x D. cosF x Câu 23: Cho ;02 2a b khi đó:A. 21tan tancosbadx ax B. 21tan tancosbadx bx C. 21 1cos coscosbadxa bx D. 21 1cos coscosbadxb ax Câu 24: Cho 6g x 2( 3F x là một nguyên hàm của f(x), khi đóA. )g x B. )g x C. )g x D. )g xCâu 25: Phương trình ln( 1)x t có nghiệm dương duy nhất ), 0x t thìln320( )f dt bằngA. ln3 B. ln3 C. ln3 D. -ln3Câu 26: Tích phân 32 22(4 )x dx dùng để tính một trong bốn đại lượng sau, đólà đại lượng nào?A. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: 2y (4 3; 0x y .B. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường: 2y (4 2; 3x x .C. Thể tích khối tròn xoay khi quay hình (H) giới hạn bởi các đường2y ;y 0; 3x x quanh trục Ox.D. Thể tích khối tròn xoay khi quay hình (H) giới hạn bởi các đường2y ;y 0; 3; 2;x x quanh trục Ox.Câu 27: Trong hệ tọa độ Oxy, parabol 22xy chia đường tròn tâm O( là gốctọa độ bán kính 2r thành phần, diện tích phần nhỏ bằngA. 423 B. 43 C. 423 D. 324Câu 28: Người ta bơm nước vào một bồn chứa, lúc đầu bồn không chứa nước,mức nước bồn chứa sau khi bơm phụ thuộc vào thời gian bơm nước theo mộthàm số h(t) trong đó tính bằng cm tính bằng giây. Biết rằng 32 1h t và Mức nước bồn sau khi bơm được 13 giây làA. 243 cm4 B. 243 cm8 C. 30 cm D. 60 cm Trang Mã thi 13ềCâu 29: ph ứ3 4z i có ph ng:ầ ằA. 4i B. 3. C. 4i D. 4.Câu 30: Cho ph z, khi đó:ố ứA. z B. z C. z D. zCâu 31: Cho các kh ng đnh:ẳ ị(I): Đi bi di ph bên ph tr tung.ằ ụ(II): Đi bi di ph phía tr hoành.ằ ướ ụK lu nào sau đây đúng?ế ậA. (I) đúng, (II) sai. B. (II) đúng, (I) sai.C. (I) và (II) đu sai.ả D. (I) và (II) đu đúng.ả ềCâu 32: Bi ng các nghi ph ph ng trình ươ22 0x bx c đu có ph ng 0,ề ằh th nào sau đây đúng?ệ ứA. 24 0b c B. 20b c C. 20b c D. 20b c Câu 33: Bi ph th mãn ỏ1 1z và z có ph không âm. Ph ph ng bi uầ ểdi ph có di tích là:ễ ệA. 2 B. C. 2 D. 2Câu 34: là các ph th mãn ỏ2z i và 4z ọ1 2;z T nầl là các ph có môđun nh nh và nh trong ượ T. Kh đó 2z z làA. 5i B. 5i C. 5 D. 4iCâu 35: Cho kh ph ng ươ.ABCD D nh a, th tích kh chóp ốA .A D làA. 3a B. 32a C. 36a D. 33aCâu 36: Cho lăng tr đng ứ.ABC C bi tam giác ABC vuông cân A, ạ2AB AA a Thểtích kh lăng tr đã cho làố ụA. 34a B. 312a C. 32a D. 3aCâu 37: Kh ph ng có đng chéo ng 2a thì có th tích làố ươ ườ ểA. 383 3a B. 38a C. 32 2a D. 3aCâu 38: Th tích kh di đu ABCD ng ằ13 thì kho ng cách đn ph ng (BCD) làả ẳA. 23 B. 33 C. 23 D. 32Câu 39: Bán kính hình ti xúc các nh hình ph ng nh làầ ươ ạA. 32a B. 22a C. 2a D. 2aCâu 40: Một hình vuông ABCD có AD Cho hình vuông đó quay quanh CD,ta được vật tròn xoay có thể tích bằng A. 3 B. 4 C. 42 D. 32Câu 41: Một tam giác ABC vuông tại có AB 5, AC 12. Cho tam giác ABCquay quanh cạnh huyền BC ta được vật tròn xoay có thể tích bằng: Trang Mã thi 13ềA. 120013 B. 360013 C. 240013 D. 120013Câu 42: Một khúc gỗ hình trụ có chiều cao 3m, đường kính đáy 80 cm. Người tacưa tấm bìa để được một khối lăng trụ đều nội tiếp trong khối trụ. Tổng thểtích của tấm bìa bị cưa là (xem mạch cưa không đáng kể)A. 30,12( 2)m B. 31,92( 2)m C. 30, 4( 2)m D. 30, 48( 2)m .Câu 43: Trong hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình mặtcầu tâm I(1;2;3) bán kính 1?A. 2 221 2) 1x z B. 2 321 2) 1x z C. 2 21 2) 1x z D. 22 13 0x z Câu 44: Trong hệ tọa độ Oxyz,cho mặt cầu (S) tâm (O là gốc tọa độ bán kínhr và mặt phẳng (P): 0x z Kết luận nào sau đây đúng?A. (P) là tiếp diện của mặt cầu.B. (S) và (P) không có đi chung.ểC. (S) và (P) nhau theo đng tròn bán kính ng 1.ắ ườ ằD. (S) và (P) có đi chung.ểCâu 45: Trong Oxyz, cho đi ểA(0;1;1);B(1;0;1);C(0;0;1) vµ (1;1;1)I ph ngặ ẳqua I, song song ph ng (ABC) có ph ng trình làớ ươA. 0z B. 0y C. 0x D. 0x z Câu 46: Trong Oxyz, cho hình ABCD.MNPQ tâm I, bi tệ ếA(0;1;2);B(1;0;1);C(2;0;1) vµ 1;0;1)Q. Đng th ng qua I, song song AC có ph ng trình làườ ươA. 421 2x ty tz t B. 21x ty tz t C. 21x ty tz t D. 421 2x ty tz t Câu 47: Trong Oxyz, cho đi ểA(0;1;0), B(1;0;0), C(0;0;1), D(1;1;1) đi mọ ểM trên ph ng (Oxy) sao cho ẳMA MB MC MD uuur uuur uuuur uuuur nh nh làỏ ấA. 1(0;0; )2 B. 1(0; )2 C. 2( ;0)3 D. 1( ;0)2 2Câu 48: Trong Oxyz, cho đng th ng ườ ẳ1: 21 2x ty tz t trên ằ sao cho·0( 90OH (O là đố dài đo OH làộ ạA. 173 B. 173 C. 173 D. 173Câu 49: Trong Oxyz, (S):ệ ầ2 22 13 0x z có di tích làệ Trang Mã thi 13ềA. 4 B. 43 C. 8 D. 24Câu 50: Trong Oxyz, cho đi ểA(1;2;1), B(2;1;1), C(1;1;2) cácậ ảđi trên ph ng ẳ( 0x z sao cho 0MA MB MB MC MC MA uuur uuur uuur uuuur uuuur uuur làA. đng trònộ ườ B. uộ C. đi mộ D. ph ngộ ẳ Ế Trang Mã thi 13ềMA TR NẬPhânmôn Ch ngươ câuố ngổN dungộ đứ Sốcâu lỉ ệNh nậbi tế Thônghi uể nậd ngụth pấ nậd ngụcaoGi iảtích34câu(68%) Ch ng Iương ng ụđo hàmạ Nh ng thậ 1Tính đn đi uơ 1C trự 1Ti nệ 1GTLN GTNN 1T ng giaoươ 1T ngổ 11 22%Ch ng IIươHàm lũy ốth a, mũ, ừlogarit Tính ch tấ 1Hàm số 1Ph ng trình và tươ ấph ng trìnhươ 1T ngổ 10 20%Ch ng IIIươNguyên hàm, tích phân và ng ngứ Nguyên Hàm 1Tích phân 1ng ng tích phânỨ 1T ngổ 14%Ch ng IVươS ph cố Khái ni và phép toánệ 1Ph ng trình haiươ ậh th cệ 1Bi di hình aể ủs ph cố 1T ngổ 12%Hìnhh cọ16câu(32%) Ch ng IươKh đa di nố Khái ni và tính ch tệ ấTh tích kh đa di nể 1Góc, kho ng cách ả1T ngổ 8%Ch ng IIươM nón, ặtr uụ nónặ 1M trặ ụ1M uặ 1T ngổ 11 8%Ch ng IIIươPh ng pháp ươt trong ộkhông gian 1Ph ng trình tươ ặph ngẳ 1Ph ng trình đngươ ườth ngẳ 1Ph ng trình uươ Trang 7V trí ng đi gi aị ươ ữcác đi ng: Đi m,ố ượ ếđng th ng, tườ ặph ng, uẳ 1T ngổ 16%T ngổ câuố 16 14 15 50T lỉ 32% 28% 30% 10% 100%1 D2 A3 C4 D5 B6 C7 B8 C9 C10 B11 B12 C13 C14 D15 B16 D17 D18 A19 A20 A21 C22 D23 A24 B25 26 D27 A28 C29 D30 D31 D32 B33 A34 A35 D36 A37 A38 A39 D40 B41 A42 D43 D44 A45 A46 A47 D48 A49 A50 Trang 8BẢNG PHÂN LOẠI CÁC CÂU THEO MỨC ĐỘPhânmôn Ch ngươ Nh bi tậ Thông hi uể ngậ ụth pấ ngậ ụcao ngổS câuố lỉ ệGi tíchả34 câu(68%) Ch ng IươCó 11 câu Câu 1,2,3,4 Câu 5,6,7 Câu 8,9,10 Câu 11 1122%Ch ng IIươCó 10 câu Câu 12,13,14 Câu 15,16,17 Câu 18,19,20 Câu 21 1020%Ch ng IIIươCó 07 câu Câu 22,23 Câu 24,25 Câu 26,27 Câu 28 714%Ch ng IVươCó 06 câu Câu 29,30,31 Câu 32,33 Câu 34 612%Hìnhh cọ16 câu(32%) Ch ng IươCó 04 câu Câu 35 Câu 36 Câu 37 ,38 48%Ch ng IIươCó 04 câu Câu 39 Câu 40 Câu 41 Câu 42 48%Ch ng IIIươCó 08 câu Câu 43,44 Câu 45,46 Câu 47,48,49 Câu 50 816%T ngổ câuố16 14 15 50T lỉ ệ32% 28% 30% 10% 100%H NG GI CÁC CÂU NG CAOƯỚ ỤCâu 11: Người ta muốn làm một cái bình thủy tinh hình lăng tr đng có nắp đậy, đáy là tam giác đuề để đựng 16 lít nước tiết kiệm chi phí nhất xem tấm thủy tinh làm vỏ bình là rất mỏng thì nh đáy bình làA. 4m B. 4dm C. 32 2dm D. 32 4mHD: (hình vẽ) Trang 9Để tiết kiệm chi phí nhất thì diện tích toàn phần nhỏ nhất 222 23 6416 .433 1923 0)2 23tpV hxS xh xx Min f(x) đạt tại (dm), chọn ACâu 21: Anh muốn xây một ngôi nhà trị giá 500 triệu đồng sau năm nữa,biết lãi suất ngân hàng vẫn không đổi là 8% một năm. Vậy tại thời điểm hiện tạisố tiền ít nhất anh phải gửi tiết kiệm vào ngân hàng theo thể thức lãi kép đểcó đủ tiền xây nhà kết quả làm tròn đến hàng triệu làA. 395 triệu đồng B. 396 triệu đồng C. 397 triệu đồng D. 398 triệu đồngHD: Số tiền hiện tại là thì sau năm sẽ là 5(1 0.08) 500 397A A Câu 28: Người ta bơm nước vào một bồn chứa, lúc đầu bồn không chứa nước,mức nước bồn chứa sau khi bơm phụ thuộc vào thời gian bơm nước theo mộthàm số h(t) trong đó tính bằng cm tính bằng giây. Biết rằng 32 1h t và Mức nước bồn sau khi bơm được 13 giây làA. 243 cm4 B. 243 cm8 C. 30 cm D. 60 cmHD:3 33h(t) 2t 1dt (2t 1) 2t C8 Lúc đầu (t=0) bể không có nước (h(0)=0)3C8 33 3h(t) (2t 1) 2t 18 8 h(13) 30 Chọn C.Câu 42: Một khúc gỗ hình trụ có chiều cao 3m, đường kính đáy 80 cm. Người tacưa tấm bìa để được một khối lăng trụ đều nội tiếp trong khối trụ. Tổng thểtích của tấm bìa bị cưa là (xem mạch cưa không đáng kể)A. 30,12( 2)m B. 31,92( 2)m C. 30, 4( 2)m D. 30, 48( 2)m .HD:Tổng thể tích của tấm bìa bị cưa thể tích khối trụ thể tích khối lăng trụCâu 50: Trong hệ tọa độ Oxyz, cho bốn điểm A(1;2;1), B(2;1;1), C(1;1;2) tập hợp tấtcả các điểm trên mặt phẳng 0x z sao cho. 0MA MB MB MC MC MA uuur uuur uuur uuuur uuuur uuur làA. một đường tròn B. một mặt cầu C. một điểm D. một mặt phẳngHD:Gọi là trọng tâm tam giác ABC ta có21. 03MA MB MB MC MC MA MG GA GB GB GC GC GA MG uuur uuur uuur uuuur uuuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur uuur Trang 10
- 1TRÖÔØNG THPT MAÏC ÑÓNH CHINHOÙM HOAÙNAÊM HOÏC 2015-2016B. CAO SUƠA. CH OẤ ẺI. Khái ni m:ệTơ Cao suNh ng li ệpolime hình dài và ợm nh ềnh đnh.ấ Lo li polime ệcó tính đàn i.ồII. Phân lo i:ạTơ Cao su1. thiên nhiên:ơ bông, len, m…ơ ằ2. hóa c:ơ ọ ng p: ơpoliamit (nilon, capron), vinylic th ế(vinilon, nitron…) bán ng (t ơnhân o): visco, ơxenluloz axetat…ơ 1. Cao su thiên nhiên: ất cây cao su.ừ ủ2. Cao su ng p:ổ cao su buna, cao su buna S, cao su buna N, …(d theo ngu c)ự ốT thiên nhiên (s có trong nhiên) nh bông, len, m,…ơ ằT thiên nhiên (s có trong nhiên) nh bông, len, m,…ơ ằCao su thiên nhiên: cây cao su.ấ ủCao su thiên nhiên: cây cao su.ấ ủKhi đun nóng cao su thiên nhiên 250 300ớ 0C thu đc ượisopren (C5 H8 ). cao su thiên nhiên là polime isopren:ậ ủKhi đun nóng cao su thiên nhiên 250 300ớ 0C thu đc ượisopren (C5 H8 ). cao su thiên nhiên là polime isopren:ậ ủ( CH2 C=CHCH2 )n CH3 1500 15000ớ ≈v 1500 15000ớ ≈III. Đi ch lo cao su ng p:ề 1. vài lo ng th ng ườg p:ặa. nilon 6,6: thu lo poliamitơ ơb. nitron (hay olon): thu lo vinylicơ ơnCH2CHCNCH2CHCNnt0, p, xtacrilonitrinnH2 N[CH2 ]6 NH2 nHOOC[CH2 ]4 COOH hexametylen điamin axit ađipic (axit hexanđioic) NH[CH2 ]6 NH CO[CH2 ]4 CO )n 2nH2 poli(hexametylen ađipamit) (nilon6,6) opoliacrilonitrin III. Đi ch lo cao su ng p:ề 1. vài lo ng th ng ườg p:ặ n(pHOOCC6 H4 COOH) nHOCH2 CH2 OH OCC6 H4 CO OCH2 CH2 O )n 2nH2 c. lapsan: thu lo polieste ơaxit terephtalic etylen glicolPoli(etylen terephtalat) (t lapsan)ơd. nilon6 capron: NH [CH2 ]5 CO )n e. nilon7 (t enan) (NH [CH2 ]6 CO )n III. Đi ch lo cao su ng p:ề 2. Cao su ng p:ổ nCH2 =CHCH=CH2 xt CH2 –CH=CHCH2 )n Cao su butađien (cao su buna): đc xu polibutađien thu ượ ừđc ng ph ng trùng buta1,3đien có Na ượ ặ Đng trùng buta1,3đien stiren có Na đc polime ượdùng xu cao su bunaS.ả ấ Đng trùng buta1,3đien acrilonitrin có Na đc ượpolime dùng xu cao su bunaN.ả ấ Cao su isopren:( CH2 C=CHCH2 )n CH3 CH2 =CCH=CH2 CH3 p, xtIV. Tính ch và ng ng:ấ ụTơ Cao su