Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Tìm hiểu về cấu tạo của tính từ- lớp 5

ae641bc87fb6413bbcf970dcb0d1c874
Gửi bởi: Trần Thị Duyên 14 tháng 11 2016 lúc 4:01:27 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 707 | Lượt Download: 4 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Kiến thức cần ghi nhớ- Khái niệm: Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của vật, hoạt động, trạng thái,…*Có loại tính từ đáng chú là :- Tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ xanh, tím, sâu, vắng,… )- Tính từ chỉ tính chất có xác định mức độ mức độ cao nhất (xanh lè, tím ngắt, sâu hoắm, vắngtanh,…)* Phân biệt từ chỉ đặc điểm, từ chỉ tính chất, từ chỉ trạng thái :- Từ chỉ đặc điểm :Đặc điểm là nét riêng biệt, là vẻ riêng của một một sự vật nào đó có thể là người, con vật, đồ vât,cây cối,…). Đặc điểm của một vật chủ yếu là đặc điểm bên ngoài (ngoại hình mà ta có thể nhậnbiết trực tiếp qua mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, mũi ngửi,… Đó là các nét riêng vẻ riêng về màu sắc ,hình khối, hình dáng, âm thanh,…của sự vật Đặc điểm của một vật cũng có thể là đặc điểm bêntrong mà qua quan sát,suy luận, khái quát,…ta mới có thể nhận biết được. Đó là các đặc điểm vềtính tình, tâm lí, tính cách của một người, độ bền, giá trị của một đồ vật…Từ chỉ đặc điểm là từ biểu thị các đặc điểm của sự vật, hiện tượng như đã nêu trên. VD Từ chỉ đặc điểm bên ngoài Cao, thấp, rộng hẹp, xanh, đỏ,…+ Từ chỉ đặc điểm bên trong tốt ,ngoan, chăm chỉ, bền bỉ,…- Từ chỉ tính chất :Tính chất cũng là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng (bao gồm cả những hiện tượng xã hội,những hiện tượng trong cuộc sống,…), nhưng thiên về đặc điểm bên trong, ta không quan sáttrực tiếp được, mà phải qua quá trình quan sát, suy luận, phân tích tổng hợp ta mới có thể nhânbiết được. Do đó từ chỉ tính chất cũng là từ biểu thị những đặc điểm bên trong của sự vật, hiệntượng. VD Tốt, xấu, ngoan, hư, nặng ,nhẹ, sâu sắc, nông cạn, suôn sẻ, hiệu quả, thiết thực,…- Từ chỉ trạng thái :Trạng thái là tình trạng của một sự vật hoặc một con người, tồn tại trong một thời gian nào đó. Từchỉ trạng thái là từ chỉ trạng thái tồn tại của sự vật, hiện tượng trong thực tế khách quan.VD Trời đang đứng gió .Người bệnh đang hôn mê.Cảnh vật yên tĩnh quá.Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ.Xét về mặt từ loại, từ chỉ trạng thái có thể là động từ, có thể là tính từ hoặc mang đặc điểm của cảđộng từ và tính từ từ trung gian ), song theo như định hướng khi dạy trẻ trong nhà trườngchúng ta thống nhất chỉ xếp chúng vào nhóm động từ để học sinh dễ phân biệt.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.