Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ngữ văn 7 bài 31: Ôn tập Tập làm văn

85f0215586cc9b294caa97aac886d34e
Gửi bởi: trung123 8 tháng 10 2016 lúc 20:39:33 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1283 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7ÔN TẬP TẬP LÀM VĂNA. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.2. Kĩ năng:* Kĩ năng bài dạy:- Khái quát, hệ thống các vb biểu cảm và nghị luận đã học.- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.* Kĩ năng sống:- Tự nhận thức và xác định được đặc điểm và cách làm bài văn biểu cảm vàvăn nghị luận.- Giao tiếp, trao đổi, trình bày suy nghĩ/ tưởng, cảm nhận của bản thân vềcách làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.3. Thái độ: Có thức ôn tập nghiêm túc chuẩn bị tốt cho thi HKII.B. Chuẩn bị:- GV: SGK, SGV, CKTKN.- HS: đọc trước bài và soạn bài theo hướng dẫn.C. Phương pháp:- PP: Nêu vấn đề, vấn đáp, quy nạp.- KT: Hỏi đáp, động não.D Tiến trình lên lớp:I. Ổn định lớp (1’)II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình ôn tập.III Bài mới (40’)1GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7Trong chương trình kì và kì II, chúng ta đã học về vb biểu cảm và vbnghị luận. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập.Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Kể tên các vb b/c đã học?H. Kể tên văn bản.? Đặc điểm của vb b/c? Minh hoạ bằng các vb cụthể?H. Suy nghĩ, trả lời.G. Nhận xét, chốt.? Yếu tố miêu tả, tự sự cóvai trò gì trong vb b/c?- Ví dụ: Đoạn tả đêm mùaxuân trong bài “Mùa xuâncủa tôi”.- Ví dụ: Cổng trường mở ra,Ca Huế ...? Cần làm gì để bày tỏ lòng A. Về văn bản biểu cảm:I. Củng cố kiến thức:1. Các vb đã học.- Mùa xuân của tôi.- Sài Gòn tôi yêu.- Một thứ quà của lúa non: Cốm.- Cổng trường mở ra.- Ca Huế trên sông Hương.2. Đặc điểm của vb biểu cảm .- Mục đích: biểu hiện t/c, thái độ, cách đánh giá củangười viết đối với việc ngoài đời hoặc tác phẩm vănhọc.- Cách thức: khai thác những đặc điểm, t/c của đồ vật,cảnh vật, sự việc, con người... nhằm bộc lộ t/c, sựđánh giá của mình.- Về bố cục: Theo mạch t/c, suy nghĩ.3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn b/c. Không nhằm miêu tả đầy đủ phong cảnh, chândung hay sự việc mà nhằm để khơi gợi cảm xúc, t/c.4. Vai trò của yếu tố tự sự trong vb b/c. Để thể hiện cảm xúc, tâm trạng chứ không nhằmmục đích kể lại toàn bộ sự việc. 2GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7ngưỡng mộ với con người,sv, hiện tượng?- H. Thực hành câu 6,7,8.Ví dụ: Sài Gòn tôi yêu, mùaxuân của tôi. (So sánh; Đối lập, tươngphản; Câu hỏi tu từ; Điệp;Câu cảm thán, hô ngữ).- HS thảo luận nhóm tổ, cácnhóm cử đại diện trình bày.- Các nhóm tự chọn đoạnvăn và thảo luận Kể tên vb, t/g của cácVBNL đã học?* Chú ý: Các câu tục ngữ lànhững VBNL cơ đúc, ngắngọn, mỗi câu là luận đề,luận điểm.? Trong đời sống VBNL tồntại các dạng gì? 5. Khi muốn biểu cảm: (bày tỏ t/y thương, lòngngưỡng mộ, ngợi ca đối với con người, sv, hiệntượng) thì phải nêu được: Vẻ đẹp bên ngoài. Đặc điểm, phẩm chất bên trong, ảnh hưởng, tácdụng, ấn tượng sâu đậm và tốt đẹp đối với con ngườivà cảnh vật; sự thích thú, ngưỡng mộ, say mê từ đâuvà vì sao.6. Các biện pháp tu từ trong văn b/c. Sử dụng phổ biến các BPTT.7. Bố cục của bài văn b/c: Mở bài: Giới thiệu tác giả, tấc phẩm. Nêu cảm xúc,tình cảm, đánh giá khái quátThân bài: Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tâm trạng.Nhận xét, đánh giá cụ thể hay tổng quátc. Kết bài: Ấn tượng sâu đậm nhất trong lòngngười viếtB. Văn bản nghị luận:I. Củng cố kiến thức:1. Các văn bản đã học: (4 vb)- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh- Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai Mai- Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng- nghĩa văn chương Hồi Thanh2. Nghị luận trong đời sống.- NL nói: Tranh luận, kiến trao đổi, bình luận thời3GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7? Trong VBNL cần có cácyếu tố nào? Yếu tố nào làchủ yếu?? Phân biệt luận đề, luậnđiểm?? Đặc điểm của d/c, lí lẽ?? So sánh đề bài và rút rasự khác biệt của văn CM,văn GT? sự, thể thao, lời giảng...- NL viết: các bài xã luận, bình luận, phê bình, nghiêncứu...3. Những yếu tố quan trọng trong VBNL.- Luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận.- Vấn đề chủ yếu là lập luận.4. Luận đề luận điểm.- Luận đề: Vđ chủ yếu và khái quát nêu trong đề bài.- Luận điểm: Những khía cạnh, bình diện, bộ phậncủa luận đề. Một luận đề có nhiều hoặc một luận điểm)5. Dẫn chứng và lí lẽ.- Dẫn chứng trong văn CM phải tiêu biểu, chọn lọc,phù hợp với luận điểm, luận đề.- Dẫn chứng phải được phân tích bằng lí lẽ, lập luận(ko chỉ liệt kê).- Lí lẽ, lập luận phải chặt chẽ, mạch lạc, logic; là chấtkeo kết nối các d/c, làm sáng tỏ, nổi bật d/c.6. Bố cục của bài văn nghị luận:a. Mở bài: Nêu vấn đề có nghĩa đối với đời sống xãhội( luận điểm xuất phát, tổng quát).b. Thân bài: Trình bày nội dung chủ yếu của bài(cóthể có nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn có một luận điểmphụ).c. Kết bài: Nêu kết luận nhằm khẳng định tư tưởng,thái độ, quan điểm của bài.C. Luyện tập VBBC:4GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7Bài Phân tích các yếu tố miêu tả và tự sự trong vb"Sài Gòn tôi yêu".- Miêu tả: các cô gái SG- Tự sự: Người SG bất khuất trong đấu tranh.-> Thể hiện tình yêu mến, gắn bó với SG.Bài Nhận xét về tác dụng của các ngôn ngữ biểucảm trong một đoạn văn biểu cảm tự chọn.- Đoạn: "Ấy đấy...uyên ương đứng cạnh" trong vb"Mùa xuân của tôi": Ngôn ngữ biếu cảm trực tiếp kết hợp với các BPTTso sánh, phóng đại thể hiện tình yêu tha thiết đối vớimùa xuân HN.Câu 7:(sgk)Nội dung biểucảm Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm, đánh giá, nhận xét của ngườiviếtMục đích biểucảm Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá củangười viếtPhương tiện biểucảm Câu cảm, so sánh, tương phản, điệp ngữ, câu hỏi tu từ, trựctiếp bộc lộ tư tưởng, cảm xúc…5GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7- Gọi HS xác định các luận điểm.- Hs thảo luận nhóm bàn. D. Luyện tập VBNL:Bài :Xác định luận điểm chính trong vb"Tinh thần yêu nước của nhân dân ta".- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước.- Lịch sử ta có nhiều cuộc k/c vĩ đạichứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.- Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứngđáng với tổ tiên ta ngày trước.- Bổn phận của chúng ta là phải làm chotinh thần yêu nước của mọi người đếuđược thực hành vào công việc yêu nước,công việc k/c.Bài Trình bày nhiệm vụ của chứngminh và giải thích.- Chứng minh là dựng lí lẽ và bằngchứng chân thực đã được thừa nhận đểchứng tỏ luận điểm mới(cân được chứngminh) là đáng tin cậy.+ Mở bài: Nêu luận điểm cần đượcchứng minh.+ Nêu lí lẽ và dẫn chứng đẻ chứng tỏluận điểm là đúng đắn.+ Kết bài: Nêu nghĩa của luận điểm đãđược chứng minh.- Giải thích là làm rõ các tư tưởng, đạo lí,phẩm chất, quan hệ...cần được giải thíchnhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi6GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7GV hướng dẫn HS thực hiện các bướclàm bài.? Xác định kiểu bài? Đề bài yêu cầu giải thích điều gì.? Phần mở bài cần giới thiệu được điềugì.? Giải thích nghĩa đen của câu tục ngữ. dưỡng tư tưởng, tình cảm cho con người.+ Mở bài:Giới thiệu điều cần giải thíchvà gợi ra phương hướng giải thích.+ Thân bài: Lần lượt trình bày các nơidung giải thích.Cần sử dụng các cách lậpluận giải thích phù hợp.+ Kết bài: Nêu nghĩa của điều đượcgiải thích đối với mọi người. So sánh đề bài: (sgk 140).+ Giống: Chung luận đề. Cùng phải sử dụng lí lẽ, d/c,lập luận.+ Khác: Đề Đề b- Kiểu bài: giảithích.- Vđ (g/thiết) chưarõ.- Lí lẽ là chủ yếu.- Cần làm rõ b/cvđ. Kiểu bài: CM- Vđ (g/thiết) đãrõ.- D/c là chủ yếu.- Cần chứng tỏ sựđúng đắn của vđ.Bài Hãy giải thích nghĩa của câu tụcngữ: "Thất bại là mẹ thành công".1. Tìm hiểu đề, tìm ý:- Kiểu bài: giải thích- Vấn đề cần giải thích: câu tục7GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7? Giải thích nghĩa bóng của câu tục ngữ.? Nghĩa sâu.? Kết bài cần khẳng định điều gì.- HS chia nhóm viết từng đoạn văn.- GV gọi HS đọc bài và tổ chức nhậnxét, sửa chữa bài. ngữ:"Thất bại là mẹ thành công".2. Lập dàn ý:* Mở bài:- Giới thiệu câu tục ngữ với nghĩakhuyên con người phải biết vượt qua khókhăn thử thách, thậm chí cả thất bại đểđạt được thành công.* Thân bài:- Nghĩa đen: Thất bại: chỉ kết quả xấu khi thực hiệncông việc+ Thành công: chỉ kết quả tốt khi thựchiện công việc.- Nghĩa bóng: Khó khăn thử thách là yếu tố tất yếuđối với bất cứ công việc nào.+ Cần coi thất bại là bài học để mình rútkinh nghiệm, không nên nản lòng.+ Cần tìm ra những nhược điểm, hạn chếcủa mình để khắc phục.- Nghĩa sâu:+ Phải lấy sự thất bại làm bài học chomình, từ đó chúng ta sẽ có thành công.+ Muốn đạt được những mục đích caođẹp trong c/s thì phải kiên trì quyết tâmtheo đuổi mục đích riêng của mình.* Kết bài: Khẳng định biết kiên trì, nhẫn8GIÁO ÁN NGỮ VĂN 7nại sẽ thành công.3. Viết bài:4. Đọc lại bài viết và sửa chữa:IV. Củng cố (3’)? Qua tiết ôn tập, em cần nắm được điều gì.V. Hướng dẫn về nhà (1’)- Nắm chắc yêu cầu của việc viết bài văn nghị luận.- Tiếp tục ôn tập về văn nghị luận giải thích và chứng minh.E. Rút kinh nghiệm………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………9GIÁO ÁN NGỮ VĂN 710Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.