Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Ngữ Văn 6 : Các bài đa dạng trong SGK

bc71125471aa7d03cb372b45488fbbe5
Gửi bởi: trung123 30 tháng 10 2016 lúc 19:48:17 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 732 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

GIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017TUẦN 11 Ngày soạn:Tiết 41Tiếng Việt DANH TỪDANH TỪ .A Mục tiêu cần đạt .1. Kiến thức: Giúp hs nắm được đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng. Quy tắc viết hoa danh từ riêng.2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng nhận biết danh từ chung, danh từ riêng.3 Thái độ: Có thức sử dụng danh từ chung, danh từ chung phù hợp với mục đích giao tiếp.4 Tích hợp: Rèn luyện kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp.B Chuẩn bị:1 Gv: PP/ kĩ thuật dạy học tích cực: phân tích mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn Ptdh: Bảng phụ, máy chiếu, các tài liệu liên quan…2 Hs: Học bài, soạn bài theo nội dung bài học.C Tiến trình lên lớp.1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là danh từ? Cho ví dụ. Vẽ sơ đồ cấu tạo của danh từ.3 Bài mới.Hoạt động 1. Giới thiệu bài giáo viên nhắc lại khái niệm danh từ và các loại danh từ và qua đó cho học sinh thấy vị trí của nội dung bài học.Hoạt động 2. Nội dung bàiHoạt động của thầy và trògv chép ví dụ sgk vào bảng phụ, hs đọc .gv cho hs xác định các danh từ theo sự xuất hiện của chúng.gv: Dựa vào kiến thức đã học bậc tiểu học, hãy điền các danh từ chung và riêng vào bảng phân loại.gv kẻ bảng phân loại sgk lên bảng, hs điền, hs khácnhận xét, bổ sung.Em có nhận xét gì về cách viết danh từ riêng trong vd trên.Hs: Tất cả các chữ cái đầu tạo thành danh từ riêng đó đều được viết hoa.Gv: Nhắc lại các quy tắc viết hoa đã được học bậc tiểu học. Cho ví dụ.HsNhớ và trình bày trực tiếp.Hs khác bổ sung.Hs đọc yêu cầu bài tập sgk.Gv gọi hai hs lên bảng:- Hs tìm danh từ riêng.- Hs tìm danh từ chung.Gv nhận xét cách trình hs.Hs đọc yêu cầu bài tập và cho biết các danh từ in đậm đó là những danh từ nào, thuộc loại nào.Hs trình bày trực tiếp và giải thích.Hs thảo luận bài tập sgk và đại diện nhóm trình bày. Hs khác bổ sung. Gv nhận xét Nội dung cần đạt .I Danh từ chung và danh từ riêng .1 Ví dụ: Sgk.* Nhận xét.- Vua công ơn, tráng sĩ, làng, xã, huyện, đền thờ...-> Danh từ chung là tên gọi của một loại sự vật.- Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.-> Danh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.Lưu ý: Tên người, tên địa lí Việt Nam: Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.- Tên người, tên địa lí nước ngoài: Viết hoa ch\\\\x cáiđầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó, nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần phải có gạch nối.- Với tên riêng của của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.2 Ghi nhớ sgkII Luyện tập .Bài Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi, sống, con trai, tên …- Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân …Bài Các danh từ in đậm đều là danh từ riêng vì chúng được dùng để gọi tên riêng các sự vật cá biệt,duy nhất.Bài 3: hs liệt kê các từ viết chưa đúng và viết lại.Bài 4: Chính tả.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017Gv đọc, hs chép.Gv chú cách viết của hs, nhận xét và chữa lỗi. Viết đúng các chữ cái l/n, và vần ênh, ếch.4 Củng cố.Gv củng cố bài bằng cách cho hs hệ thống kiến thức đã họ về danh từ bằng sơ đồ:Sơ đồ về danh từ.Đơn vị tự nhiên Danh từ chỉ đơn vị Đơn vị quy ước Quy ước chính xácQuy ước ước chừngDanh từ Danh từ chung. Danh từ chỉ sự vật Danh từ riêng. Dặn dò và nhận xét .Hs: Học bài và làm bài tập lại vào vở bài tập. soạn bài “Cụm danh từ”.Gv: Nhận xét và xếp loại giờ học.----------------------------------------------------------------------------------Tiết 42 Ngày soạn: 31-10-2011TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂNTRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN .A Mục tiêu cần đạt.- Giúp hs nhận rõ ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình. Biêt cách chữa và rút kinh nghiệm để bài làm sau được tốt hơn.- Rèn kĩ năng làm bài và tự chữa lỗi.- Có thái độ học tập đúng đắn hơn.B Chuẩn bị .Gv: Bài đã chấm, nội dung nhận xét.Hs: Học bài, bài đã làm lại trong vở bài tập.C Tiến trình dạy học .1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ.3 Bài mới.Hoạt động 1. Giới thiệu bàiHoạt động 2. Nội dung bàiI Trả bài Gv trả bài đã chấm cho hs. Hs đọc lại bài đã chấm và chữa lỗi dựa trên sự hướng dẫn, nhận xét của giáo viên trên bài làm. Gv kiểm tra sự chữa lỗi của hs.II Chữa lỗi .- Hs đọc lại đề, nêu cách chữa cho từng câu, giải thích lí do.- Gv nhận xét ghi nội dung đáp án lên bảng. Hs lần lượt chữa lại bài kiểm tra.III Nhận xét bài làm về các mặt .Ưu điểm:- Nhiều bài đã đảm bảo về nội dung, đặc biệt các bài của hs lớp 6a, các em trong lớp đã hiểu bài. 100% bài đạt yêu cầu, hs các lớp khác tỉ lệ bài làm đạt cũng khá cao.- Trình bày nhìn chung sạch, đẹp.- Khi kể đoạn, nhiều bài có mở đoạn, kết đoạn rõ rệt.Nhược điểm.- Một số bài trình bày cẩu thả, tẩy xoá nhiều.- Lựa chon đáp án trắc nghiệm chưa cẩn thận.- Nôi dung một số bài còn sơ sài.IV Chữa một số lỗi cơ bản .Gv chữa một số lỗi của hs trực tiếp trong bài làm.Hs tiếp tục chữa lỗi.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-20174 củng cố .Gv gọi điểm vào sổ. những bài làm dưới điểm trung bình làm lại bài vào vở bài tập.5 Dặn dò và nhận xét.Hs: Học bài, tiếp tục chữa lỗi. soạn bài “Luyện nói kể chuyện”.Gv: nhận xet và xếp loại giờ học.--------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 43 Ngày soạn: Tập làm văn LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆNLUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN .A Mục tiêu cần đạt .1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc hơn kiến thức đã họ về văn tự sự, biết lập dàn ý, dàn bài kể miệng một câu chuyện về bản thân. Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn, hay đọc.2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng lập dàný, kĩ năng nói trước tập thể.3. Thái độ: Giáo dục thức kể chuyện có bố cục rõ ràng, tinh thần mạnh dạn khi đứng trước tập thể kể một câu chuyện của bản thân.B Chuẩn bị: 1. Gv: PP/ kĩ thuật dạy học tích cực: động não, thực hành có hướng dẫn 2. Hs: Học bài, soạn bài theo sự hướng dẫn chuẩn bị của gv.C Tiến trình lên lớp:1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.3 Bài mới. gv giới thiệu bài trực tiếp. Hoạt động 1. Giới thiệu bàiHoạt động 2. Nội dung bàiHoạt động của thầy và tròGv nhắc lại kiến thức về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời văn và ngôi kể trong văn tự sự.Hs chuẩn bị bài nhà bằng cách quan sát người định kể, tìm hiểu đề và lập dàn cho đề bài.tự kể nhà trước gương, trước người lớn trong nhà.- Gv nêu yêu cầu của bài luyện nói.- Học sinh thảo luận nhóm và trình trước nhóm. Lưu ý: Lời nói phải kết hợp với thái độ, cử chỉ thích hợpkhi kể chuyện.- Nói to, rõ ràng, nhìn thẳng vào người nghe, chú kể diễn cảm, không nói như đọc thuộc lòng.- Lắng nghe phần trình bày của bạn về hững ưu, nhược điểm và những điểm cần khắc phục trong phần trình bày.Nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.Gv theo dõi quan sát hs thảo luận và nhận xét, bổ sung thêm khi hs trình bày trước lớp..Ghi điểm cho tổ làm tốt. Nội dung cần đạtI Chuẩn bị :Đề bài: Hãy kể về một người thân của em.1 Tìm hiểu đề :Yêu cầu: Kể chuyện đời thường.- Kể về người thân.2 Lập ý.3 Lập dàn .Mb: Lí do chọn kể (người kể là ai? Có quan hệ với em như thế nào? Có ấn tượng gì?)Tb: tính tình, sở thích của người được kể. Sự quan tâm của người được kể đối với em, đối với người xung quanh. Thái độ tình cảm của em đối với người được kể.II Luyện nói trên lớp .Yêu cầu; trước khi kể phải có lời chào và lí do chọn kể.- Kết thúc phải có lời cám ơn đã chú lắng nghe4 Củng cố .Gv củng cố lại nội dung bài học.- Cho hs kể theo tinh thần xung phong và ghi điểm cho hs có bài kể tốt.5 Dặn dò .Hs: Về tập kể lại, lập dàn bài cho đề bài Kể về một người bạn”. Soạn bài “Cụm danh từ”.Gv: Nhận xét và xếp loại giờ học.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017Tiết 44 Ngày soạn: Tiếng ViệtCỤM DANH TỪCỤM DANH TỪ .A Mục tiêu cần đạt .1 Kiến thức: Giúp hs nắm được đặc điểm của cụm danh từ, chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ, nghĩa của phần trung tâm, phần trước và phần sau.2 Kĩ năng: Rèn kĩ năng tạo lập cụm danh từ, đặt câu có cụm danh từ. Thái độ: Thấy được khả năng diễn đạt của cụm danh từ so với danh từ và sử dụng nó phù hợp trong giao tiếp.4 Tích hợp: Rèn luyện kĩ năng ra quyết định, kĩ năng giao tiếp.B Chuẩn bị:1 Gv: PP/ kĩ thuật dạy học tích cực: phân tích mẫu, động não, thực hành có hướng dẫn Ptdh: Bảng phụ, máy chiếu, các tài liệu liên quan…2 Hs: Học bài, soạn bài theo nội dung bài học.C Tiến trình lên lớp.1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Thế nào là danh từ chung, thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ. Vẽ sơ đồ cấu tạo của danh từ.3 Bài mới.Hoạt động 1. Giới thiệu bài: Khi danh từ hoạt động trong câu để đảm nhiệm một chức vụ ngữ pháp nào đó, thường trước và sau danh từ có một số từ ngữ phụ. những từ ngữ này cùng với danh từ lập thành cụm danh từ. hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu đặc điểm, cấu tạo của cụm danh từ.Hoạt động 2. Nội dung bàiHoạt động của thầy và tròGv chép vd sgk vào bảng phụ, hs đọc vd chú những từ ngữ in đậm.Gv: Các từ in đậm bổ sung nghĩa cho những từ nào?Hs trình bày trực tiếp.Gv: Các tổ hợp từ có cấu tạo như vậy người ta gọi là cụm danh từ.Thế nào là cụm danh từ?Hs: Tổng hợp, trình bày.Vậy trong câu trên có bao nhiêu cụm danh từ? (ba cụm).Gv: Hãy so sánh nghĩa của cụm danh từ và danh từ.Hs: Tiến hành so sánh trên bảng phụ.Đặt câu với một cụm danh từ mà em biết và cho biết chức năng nghữ pháp của cụm danh từ.Gv: Hãy nêu đặc điểm của cụm danh từ.Hs trình bày và đọc nội dung phần ghi nhớ sgk.Gv chép vd mục hai lên bảng phụ, hs đọc.? Xác định các cụm danh từ có trong ví dụ trên.Hs: Các cụm dt: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu ấy, năm sau, cả làng .? Hãy liệt kê các từ đứng trước và đứng sau danhtừ.Hs liệt kê. Sắp xếp các phụ ngữ thành loại.Vậy cụm danh từ có phần phụ trước và phần phụsau. Cụ thể trên mô hình. Phần phụ trước, phần phụ sau bổ sung những nghĩa gì cho cum danh từ? Nội dung cần đạt.I Cụm danh từ là gì?1 Ví dụ: sgk.* Nhận xét.- Xưa bổ sung nghĩa cho ngày.- Hai, ông lão đánh cá ---------- vợ chồng.- Một, nát trên bờ biển ---------- túp lều.-> Cụm danh từ là tổ hợp từ do danh từ và một số từngữ phụ thuộc nó tạo thành.- Đặc điểm: Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn danh từ.- Chức năng ngữ pháp: Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ.2 Ghi nhớ sgk.II Cấu tạo của cụm danh từ .1 Ví dụ: sgk.* Nhận xét.- Có cụm danh từ.- Cấu tạo:+ Phần trước: Cả, ba, chín ... -> Bổ sung nghĩa về số và lượng+ Phần trung tâm: Làng, thúng gạo, con trâu đực, con trâu, con, năm, làng …-> Luôn luôn là danh từ.+ Phần sau: ấy, đực, nếp, sau …-> Nêu lên đặc điểm, xác định vị trí của sự vật trong không gian và thời gian.Mô hình cụm danh từ.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017Hs: Thảo luận theo bàn và trình bày.Qua phần tìm hiểu trên, hãy cho biết cấu tạo của cụm danh từ?Hs: Tổng hợp, trình bày.Hs đọc ghi nhớ sgkGv hướng dẫn hs làm bài tập phần luyện tập sgk.Hs đọc yêu cầu bài tập 1, 2, gv tổng hợp cả hai bài, hs thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày.Lưu ý: Để đảm bảo đủ cho bốn nhóm thảo luận gv có thể ra thêm một vế câu nữa: Ví dụ: Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.Gv yêu cầu hs đọc bài tập số sgk và trình bày trực tiếp. hs khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận và ghi bảng. Phần trước Phần trung tâm Phần saut T2 T1 s1 s2Làng ấyBa thúng gạo nếpBa con trâu đựcBa con trâu ấyChín conNăm sauCả làng2 ghi nhớ.III Luyện tập .Bài Các cụm danh từ.a. Một người chồng thật xứng đáng.b. Một lưỡi búa của cha để lại.c. Một con yêu tinh trên núi.Bài Mô hình hoá các cụm danh từ trên.Phần trước Phần trung tâm Phần saut T2 T1 s1 s2Một người chồng thật xứng đángMột lưỡi búa của chađể lạiMột con yêu tinh trên núiCác hoàng tửBài Điền phụ ngữ thích hợp.- Chàng vứt luôn thanh gươm ấy xuống nước.- Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui …Lần thứ ba vẫn thanh sắt cũ mắc vào.4 Củng cố Gv hệ thống lại toàn bài.Hs làm bài tập sau: cho các danh từ sau, hãy mở rộng thành cụm và điền vào mô hình.Cái bàn, cây khế, ngôi nhà …Hs: Thảo luận theo cặp và trực tiếp trình bày trên bảng.5 Dặn dò và nhận xét.Hs: Học bài và soạn bài “Số từ và lượng từ”.Gv: Nhận xét và xếp loại giờ học. -------------------------------------------------------------------------------------------TUẦN 12 Ngày soạn: Tiết 45Văn bảnHướng dẫn đọc thêm CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNGCHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG .( Truyện ngụ ngôn) Mục tiêu cần đạt.1 Kiến thức:- Giúp hs hiểu được nội dung, nghĩa của truyện. Biết ứng dụng nội dung của truyện vào thực tế cuộc sống.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kể đúng giọng điệu của từng nhân vật, kể được văn bản.3. Thái độ: Có tinh thần đoàn kết, biết vì tập thể mà hi sinh.4. Thái độ:a. Giáo dục kĩ năng tự nhận thức của tinh thần trách nhiệm, sự đoàn kết tương thân tương ái trong cuộc sống. Kĩ năng ứng xử có trách nhiệm, và có tinh thần đoàn kết, kĩ năng giao tiếp phản hồi, lắng nghe tích GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017cực, cảm nhận của bản thân về những bài học trong truyện.B Chuẩn bị .1 Gv: Phương pháp/ Pp kĩ thuật dạy học tích cực: Đọc sáng tạo, vấn đáp gợi tìm, động não, thảo luận nhóm, cặp đôi chia sẻ, kĩ thuật trình bày một phút.- Phương tiện dạy học: tranh, máy chiếu, các tài liệu liên quan …2 Hs: Học bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.C Tiến trình lên lớp .1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ:Câu hỏi: Hãy kể lại truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” và nêu ra những bài học của truyện.3 Bài mới.Hoạt động 1. Giới thiệu bàiHoạt động 2. Nội dung bàiHoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt.gv hướng dẫn hs cách đọc: Giọng đọc cần sinh động, phù hợp với từng nhân vật, từng đoạn.- Giọng cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay bực bội, đồng tình.- Giọng bác Tai thì ba phải.- Giọng hối hận khi cả bốn người nhận ra sai lầm của mình.Gv đọc mẫu, hs đọc tiếp, gv và hs nhận xét cách đọc của hs. Văn bản có thể chia làm mấy phần và nội dung chính của từngphần là gì?Hs văn bản có thể chia làm ba phần:- Từ đầu đến “Cả bọn kéo nhau về”->nguyên nhân và tình huống truyện.- tiếp theo đến” Các cháu có đồng không” -> Hành động và kết quả.- Còn lại-> Bài học rút raHãy cho biết thể loại và phương thức biểu đạt của vb?Gv giúp hs phân tích văn bản dựa vào hệ thống câu hỏi sgk.Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật của truyện.Hs trình bày và đọc ghi nhớ sgk. Tìm hiểu chung .1 Đọc giải thích từ khó.2 Bố cục: ba phần.3 Thể loại: truyện ngụ ngôn mượn chuyện các bộ phận trên cơ thể người để nói chuyện con người.II Phân tích .1 Tình huống truyện .- Chân, Tay, Tai, Mắt thấy mình vất vả, khổ cực còn lão Miệng thì sung sướng.- Họ quyết định không làm gì nữa.-> Tất cả đều cần đến nhau, nhờ có nhau thì mới tồn tại.2 Bài học- Trong tập thể, các thành viên không thể sống tách rời nhau mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để tồn tại, do đó cần phải hợp tác và tôn trọng công sức của nhau. Củng cố .Gv củng cố bài bằng cách cho hs trả lời câu hỏi sau.Qua truyện, em hãy liên hệ với thực tiễn của lớp. nếu các thành viên trong lớp cứ so bì nhau thì kết quả như thế nào? Làm thế nào để có một tập thể vững mạnh, đoàn kết? Em thấy mình phải có trách nhiệm gì nếu lớp mất đoàn kết?Hs trìnhbày dựa trên thực tiễn của lớp.5 Dặn dò và nhận xét .Hs: Học bài và chuẩn bị cho bài kiểm tra Tiếng Việt.Gv nhận xét và xếp loại giờ học.---------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 46 Ngày soạn: Tiếng ViệtKIỂM TRA TIẾNG VIỆT.KIỂM TRA TIẾNG VIỆT.A Mục tiêu cần đạt.1 Kiến thức:- Giúp hs hệ thống hoá kiến thức TV đã học và vận dụng linh hoạt vào bài kiểm tra của mình.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng, trình bày.3. Thái độ: thức tự học, tự tin trong làm bài.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017B Thiết lập ma trận. Mức độTên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CộngCấp độthấp Cấp độ cao1/ Danh từ Nhớ khái niệmvề danh từ vàtrình bày. Vận dụng kháiniệm và tìm racác danh từtrong câu.Số câu:Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1Số điểm: 1.0Tỉ lệ: 10 Số câu: 1Số điểm: 1.0Tỉ lệ: 10 Số câu: 1Số điểm:2.0Tỉ lệ: 20 %2/Từ ghép và từláy. Nắm được đặcđiểm của từghép và từ láyphân loại đượccác từ đã cho.Số câu:Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1Số điểm: 2.0Tỉ lệ: 20 Số câu: 1Số điểm:2,0Tỉ lệ: 20 %3/ Cụm danh từ Hiểu được cấutạo của cụmdanh từ, mởrộng được cụmvà điền vào môhình.Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1Số điểm: 6Tỉ lệ:60 Sốcâu: 1Số điểm: 6Tỉ lệ: 60 %Tổng số câu: Số câu: 1Số điểm: 1.0Tỉ lệ: 10 Số câu: 3Số điểm: 9.0Tỉ lệ: 90 Số câu: 3Số điểm:10Tỉ lệ:100%C. Biên soạn câu hỏi theo ma trận.Câu 1: (2, điểm) a. Thế nào là danh từ?b. Xác định danh từ trong câu sau:“Hai chàng đều vừa ta nhưng ta chỉ có một người con gái biết gả cho người nào.”Câu 2: (2, điểm) Phân biệt từ ghép và từ láy trong các từ sau:- Ngay ngắn, tươi tốt, ruộng rẫy, thẳng thắn, bàn ghế, vuông vắn.Câu 3: (6, điểm) Cho các danh từ sau: con ngan, cái bàn, bông hoa, viên phấna. Mở rộng các danh từ trên thành cụm.b. Điền các cụm vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ.D. ướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm :HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ NĂM HỌC 201 -201 7Môn Tiếng Việt 6Câu 1: (2, điểm) a. (1, điểm) Danh từ là những từ dùng để chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.b. (1, điểm) Các danh từ trong câu: chàng, người con gái, người.Câu 2: (2, điểm) Phân biệt từ ghép và từ láy:Từ ghép Từ láy- Tươi tốt, ruộng rẫy, bàn ghế. Ngay ngắn, thẳng thắn, vuông vắn.Câu 3: (6, điểm) GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017a. Mở rộng các danh từ trên thành cụm.- Tất cả những con ngan ấy- Ba cái bàn kia- Các bông hoa đó- Tất cả những viên phấn màu đỏ kiab. Mô hình cụm danh từ:Phần trước Phần trung tâm Phần saut 2Tất cảTất cả nhữngbacácnhững concáibôngviên nganbànhoaphấn màu đỏ ấykiađókia4 Củng :Gv thu bài đếm số bài.5 Dặn dò và nhận xét .Hs: Học bài và làm lại bài vào vở bài tập, soạn bài “Luyện tập xây dựng bài tự sự ...”Gv nhận xét và xếp loại giờ học.------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 47 Ngày soạn: Tập làm vănTRẢ BÀI SỐ VĂN TỰ SỰ.TRẢ BÀI SỐ VĂN TỰ SỰ.A Mục tiêu cần đạt .1. Kiến thức: Giúp hs phát hiện ra các lỗi trong bài làm của mình, nhận xét bài làm theo yêu cầu của đề, so sánh với bài số một để thấy sự tiến bộ hay thụt lùi của mình.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tự chữa lỗi.3. Thái độ: Giáo dục khả năng quan sát, tình yêu, sự qua tâm gần gũi đối với người xung quanh.B Chuẩn bị .Gv: Bài đã chấm, nội dung nhận xét. Hs: bài đã làm lại trong vở bài tập của bản thân.C Tiến trình lên lớp: .1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ.3 Bài mới. Hoạt động 1. Giới thiệu bàiHoạt động 2. Nội dung bàiGv ghi đề lên bảng.I Gv cùng hs xây dựng dàn bài cho đề bài .Mb: Điều kiện, hoàn cảnh tạo kỉ niệm.Tb: Diễn biến của kỉ niệm.Kb: Tâm trạng của em.II Nhận xét bài làm của hs.Ưu điểm: Nhiều bài đã có bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ, nội dung đảm bảo đặc biệt hs lớp 6A.- Bài làm cơ bản đã nắm được yêu cầu của đề bài.Hạn chế:- Nhiều bài còn mắc lỗi chính tả.- Ngôi kể không thống nhất: Em tôi mình.- Viết còn sai nhiều lỗi chính tả tr/ch, s/x và thanh điệu.( Trường, Đình Hùng)- Bố cục chưa đủ.- Nội dung còn quá ngắn so với thời lượng và yêu cầu về nội dung.III chữa lỗi .- Gv cùng hs chữa một số lỗi trong bài làm.- Hs tự chữa lỗi theo yêu cầu đã phê trong bài làm.IV Đọc những bài làm được.4 Củng cố Gv giải đáp những thắc mắc của hs về bài làm và gọi điểm vào sổ.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-20175 Dặn dò và nhận xét .Hs: Học bài, chuẩn bị cho bài viết số 3.Gv: Nhận xét và xếp loại giờ học.--------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 48 Ngày soạn: Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ: Kể chuyện đời thườngKể chuyện đời thường .A Mục tiêu cần đạt .- Giúp hs hiểu được các yêu cầu của bài văn tự sự, thấy rõ hơn vai trờ, đặc điểm của lời văn tự sự, chữa những lỗi chính tả phổ biến.- Rèn luyện kĩ năng lập dàn bài.- Nhận diện đề văn tự sự kể chuyện đời thường, biết tìm ý,lập ý, lập dàn bài.B Chuẩn bị .Gv: ppchính: Đàm thoại trực tiếp.Ptdh: Bài soạn và các tài liệu liên quan.Hs: Học bài, chuẩn bị bài luyện nói.C Tiến trình dạy học .1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.3 Bài mới.Hoạt động của thầy và tròGv chép đề bài sgk vào bảng phụ. Hs đọc đề bài.Gv: Hãy cho biết phạm vi và yêu cầu của đề bài trên.Những đề bài có phạm vi và yêu cầu như trên là đề bài kể chuyện dời thường.Hs đọc đề sgk.Đề bài trên yêu cầu chúng ta làm gì?Với đề bài trên, trọng tâm mà em định trình bày là gì?lập dàn bài cho đề văn trên.Đọc lại bài tham khảo sgk.Gv: So với dàn bài thì bài viết có sát không? Vì sao?Hs: Có, vì tất cả các trong bài đều phát triển thành câu đoạn cụ thể.Các việc xoay quanh chủ thể là ông.Hs lập dàn bài và viết bài.(bài đã được gv cho chuẩn bị trước nhà).Hs trình bày trước lớp.Gv và hs nhận xét cách trình bày của hs. Nội dung cần đạtI Đề văn kể chuyện đời thường .Đề văn: Sgk.- Phạm vi: chuyện hàng ngày, đã xảy ra, trải qua... để lại tình cảm, cảm xúc nhất định.- Yêu cầu: Sự việc, nhân vật hết sức chân thật.II Cách làm một đề văn kể chuyện đời thường.Đề bài: Hãy kể về ông hay bà của em.1 Tìm hiểu đề.- Kể chuyện đời thường (người thật, việc thật).- Người được kể là ông hay bà.2 Lập ý:- Kể về hình dáng, tính tình, phẩm chất của ông, bà.- Biểu lộ tình cảm, yêu mến, kính trọng của em.3 Lập dàn bài.Mb: Giới thiệu chung về ông em.Tb: thích của ông.. Thích trồng cây cảnh.. Cháu thắc mắc ông giải thích.- Ông yêu các cháu.. Chăm sóc việc học.. Kể chuyện cháu nghe.. Chăm lo sự bình yên cho gia đìnhKb: Nêu tình cảm, nghĩ của em về ông.4 Viết bài.Hs viết mở bài và kết bài.5 Đọc và chữa lỗi.III Lập dàn bài và viết bài viết theo đề bài trên .4 Củng cố .Gv củng cố lại toàn bộ nội dung bài học.Gv nhấn mạnh: Kể chuyện về nhân vật cần kể được đặc điểm của nhân vật hợp với lứa tuổi, có tính khí, có thích riêng. Có chi tiết, việc làm đáng nhớ.5 Dặn dò và nhận xét. Hs: Học bài và chuẩn bị cho bài viết số 3.GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYGIÁO ÁN NG VĂN NĂM HỌC 2016-2017TUẦN 13 Ngày soạn:Tiết 49, 50 Tập làm vănBÀI VIẾT SỐ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNGBÀI VIẾT SỐ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG .A Mục tiêu cần đạt .- Giúp hs biết kể chuyện đời thường có nghĩa, biết viết bài theo đúng bố cục.- Rèn luyện kĩ năng viết bài tự sự đời thường.- Biết rút kinh nghiệm từ những bài viết trước.B Chuẩn bị .Gv: Đề bài, đáp án, biểu điểm.Hs: Học bài, đồ dùng học tập.C Tiến trình dạy học .1 Ổn định tổ chức lớp.2 Kiểm tra bài cũ.3 Bài mới.Hoạt động 1. Giới thiệu bàiHoạt động 2. Nội dung bàiI Đề bài Kể về một người thân của em. (ông bà, bố mẹ, anh chị em....)II Đáp án Dàn bài.Mb: (1,5 điểm) Giới thiệu chung về người định kể.Tb: (7 điểm)1. Hình dáng, sở thích, tính tình, phẩm chất ... (3điểm).2. tình cảm đối với em và những người xung quanh ... (2 điểm).3. tình cảm qua một số việc làm cụ thể ...(2 điểm).Kb: Suy nghĩ và tình cảm của em đối với người được kể.III Yêu cầu .- Bài làm phải đảm bảo nội dung yêu cầu của đề, tránh lạc đề.- Chuyện kể phải phù hợp với nhân vật, lứa tuổi của nhân vật.- Nêu được các việc làm đáng ghi nhớ của nhân vật.4 Củng cố gv thu bài và dếm số bài.5 Dặn dò và nhận xét.Hs: về học bài, làm lại bài vào vở bài tập của mình. soạn bài Kể chuyện tưởng tượng”.Gv: Nhận xét và xếp loại giờ học.--------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 51 Ngày soạn: Văn bảnTREO BIỂNTREO BIỂNHướng dẫn đọc thêm LỢN CƯỚI ÁO MỚI.Hướng dẫn đọc thêm LỢN CƯỚI ÁO MỚI.A Mục tiêu cần đạt .- Giúp hs hiểu được thế nào là truyện cười. hiểu được nội dung, nghĩa nghệ thuật gây cười trong hai truyện “Treo biển” và “Lợn cưới, áo mới”.- Rèn kĩ năng đọc, kể.- Có thức dùng từ trong khi nói, viết.B Chuẩn bị .Gv: PP vấn đáp gợi tìm, giới thiệu, thuyết trình.- Bài soạn, tài liệu liên quan.Hs: Học bài và soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk.C Tiến trình dạy học .1 Ổn định tổ chức lớp.2 kiểm tra bài cũ:Câu hỏi: Kể lại truyện “Ếch ng ồi áy gi ếng” qua truyện em rút ra bài học gì cho bản thân. Kể lại truyện “Thầy bói xem voi” qua truyện em rút ra bài học gì .3 Bài mới:Hoạt động 1. Giới thiệu bàiNụ cười, tiếng cười là biểu hiện cảm xúc của con người trong cuộc sống. Ngoài những trường hợp đặc biệt cười ra GV TRẦN HUY THAO TRƯỜNG THCS NGÔ MÂYTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.