Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Hệ thống mẹo trong bài thi English

d3aee1a3f5a091f48790eb3389950509
Gửi bởi: [email protected] 15 tháng 5 2016 lúc 13:29:23 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 607 | Lượt Download: 9 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Hệ thống mẹo trong bài thi tiếng anhI. Mẹo về danh từ- Giới từ N/ Ving- The N- A/an N(đếm được số ít)- There are, few, few, number of, the number of, many, several, several of, variety of N(đếm được số nhiều)- Much, little, little, great deal of, large amount of N(không đếm được)- Some, some of, lot of, lots of, all N(không đếm được)/ N(đếm được số nhiều)- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách N- Ngoại động từ N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)- Each N(đếm được số ít)Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có trong mạo từ “a/an/the” đứng đằng trước.II. Mẹo về danh từ ghépCác danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:Noun Noun- Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction)- Advertising company: công ty quảng cáo- Application form: đơn xin việc- Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc- Assembly line: dây chuyền lắp ráp- Company policy: chính sách công ty- Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân- Membership fee: phí hội viên- Staff productivity: năng suất nhân viên- Delivery company: công ty vận chuyển- Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh- Work schedule: lịch làm việc- Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký- Service desk: bàn phục vụNouns Noun- Sales department: phòng kinh doanh- Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng- Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh- Sales target: mục tiêu bán hàng- Savings account: tài khoản tiết kiệm- Sports complex: khu phức hợp thể thao- Overseas trip: chuyến công tác nước ngoàiIII. Mẹo về tính từ- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the adj N- Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:A number of, the number of, few, few, several, several of, some, some of, lot of,lots of, many, much, little, little, variety of, great deal of, large amount of adj N- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách adj N- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách most adj(dài) N- The most adj(dài) N- No adj N- This, that, these, those adj N- Become adj/ Lưu ý: Có dạng tính từ- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoàiExample: interested, inspired- Ving: chỉ bản chấtExample: interestingIII. Mẹo về trạng từCấu tạo trạng từ: adj lyExample: usefully, extremely …- Chú ý: Nếu trong câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án khác có dạng “A” thì chính là tính từ và “A ly” là trạng từ.Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEICHard hardly (chăm chỉ hiếm khi)Late lately (muộn gần đây)Mẹo chung về trạng từ- Be adv Ving- Be adv Ved/ VII- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must) adv V- Trợ động từ khuyết adv be Ved/ VII- Trợ động từ khuyết be adv Ved/ VII- Be adv adj- Have, has, had adv Ved/ VII- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câuAdv, V- A/ an/ the/ number of, the number of, few, few, several, several of, some, some of, lot of, lots of, many, much, little, little, variety of, great deal of, large amount of adv adj NIV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từChia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:- Danh từ đếm được số ít- Danh từ không đếm được- One of the N(đếm được số nhiều)- Danh động từ (Ving)- Đại từ bất định- Each, every N(đếm được số ít)- The number of N(đếm được số nhiều)- Much, little, little, great deal of, large amount of N(không đếm được)- Ngôi thứ số ít: he/ she/ itChia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:- Danh từ đếm được số nhiều- The adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)- number of N(đếm được số nhiều)- and B- Both and B- few, few, many, several, several of, variety of N(đếm được số nhiều)- Ngôi thứ hai: you/ we/ theyDạng đặc biệt- Some, some of, lot of, lots of, all N(không đếm được) => chia động từ dạng sốít.- Some, some of, lot of, lots of, all N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng số nhiều.- giới từ => chia động từ theo A.- Either or B, Neither nor => chia động từ theo B.V. Mẹo về mệnh đề quan hệ- N(người) who V- N(người) whose N(sở hữu của danh từ chỉ người)- N(vật) which V/ clause- V, which V(số ít)VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữĐây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy Ving hoặc Ved/ VII đứng đầu câu, và giữa câu sẽ có dấy phẩy ). Mục đích của dạng này là để kết hợp câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép.a. Dạng chủ độngExample: saw my girlfriend kissing strange guy yesterday. felt my heart broken.(Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy trái tim mình tan nát)= Seeing my girlfriend kissing strange guy yesterday, felt my heart broken.b. Dạng bị độngExample: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my favorite place.(Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích của tôi)= Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place.VII. Mẹo về câu điều kiện dạng rút gọn câu điều kiệnCó dạng câu điều kiện trong bài thi TOEICCâu điều kiện loại 0- If S1 V1 (hiện tại đơn), S2 V2 (hiện tại đơn)Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever.(nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ bạn là người thông minh)Câu điều kiện loại 1- If S1 V1 (hiện tại đơn), S2 will/ can V2 (nguyên thể)Example: If it does not rain, will go shopping.(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)Câu điều kiện loại 2Công thức 1: If S1 were …, S2 would/ could V2 (nguyên thể)Example: If were you, would marry her.(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)Lưu ý: Dạng rút gọn- Were S1 …, S2 would/ could V2 (nguyên thể)Example: If were you, would marry her.= Were you, would marry her.Công thức 2: If S1 V1 (quá khứ đơn), S2 would/ could V2 (nguyên thể)Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng) Lưu ý: Dạng rút gọn- Were S1 to (của V1), S2 would/ could V2 (nguyên thể)Example: If my dog knew how to speak human language, he would become famous.= Were my dog to know how to speak human language, he would become famous.Câu điều kiện loại 3- If S1 had Ved/ VII, S2 would/ could have Ved/ VIIExample: If you had helped me yesterday, could have passed the test.(nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi) Lưu ý: Dạng rút gọn- Had S1 Ved/ VII, S2 would/ could have Ved/ VIIExample: If you had helped me yesterday, could have passed the test.= Had you helped me yesterday, could have passed the test.VIII. Mẹo về dạng so sánhSo sánh bằngCông thức: S1 be as adj(dài, ngắn) as S2S1 as adv(dài, ngắn) as S2Mẹo: Cặp “as as”So sánh không bằngCông thức: S1 be not as adj(dài, ngắn) as S2S1 not as adv(dài, ngắn) as S2Mẹo: Cặp not as as”So sánh hơnCông thức 1:S1 be adj(ngắn) “er” than S2S2 adv(ngắn) “er” than S2Công thức 2:S1 be more adj(dài) than S2S1 more adv(dài) than S2Mẹo: more, than, erLưu 1: Các từ “much, far, lot, little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánhhơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánhExample: John is much more handsome than his brother.(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)Lưu 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệtDạng so sánh hơn dùng với danh từCông thức: S1+ more than S2Example: have more money than you.(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)So sánh hơn có chứa “the”Công thức 1: The so sánh hơn, the so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao)Example: The closer you live to city, the more expensive your life will be.(bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ)Công thức 2: Of the two N(đếm được số nhiều), be/ the so sánh hơnExample: Of the two candidates, John is the better person.(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)Công thức 1: be the adj(ngắn) estCông thức 2: be the most adj(dài)Mẹo: the, most, estLưu chung: Dạng so sánh bất quy tắc- Good/ well better the best- Bad/ ill worse the worst- Many/ much more the most- Little less the leastTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.