Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Hải Sâm

745507e1a7a28ad240788420a477ea1f
Gửi bởi: Lưỡi Hái Tử Thần 17 tháng 5 2016 lúc 3:46:00 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 627 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Hải sâm Dưa chuột biển tiếng Hoa 海参 tên gọi dân gian là đỉa biển hay còn gọi là con rum [1] là tên gọi chung của một nhóm động vật biển thuộc lớp Holothuroidea với thân hình dài và da có lông, có xương trong nằm ngay dưới da, sống trong lòng biển trên khắp thế giới.Tên tiếng Anh của loài này là Sea cucumber nghĩa là dưa chuột biển do thân hình loài vật này giống quả dưa chuột và trong tiếng Pháp loài này được gọi là Bêche-de-mer nghĩa là cá mai biển .Hải sâm là loài vật chuyên ăn xác chết của động vật dưới biển, là vệ sinh viên của biển Thức ăn của chúng là loài phù du và các chất hữu cơ tìm thấy dưới biển. Một trong những cách chúng bắt mồi là nằm trong sóng và bắt những loài trôi trong đó bằng các xúc tu khi các xúc tu mở ra. Có thể tìm thấy chúng với số lượng lớn cạnh các trang trại nuôi cá biển của con người.Hải sâm sinh sản bằng cách phóng tinh trùng và trứng vào nước biển. Tùy vào điềukhiện thời tiết, một cá thể có thể sản xuất hàng ngàn giao tử.Lớp Hải sâm Holothuroidea Phân lớp Apodacea Bộ Apodida Họ Chiridotidae Họ Myriotrochidae Họ Synaptidae Bộ Molpadiida Họ Caudinidae Họ Gephyrothuriidae Họ Molpadiidae Phân lớp Aspidochirotacea Bộ Aspidochirotida Họ Gephyrothuriidae Họ Holothuriidae Chi Actinopyga Chi Bohadschia Chi Gastrothuria Chi Holothuria là chi được khai thác nhiều nhất do có kích thước tương đối lớn (20-30 cm ) Loài H. arguinensis Loài H. atra Loài H. caparti Loài H. dakarensis Loài H. edulis Loài H. forskali Loài H. mammata Loài H. nobilis Hải sâm vú Loài H. pardalis Loài H. polii Loài H. sanctori Loài H. scabra Hải sâm cát hay hải sâm trắng Loài H. tubulosa Chi Labidodemas Chi Pearsonothuria Họ Stichopodidae Họ Synallactidae Bộ Elasipodida Họ Deimatidae Họ Elpidiidae Họ Laetmogonidae Họ Pelagothuriidae Họ Psychropotidae Phân lớp Dendrochirotacea Bộ Dactylochirotida Họ Rhopalodinidae Chi Rhopalodina Chi Rhopalodinaria Chi Rhopalodinopsis Họ Vaneyellidae Chi Mitsukuriella Chi Vaneyella Họ Ypsilothuriidae Chi Echinocucumis Chi Ypsilocucumis Chi Ypsilothuria Bộ Dendrochirotida Họ Cucumariidae Chi: Aslia Athyone Colochirus Cucumaria Cucumella Epitomapta Havelockia Koehleria Lanceophora Ocnus Orbithyone Orcula Panningia Paracolochirus Paracucumaria Parathyone Pawsonellus Pentacta Pentamera Plesiocolochirus Pseudoaslia Pseudocnella Pseudocnus Pseudocolochirus Pseudocucumis Psolidiella Roweia Sphaerothuria Stereoderma Trachythyone Họ Paracucumidae chi Paracucumaria Họ Phyllophoridae Chi: Allothyone Cladolabes Globosita Hemithyone Lipotrapeza Massinium Neopentadactyla Neothyonidium Ohshimella Phyllophorus Phyrella Selenkiella Semperiella Stolus Thyone Thyonidiella Thyonina Họ Placothuriidae chi Placothuria Họ Psolidae Chi Ceto Chi Echinopsolus Chi Ekkentropelma Chi Lissothuria Chi Psolidium Chi Psolus Họ Sclerodactylidae Chi Afrocucumis Apentamera Athyone Cladolabes Clarkiella Deichmannia Engeliella Eupentacta Euthyonidiella Globosita Neopentamera Neothyone Ohshimella Pachythyone Pseudothyone Sclerodactyla Sclerothyone TemparenaTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.