Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập trang 60, 61 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 3

11c08bcc3f8a5896d33b8b14872be612
Gửi bởi: Nguyễn Khánh Linh 30 tháng 9 2016 lúc 3:41:19 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1402 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giải bài tập trang 60, 61 SGK Hóa lớp 8: Bài luyện tập 3A. Tóm tắt lý thuyết bài luyện tập 31. Sự biến đổi từ chất này thành chất khác được gọi là hiện tượng hóa học. Quá trình biếnđổi chất như thế được gọi là phản ứng hóa họcTrong phản ứng hóa học chỉ diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử làm cho phântử biến đổi, kết quả là chất biến đổi. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên trướcvà sau phản ứng.Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng tính được khối lượng của một chất khi biết khốilượng của các chất khác nhau trong phản ứng.2. Phương trình hóa học gồm những công thức hóa học của các chất trong phản ứng vớihệ số thích hợp sao cho số nguyên tử mỗi nguyên tố hai bên đều bằng nhau.Để lập phương trình hóa học, ta phải cân bằng hệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố (vànhóm nguyên tử, nếu có).B. Giải bài tập SGK Hóa lớp trang 60, 61Bài 1. (SGK hóa lớp trang 60)Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng: giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniacNH3 .N2 3H2 => NH3 (tham khảo sơ đồ bài 1, trang 61/ sgk)Hãy cho biếta) Tên các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng?b) Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào biến đổi, phân tử nàođược tạo ra?c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu, có giữ nguyênkhông?Giải bài 1:a) Chất tham gia: khí nitơ, khí hidroDoc24.vn+ Sản phẩm: khí amoniacb) Trước phản ứng, hai nguyên tử hidro liên kết với nhau. Sau phản ứng ba nguyên tửhidro liên kết với một nguyên tử ni tơ.Phân tử hidro và nguyên tử ni tơ biến đổi, phân tử amoniac được tạo ra.c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng đối với hidro là đối với nitơ là 2,vẫn không thay đổi trước và sau phản ứng.Bài 2. (SGK hóa lớp trang 60)Khẳng định sau gồm hai ý: “Trong phản ứng hóa học, chỉ phân tử biến đổi còn cácnguyên tử giữ nguyên, nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn’’.Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau:A. đúng, sai;B. đúng, saiC. Cả đều đúng, nhưng không giải thích cho 2;D. Cả đều đúng, nhưng giải thích cho 2;E. Cả đều sai.Giải bài 2:Câu đúng.Bài 3. (SGK hóa lớp trang 61)Canxi cacbonat (CaCO3 là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xẩy ra phảnứng hóa học sau:Canxi cacbonat -> Canxi oxit Canbon đioxitBiết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi CaO (vôi sống) và 110kg khí cacbonđioxit CO2 .a) Viết công thức về khối lượng phản ứng.b) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi.Giải bài 3:a) Công thức về khối lượng phản ứng:mCaCO3 mCaO mCO2Doc24.vnb) mCaCO3 140 110 250 kg=> %CaCO3 250/280= 89,28%.Bài 4. (SGK hóa lớp trang 61)Biết rằng khí etilen C2 H4 cháy là xẩy ra phản ứng với khí oxi O2 sinh ra khí cacbon đioxitCO2 và nước.a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbonđioxit.Giải bài 4:a) Phương trình hóa học phản ứng:C2 H4 3O2 -> 2CO2 2H2 Ob) Tỉ lệ giứa số phân tử etilen lần lượt với số phân tử oxi và số phần tử cacbon đioxit+ Phân tử etilen phân tử oxi 1:3+ Phân tử etilen phân tử cacbonđioxit 1:2Bài 5. (SGK hóa lớp trang 61)Cho sơ đồ phản ứng sau:Al CuSO4 Alx (SO4 )y Cua) Xác định các chỉ số x,y.b) Lập phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại, sốphân tử của cặp hợp chất.Hướng dẫn giải:a) Alx (SO4 )yTa có x/y 2/3 => 2; 3-> Al2 (SO4 )3b) Phương trình hóa học:2Al 3CuSO4 -> Al2 (SO4 )3 3CuTỉ lệ nguyên tử của cặp đơn chất kim loại trong phản ứng trên là tỉ lệ của nhôm và đồng:Nguyên tử Al: nguyên tử Cu 2:3.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.