Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập trang 41 SGK Sinh lớp 9: Cơ chế xác định giới tính

1ec0c952a7dbb9b6fbd5b5ee3c5cbfc0
Gửi bởi: Hoàng Thị Gấm 12 tháng 10 2016 lúc 20:43:39 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1639 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giải bài tập trang 41 SGK Sinh lớp 9: Cơ chế xác định giới tínhA. Tóm tắt lý thuyết:Trong các tế bào lưỡng bội (2n NST) của loài, bên cạnh các NST thường (kí hiệu chunglà A) tồn tại thành từng cặp tương đồng Giống nhau cả hai giới tính, còn có một cặpNST giới tính tương đồng gọi là XX hoặc không tương đồng gọi là XY. Ví dụ: Trong tếbào lưỡng bội người có 22 cặp NST thường (44 A) và một cặp NST giới tính XX nữhoặc XY nam (hình 12.1)NST giới tính mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan với giớitính. Ví dụ: người NST mang gen SRY còn gọi là nhân tố xác định tinh hoàn, NST Xmang gen lặn quy định máu khó đông.Giới tính nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào. Ví dụ:Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me… cặp NST giới tính của giốngcái là XX, của giống đực là XY. chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây… cặp NST giớitính của giống đực là XX, của giống cái là XY.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 41 Sinh Học lớp 9:Bài 1: (trang 41 SGK Sinh 9)Nêu những điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường?Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:– NST giới tính+ Số lượng ít hơn, trong bộ NST lưỡng bội chỉ có cặp hoặc NST giới tính+ Quy định giới tính và các tính trạng liên quan tới giới tính+ Lúc tồn tại thành cặp tương đồng (XX), úc lại tồn tại thành cặp không tương đồng(XO, XY)+ Có sự khác nhau giữa đực và cái trong cùng loài.- NTS thường+ Có số lượng nhiều hơn hẳn so với NST giới tính+ Quy định các tính trạng thường của cơ thể+ Luôn luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng+ Giống nhau dù là đực hay cái trong cùng loàiDoc24.vnBài 2: (trang 41 SGK Sinh 9)Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái người. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết địnhviệc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai?Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:- Cơ chếP 44A XY (bố) 44A XX (mẹ)G/P: (22A X), (22A+Y) (22A X)F1: 44A XX (con gái); 44A XY (con trai)- Là saiVì mẹ chỉ cho giao tử mang NST giới tính X, còn việc sinh con trai hay con gái là phụthuộc vào giao tử của người bố sẽ kết hợp với giao tử của mẹ là giao tử nào. Nếu là giaotử mang NST giới tính thì là con trai, còn nếu là giao tử mang NST giới tính thì sẽ làcon gái.Bài 3: (trang 41 SGK Sinh 9)Tại sao trong cấu trúc dân số, tỷ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1?Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:- Ta có bố cho loại giao tử (X,Y), mẹ cho loại giao tử (X) => Hợp tử XX và hợp tửXY chiếm số ngang nhau là 50%- Hai hợp tử trên có sức sống ngang nhau.Bài 4: (trang 41 SGK Sinh 9)Tại sao người ta có thể điều chỉnh được tỉ lệ đực, cái vật nuôi? Điều đó có nghĩa gìtrong thực tiễn?Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:– động vật, giới tính không chỉ được quy định bằng phương pháp di truyền mà nó cònbị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài môi trường và bên trong cơ thể .Ví dụ: Nhiệt độ, hoocmoon, ánh sáng, môi trường sống… có thể làm thay đổi giới tínhcác loài sinh vật.Ví dụ: trong bể cá vàng, ngăn bể làm 2:1 nửa để cá cái, nửa để cá đực. Che nửa đểchúng không nhìn thấy nhau thời gian sau, bên bể toàn cá cái xuất hiện vài con cá đựcvà bên bể cá đực xuất hiện vài con cá cái.Doc24.vnVì vậy, con người đã tìm hiểu về các yếu tố đó để có thể chủ động quy định giới tính củacác loài sinh vật-Ý nghĩa: Điều chỉnh để phù hợp với mục đích sản xuất.Bài 5: (trang 41 SGK Sinh 9)Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường nào trong các trường hợpsau đây đảm bảo tỷ lệ đực cái xấp xỉ 1:1?a) Số giao tử đực bằng số giao tử cáib) Hai loại giao tử mang NST và NST có số lượng tương đươngc) Số cá thể đực số cá thể cái trong loàid) xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực với giao tử cái tươg đươngĐáp án và hướng dẫn giải bài 5:Đáp án đúng là và d.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.