Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập trang 34 SGK Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơ

9f0ff26246c7bd2db10c32e146971975
Gửi bởi: đề thi thử 10 tháng 10 2016 lúc 18:10:07 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1624 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnGiải bài 1, 2, 3, 4, trang 34 SGK Sinh 10: Tế bào nhân sơA. Tóm tắt lý thuyết: Tế bào nhân sơTế bào nhân sơ có đặc điểm nổi bật là chưa có nhân hoàn chỉnh, tế bào chất không cóhệ thống nội màng và không có các bào quan có màng bao bọc, độ lớn của tế bào chỉ daođộng trong khoảng Mm và trung bình chỉ nhỏ bằng 1/10 tế bào nhân thực (hình7.1).Tế bào nhỏ thì tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào (màng sinh chất) trên thể tích của tếbào sẽ lớn. Tỉ lệ này thường được kí hiệu theo tiếng Anh là S/V, trong đó là diện tích bềmặt tế bào, còn là thể tích tế bào. Tỉ lệ s/v lớn sẽ giúp tế bào trao đổi chất với môitrường một cách nhanh chóng làm cho tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn so vớinhững tế bào có cùng hình dạng nhưng có kích thước lớn hơn.Cấu tạo: 1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấutạo nên thành tế bào của các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗicacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit ngắn). Thành tế bào quy định hìnhdạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào, vi khuẩn đượcchia thành loại: Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram,vi khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệtnày chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vikhuẩn gây bệnh.Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2).Những vi khuẩn gây bệnh người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2lớp phôtpholipit và prôtêin.Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhungmao hình 7.2). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. một số vi khuẩn gây bệnhở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.Doc24.vn Sơ đồ cấu trúc điển hình của một trực khuẩn2. Tế bào chấtTế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờmọi loại tế bào nhân sơ đều gồm thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bánlỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúckhác.Tế bào chất của vi khuẩn không có: hệ thống nội màng, các bào quan có màng baobọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bàoquan được cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chúng không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơitổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơnribôxôm của tế bào nhân thực, một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.3. Vùng nhânVùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉchứa một phân tử ADN dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ(chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc như tế bào nhân thực). Ngoài ADN ởvùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khácđược gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đốivới tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 34 Sinh học lớp 10: Tế bào nhân sơDoc24.vnBài 1: (trang 34 SGK Sinh 10)Thành tế bào vi khuẩn có chức năng gì?Đáp án và hướng dẫn giải bài :Thành tế bào vi khuẩn có độ dày từ 10 20nm, được cấu tạo bằng chất peptiđôglican(pôlisaccarit liên kết với peptit). Thành tế bào vi khuẩn có chức năng quy định hình dạngcủa tế bào và bảo vệ tế bào.Bài 2: (trang 34 SGK Sinh 10)Tế bào chất là gì?Đáp án và hướng dẫn giải bài :Tế bào chất nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân (hoặc nhân tế bào). Tế bào chất ởmỗi tế bào đều gồm thành phần chính: bào tương (một dạng keo bán lỏng chứa nhiềuhợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.Tế bào chất của vi khuẩn không có hệ thống nội màng cùng các bào quan có màngbao bọc và khung tế bào. Trong tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm là bào quanđược cấu tạo từ prôtêin, ARN và không có màng bao bọc. Đây là nơi tổng hợp nên cácloại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bàonhân thực, một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ.Bài 3: (trang 34 SGK Sinh 10)Nêu chức năng của roi và lông tế bào vi khuẩn.Đáp án và hướng dẫn giải bài :Chức năng của roi và lông tế bào vi khuẩn:Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông (nhungmao). Roi có chức năng giúp vi khuẩn di chuyển. Một số vi khuẩn gây bệnh người thìlông giúp chúng bám được vào bề mặt tế bào người.Bài 4: (trang 34 SGK Sinh 10)Nêu vai trò của vùng nhân đối với tế bào vi khuẩn.Doc24.vnĐáp án và hướng dẫn giải bài :Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ chứa vật chất di truyền, có chức năng truyềnđạt thông tin từ thế hệ này sang thế hệ khác. Vùng nhân của tế bào nhân sơ chỉ chứa mộtphân tử ADN dạng vòng và không được bao bọc bởi các lớp màng, vì thế tế bào loại nàyđược gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc). Ngoài ADNở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN dạng vòng nhỏ khácđược gọi là plasmit. Nhưng plasmit không phải là vật chất di truyền, rất cần thiết cho tếbào nhân sơ.Bài 5: (trang 34 SGK Sinh 10)Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng ta ưu thếgì?Đáp án và hướng dẫn giải bài :Kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại nhiều ưu thế cho tế bào vi khuẩn.– Vì kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản nên các loài vi khuẩn có tốc độ sinh trưởngrất nhanh, dẫn đến phân bào nhanh.– Kích thước tế bào nhỏ thì việc vận chuyển các chất từ nơi này đến nơi khác trong tếbào hoặc ra môi trường sẽ nhanh.– Tỉ lệ s/v (diện tích/thể tích) lớn sẽ có khả năng trao đổi chất và năng lượng với môitrường nhanh hơn.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.