Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập trang 12 SGK Sinh lớp 7: Phân biệt động vật với thực vật, đặc điểm chung của động vật

6a5d64627f7b3a29a046316d96268da7
Gửi bởi: Hoàng Thị Gấm 12 tháng 10 2016 lúc 20:35:15 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 765 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Giải bài tập trang 12 SGK Sinh lớp 7: Phân biệt động vật với thực vật,đặc điểm chung của động vậtA. Tóm tắt lý thuyết PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬTII ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT– Hãy xem xét các đặc điếm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật+ Có khả năng di chuyển+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và C02+ Có hệ thần kinh và giác quan+ Dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)+ Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trờiIII. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬTDo sự đóng góp của nhiều thế hệ các nhà phân loại học mà giới Động vật ngày nay đượcsắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình Sinh học đề cập đến ngành chủ yếu và đượcsắp xếp như sau:– Ngành Động vật nguyên sinh– Ngành Ruột khoang– Các ngành: Giun dẹp, Giun tròn, Giun đốt– Ngành Thân mềmDoc24.vn– Ngành Chân khớp– Ngành Động vật có xương sống gồm các lớp:+ Cá+ Lưỡng cư Bò sát Chim Thú (Có vú)IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬTĐộng vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả đối với đời sốngcon người.B. Hướng dẫn giải bài tập SGK trang 12 Sinh Học lớp 7: Bài 1: (trang 12 SGK Sinh 7)Các đặc điểm chung của động vật?Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:– Có khả năng di chuyển;– Có hệ thần kinh và giác quan;– Có đời sống dị dưỡng, dinh dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn.Bài 2: (trang 12 SGK Sinh 7) Kế tên động vật gặp xung quanh nơi em và chỉ rõ nơi cư trú của chúng?Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:Các động vật, thường gặp địa phương có thể chia thành nhóm:– Động vật không xương sống như: ruồi, muỗi, ong, bướm, nhện, giun đất, dế chũi, dếmèn, các loại sâu, tôm, cua,…– Động vật có xương sống như: lợn, gà, ngan, vịt, trâu, bò, chó, mèo, thằn lằn, rắn, cácloại cá, ếch, nhái, cóc,…Bài 3: (trang 12 SGK Sinh 7) nghĩa của động vật đối với đời sống con người?Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:STT Tên động vật đại diện Các mặt lợi, hạiDoc24.vn1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho conngười:Lợn, gà, bò, cua, cá,... Thực phẩmCừu, vịt, ngỗng.... LôngBò, trâu, trăn, rắn... Da2 Động vật dùng làm thí nghiệm cho:Khỉ, chuột, ếch... Học tập, nghiên cứu khoa họcChuột, khỉ... Thử nghiệm thuốc3 Động vật hỗ trợ cho người trong:Trâu, bò, ngựa, voi... Lao độngKhỉ, voi, ngựa, hải cẩu.... Giải tríNgựa, trâu, bò.... Thể thaoChó, ngựa.... Bảo vện an ninh4 Ruồi, muỗi, rận, rệp.... Động vật truyền bệnh sang ngườiDoc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.