Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Giải bài tập trang 12, 13 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏng

eff1002c3d0aab3226c3dc66ec350d0d
Gửi bởi: Lời Giải Hay 20 tháng 9 2016 lúc 5:49:10 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1488 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnGiải bài tập trang 12, 13 SGK Lý lớp 6: Đo thể tích chất lỏngA. Tóm tắt lý thuyết Đo thể tích chất lỏng– Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).Lưu về đơn vị đo thể tích: ngoài mét khối người ta còn dùng các đơn vị khác để đo thểtích như đềximét khối (dm 3), xentimét khối (cm3), mililít (ml)– Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong.Lưu về đo thể tích của chất lỏng:– Một số dụng cụ thông dụng dùng để đo thể tích của chất lỏng như ca đong, can, chai, lọcó ghi sắn dung tích (thường dùng để đong xăng dầu, nước mắm…), bình chia độ(thường dùng để đo thể tích trong phòng thí nghiệm).– Để đo thể tích của chất lỏng bằng bình chia độ được nhanh và chính xác, ta cần tuân thủcác quy tắc sau: ước lượng thể tích cần đo; chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thíchhợp; đặt bình chia độ thẳng đứng; đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trongbình. Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.– Đối với các ca đong hoặc các chai, lọ có ghi sẵn dung tích chỉ có một độ chia nênĐCNN của chúng chính bằng GHĐ của chúng.B. Hướng dẫn giải bài tập Đo thể tích chất lỏng sách giáo khoa Vật Lý trang 12,13.Bài trang 12 SGK Vật Lý 6Tìm số thích hợp điền vào các chỗ trống dưới đây:1 (1)…… dm (2)…………..cm 3.lm (3)……..lít (4)……….ml (5)…………cc.Đáp án và giải bài 1:(1): 1000 dm 3; (2): 1000000 cm 3;(3): 1000 lít; (4): 1000000 ml;(5): 1000000 cc.Bài trang 12 SGK Vật Lý 6Doc24.vnDoc24.vnQuan sát hình 3.1 và cho biết tên dụng cụ đo, GHĐ và ĐCNN của những dụng cụ đó.Đáp án và giải bài 2:Ca đong to có GHĐ lít và ĐCNN là 0,5 lít;Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lít;Ca nhựa có GHĐ là lít và ĐCNN là lít.Bài trang 12 SGK Vật Lý 6Ở nhà, nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chấtlỏng?Đáp án và giải bài 3:Chai (hoặc lọ, ca, bình…) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla lít, chai lavi (lavie) nửalít hoặc lít, xô 10 lít, thùng gánh nước 20 lít,…; bơm tiêm, xilanh,…Bài trang 12 SGK Vật Lý 6Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng bình chia độ để đo thể tích chất lỏng(H.3.2). Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của từng bình chia độ này.Đáp án và giải bài 4:Doc24.vnDoc24.vnGHĐ ĐCNNBình 100 ml mlBình 250 ml 50 mlBình 300 ml 50 mlLưu ý: Nhiều bình chia độ dùng trong phòng thí nghiệm (ví dụ các bình chụp hình 3.2SGK), vạch chia đầu tiên không nằm đáy bình, mà là vạch tại một thể tích ban đầu nàođó (chẳng hạn, binh là vạch 10 ml).Bài trang 13 SGK Vật Lý 6Điền vào chỗ trống của câu sau:Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm ……..Đáp án và giải bài 5:Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong (ca, xô, thùng) đã biết trước dungtích; bình chia độ, bơm tiêm.Bài trang 13 SGK Vật Lý 6Ở hình 3.3, hãy cho biết cách đặt bình chia độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chínhxác?Đáp án bài 6:b) Đặt thẳng đứng.Bài trang 13 SGK Vật Lý 6Xem hình 3.4, hãy cho biết cách đặt mắt nào cho phép đọc đúng thể tích cần đo?Doc24.vnDoc24.vnĐáp án bài 7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng giữa bình.Bài trang 13 SGK Vật Lý 6Hãy đọc thể tích đo theo các vị trí mũi tên chỉ bên ngoài bình chia độ hình 3.5.– Rút ra kết luận.Đáp án bài 8: a) 70 cm 3; b) 50 cm 3; c) 40 cm 3;Bài trang 13 SGK Vật Lý 6Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trog các câu sau:- ngang- gần nhất- thẳng đứng- thể tích- GHĐ- ĐCNNDoc24.vnDoc24.vnKhi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:a) Ước lượng (1)……. cần đo.b) Chọn bình chia độ có (2)……… và có (3)……. thích hợp.c) Đặt bình chia độ (4)……………d) Đặt mắt nhìn (5)….. với độ cao mực chất lỏng trong bình.e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia (6)…………. với mực chất lỏng.Đáp án bài C9: (1) thể tích; (2) GHĐ;(3) ĐCNN; (4) thẳng đứng;(5) ngang; (6) gần nhất.Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.