Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học trường THPT Lý Thái Tổ, Bắc Ninh (Lần 3) có đáp án

e029bf1cd920736339d6a3135a7e154b
Gửi bởi: quanghung 9 tháng 4 2016 lúc 7:20:41 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1568 | Lượt Download: 36 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trang: 2 thuộc về 10 Trang 1/8-Mã đề thi 105TRƯỜNGTHPT LÝTHÁITỔĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 08trang) ĐỀ THI THỬTHPT QUỐC GIA LẦN 3NĂM HỌC 2015-2016Môn: SINH HỌC; Khối: B Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đềNgày thi : 3/4/2016 Mã đề thi 105Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo danh:...............................................................................C©u 1 : Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.

Cho phép lai sau P: aBAbdEDeXHXhx aBAbdeDEXHY.

Ở F1thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:A.196 và 64B.400 và 64.C.196 và 36.D.196 và 48.C©u 2 : Xét các phát biểu sau đây: (1) Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại axit amin.(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ –3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.(3) Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại aa do nhiều bộ khác nhau quy định tổng hợp.

(4) Trong quá trình phiên mã, cả 2 mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 3’ –5’ của mARN .

(6) Có 59 bộ ba thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền .Trong 6 phát biểu trên,có bao nhiêu phát biểu nào đúng?A.4B.3C.2D.1C©u 3 : Ví dụ nào sau đâykhôngphản ánh nguyên nhân biến độngsố lượngcá thểcủa quần thể?A.Ở chim, sự cạnh tranhgiành nơi làm tổ ảnh hưởngtớikhả năngsinh sản và nở trứng.B. Nhữngloàiđộngvậtítcókhảnăngbảovệvùngsốngnhưcá,hươu,nai...thìkhảnăngsốngsótcủacon non phụ thuộc rất nhiềuvào số lượngkẻthù ăn thịt.C. Đốivớinhữngloàicókhảnăngbảovệvùngsốngnhưnhiềuloàithú(hổ,bào...)thìkhảnăngcạnhtranh để bảo vệ vùngsống có ảnh hưởnglớn tới số lượngcá thểtrongquần thể.D. Lối sốngbầyđàn làmhạn chế nguồn dinh dưỡngảnh hưởngđến sứcsốngcủa cáccá thểtrongquần thể.C©u 4 : Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.

Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng.

Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là :A.16/81B.17/81C.64/81D.17/49 C©u 5 : Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?(1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.(2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.(3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.(4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.(5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản.(7) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở vùng lạnhA.(1), (5) (7).B.(3), (5).C.(2), (4)D.(1), (5),(7),(6) C©u 6 : Trong quá trình tiến hóa, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?A.Đột biếnB.Di -nhập genC.Giao phối không ngẫu nhiênD.Các yếu tố ngẫu nhiên.

Trang 2/8-Mã đề thi 105C©u 7 : Cho các nhận xét sau:(1) Trong cùng một khu vực, các loài có ổ sinh thái khác nhau cùng tồn tại, không cạnh tranh với nhau.(2) Cùng một nơi ở chỉ có một ổ sinh thái.(3) Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm là những nhân tố sinh thái không phụ thuộc mật độ.(4) Khoảng nhiệt độ từ 5,60C đến 200C gọi là khoảng thuận lợi của cá rô phi.(5) Nhân tố sinh thái là những nhân tố môi trường chỉ có ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống sinh vật.(6) nhỏ hơn 5,60C là giới hạn dưới của cá rôphi(7) Chim ăn sâu và chim ăn hạt cây mặc dù chúng có cùng nơi ở nhưng thuộc 2 ổ sinh thái khác nhauCó bao nhiêu nhận xét đúng?A.4B.1C.2D.3C©u 8 : Ở một loài thú, gen A nằm trên NST thường quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng.

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 con đực mang kiểu gen AA, 400 con cái mang kiểu gen AA, 100 con cái mang kiểu gen aa.Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ, xác suất để thu được 2 cá thể lông đỏ là A.0,6B.0,029C.0,5D.0,25C©u 9 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết, có 10 thể đột biến số lượng NST được kí hiệu từ 1 đến 10.

Bộ NST của mỗi thể đột biến như sau: 1.

Có 18NST.

6.

Có 10NST.

2.

Có 24NST.

7.

Có 8NST.

3.

Có 13NST.

8.

Có 14NST.

4.

Có 16NST.

9.

Có 36NST.

5.

Có 30NST.

10.

Có 42NSTTrong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp NST? A.3B.4C.2D.5C©u 10 : Ghép các hội chứng bệnh ở người và dạng đột biến cho phù hợp1-Đột biến số lượng NST 2 –Đột biến cấu trúc NST 3-Đột biến gena-hội chứng mèo kêub-bệnh Phênikêtô niệu c –hội chứng Pataud –hội chứng siêu nữ e –hội chứng Claiphento Câu trả lời đúnglà:A.1-b,c,d ; 2 –e ; 3 –aB.1-c,d,e ;2 –a ; 3-bC.1-c, d,e ; 2-b ; 3-aD.1-a,c ; 2-c ; 3 –d,eC©u 11 : Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX.

Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y.

Gen thứ ba có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X.

Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?A.2340B.900C.1800.D.1908.C©u 12 : Cho các cặp cơ quan: (1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.

(2) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.

(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.

Trang 3/8-Mã đề thi 105(4) Cánh bướm và cánh chim.

(5)Ngà voi và sừng tê giácNhững cặp cơ quan tương đồng là A.(1),(2), (3).B.(2), (3), (4), (5).

C.(l),(2),(4) D.(l),(2). C©u 13 : Xét các biện pháp tạo giống sau đây?(1) Dung hợp tế bào trần, nhân lên thành dòng và gây lưỡng bội hóa.(2) Gây đột biến, sau đó chọn lọc để được giống mới có năng suất cao.(3) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị, sau đó nuôi cấy thành cơ thể vànhân lên thành dòng.(4) Nuôi cấy tế bào thành mô sẹo để phát triển thành cá thể, sau đó nhân lên thành dòng.(5) Tạo thành dòng thuần chủng, sau đó cho lai khác dòng để thu con lai làm giống.(6.) Tiến hành phép lai thuận ,nghịchCó bao nhiêu phương phápđược sử dụng để tạo ưu thế lai?A.2B.3C.4D.1C©u 14 : Mức độ đa dạng của quần xã biểu thịA.sự biến động, suy thoái của quần xã.B.sự suy thoái của quần xã hay cân bằng sinh học trong quần xãC.sự biến động, ổn định hay suy thoái của quần xãD.sự ổn định, cân bằng sinh học trong quần xã.C©u 15 : Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A.Kỉ Krêta (Phấn trấng) thuộc đại Trung sinhB.Kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.

C.Kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh.

D.Kỉ Jura thuộc Trung sinh.C©u 16 : Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau.

Phép lai P : ♀AbaBDdXXx ♂AbaBXDY thu được F1trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.

Theo lí thuyết, dự đoán về kết quả ở F1:1.Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.2.. Số cá thể mang kiểu gen ABabDdXXtrên chiếm tỉ lệ 8%.3. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội của 1 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 40.5%4. Tỷ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen trên chiếm tỉ lệ 13%.Số đáp án đúng:A.1B.2C.3D.4C©u 17 : Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan.

Trong thí nghiệm này, loại khí nào sau đây không được sử dụng để tạo môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?A.CH4. B.NH3C.O2D.H2. C©u 18 : Điều gì là đúng đối với các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên?(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.(2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên.(3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi.(4) Chúng đều làm giảmđa dạng di truyền của quần thể.Câu trả lời đúng là:A.(1), (4).B.(1), (3).C.(1), (2).D.(2), (3).C©u 19 : Ở người, bệnh Q do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh.

Một người phụ nữ có emtrai bị bệnh Q lấy một người chồng có ông nội và bà ngoại đều bị bệnh Q.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới và trong cả hai gia đình trên không còn ai khác bị bệnh này.