Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh lần 1 năm 2015 trường THPT Đắc Lua, Đồng Nai có đáp án

9a872d68e6b693ebfc45654c1b0e53b4
Gửi bởi: vuhuyhoang 10 tháng 4 2016 lúc 15:59:03 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1002 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Dùng bút chì tô đậm đáp án đúng nhất vào bảng sau:Mã đề: 136Câu 1.Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ӣ cả bố và mẹ.

Theo lí thuyết, phép lai P A a aBD BDX X X Ybd bD cho đӡi con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là:A.24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hìnhB.28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hìnhC.32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hìnhD.28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hìnhCâu 2.Để phát triển một nền kinh tế - xã hội bền vững, chiến lược phát triển bền vững cần tập trung vào các giải pháp nào sau đây? (1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh.

(2) Phá rừng làm nương rẫy, canh tác theo lối chuyên canh và độc canh.

(3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh (đất, nước, sinh vật,...). (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cưӡng công tác giáo dục về bảo vệ môi trưӡng.

(5) Tăng cưӡng sử dụng các loại phân bón hoá học, thuốc trừ sâu hóa học,...trong sản xuất nông nghiệp.A.(1), (2), (5).

B.

(2), (3), (5).

C.

(1), (3), (4).

D.(2), (4), (5).

Câu 3.Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?A.Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêicB.Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản C.Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)D.Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giảnCâu 4.Biện pháp nào sau đây giúp bảo vệ nguồn nước sạch ӣ nước ta trong giai đoạn hiện nay? A.Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

B.Chặt phá rừng đầu nguồn, đốt rừng làm nương rẫy.

C.Tăng cưӡng sử dụng thuốc trừ sâu hoá học trong sản xuất nông nghiệp.D.Không xả rác, chất thải và chất độc hại ra môi trưӡng.Câu 5.Alen B dài 221 nm và có 1669 liênkết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b.

Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thưӡng, môi trưӡng nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin.

Dạng đột biến đãxảy ra với alen B làA.thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T B.mất một cặp A-T C.thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X D.mất một cặp G-X.Câu 6.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ӣ động vật? (1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ӣ tế bào sinh dục.

(2)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.(3)Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giӡ cũng phát triển thành cơ thể đực.(4)Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng: A.

4 B.

1 C.

3 D.

2 Câu 7.Ӣ một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ӣ cánh hoa theo sơ đồ sau:` Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng.

Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng.

Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1.

Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2.

Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ӣ F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệA.

9/64.

B.

7/16 C.

9/16 D.

37/64 Câu 8.Khoảng không gian xác định mà trong đó các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển ổn định theo thӡi gian được gọi là:A.sinh cảnhB.môi trưӡngC.ổ sinh tháiD.sinh quyểnCâu 9.Tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định vào 1 thӡi điểm nhất định được gọi là:A.hệ sinh tháiB.quần xãC.sinh quyểnD.quần thểCâu 10.Khảo sát sự di truyền bệnh M ӣ ngưӡi qua ba thế hệ như sauGen K Gen L Gen M Enzim K Enzim L Enzim M Chất không màu 1Chất không màu 2Sắc tố vàngSắc tố đỏ Biết rằng các cá thể trong phả hệ không xảy ra đột biến.

Xác suất để ngưӡi III2mang gen bệnh là bao nhiêu:A.

1/4 B.

2/3 C.

3/4D.

1/2 Câu 11.Vây cá mập, vây cá ngư long và vây cá voi là ví dụ về bằng chứngA.cơ quan thoái hóa.B.cơ quan tương đồng.C.phôi sinh học.D.cơ quan tương tự.Câu 12.Trong quá trình nhân đôi ADN, Guanin dạnghiếm gặp bắt đôi với nucleôtit bình thưӡng nào dưới đây có thể gây nên đột biết gen?A.

5 - BUB.XitôzinC. Timin D.AđêminCâu 13.Trung bình cộng tuổi của các cá thể trong quần thể được gọi là:A.tuổi thọB.tuổi sinh líC.tuổi sinh tháiD.

tuổi quần thểCâu 14.NÕu mét chuçi polypeptit ®îc tæng hîp tõ tr×nh tù mARN díi ®©y, th× sè axit amin cña nã sÏ lμ bao nhiªu?Không tính axit amin mӣ đầu.

5' - XGAUGUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGXXG -3'A.10B. 7 C.9 D.

8 Câu 15.Ba gen E, D, G nằm trên 3cặp nhiễm sắc thể thưӡng tương đồng khác nhau.

Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 4 alen, gen G có 5 alen.

Tính số kiểu gen có gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể ?A.

840 B.

180 C.

900 D.

60 Câu 16.Trong các phương pháp tạo giống sau đây, cóbao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(2) Nuôi cấy hạt phấn.(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.(4) Tạo giống nhӡ công nghệ gen.A. 4 B.

3 C.

2 D.

1 Câu 17.Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ӣ ngưӡi đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thưӡng khác nhau quy định.

Một cặp vợ chồng đều dị hợp gen về cả 2 tính trạng này.Xác suất họ sinh 2 đứa con mà 1 đứa bị 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh này là bao nhiêu?A.

3/64 B.

3/8 C.

1/4 D.

1/8 Câu 18.Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá cũng như không xảy ra sự xuất cư và nhập cư.

Gọi b là mức sinh sản, d là mức tửvong của quần thể.

Kích thước quần thể chắc chắn sẽ tăng khi A.b = d ≠ 0.B. b > d.

C.b < d.

D.b = d = 0.

Câu 19.Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên chủ yếu của quá trình tiến hóa làA.đột biến genB.biến dị cá thểC.đột biến cấu trúc nhiễm sắc thểD.đột biến số lượng nhiễm sắc thểCâu 20.Cho các thông tin sau:(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thӡi gian thế hệ ngắn.(3) Ӣ vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ӣ kiểu hình.

(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:A.(2), (4).

B.(2), (3).

C.

(3), (4).

D.

(1), (4).

Câu 21.Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.

Trong chuỗi thức ăn này, tảo lục đơn bào thuộc bậc dinh dưỡng: A.

1 B.

2 C.

4 D.

3 Câu 22.Cho các thông tin sau đây :(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.(3) Nhӡmột enzim đặc hiệu, axit amin mӣ đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưӣng thành.Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:A.(2) và (3)B.(1) và (4).C.(2) và (4).

D.(3) và (4).Câu 23.Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ngưӡi bị bệnh ung thư máu làA.

45 B.

23 C.

47 D.

46 Câu 24.Điểm đáng chú ý nhất trong đại trung sinh là:A.Phát triển ưu thế của cây hạt trần và bò sátB.Phát triển ưu thế của cây hạt trần, chim và thúC.Phát triển ưu thế của cây hạt kín, sâu bọ, chim và thúD.Chinh phục đất liền của thực vật và động vật.Câu 25.Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddXEY tiến hành giảm phân hình thành các tinh trùng biết quá trình giảm phân diễn ra bình thưӡng không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể.

Tính theo lýý thuyết sốloại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu:A.

6 B.16C. 4 D.

8 Câu 26.Các nhân tố nào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?A.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiênB.Giao phối ngẫu nhiên và các cơ chế cách li C.Chọn lọc tự nhiên vàgiao phối không ngẫu nhiênD.Đột biến và di - nhập genCâu 27.Tạo giống cây trồng bằng công nghệ tế bào khônggồm phương pháp1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 I IIIIINam bình thưӡngNam bị bệnh MNữ bình thưӡngNữ bị bệnh M A.cấy truyền phôi.B.nuôi cấy hạt phấn, lai xôma.C.nuôi cấy tế bào thực vật Invitro tạo mô sẹo.D.chọn dòng tế bào xôma có biến dị.Câu 28.Ӣ thế hệ thứ nhất của một quần thể giao phối, tần số của alen A ӣ cá thể đực là 0,9.

Qua ngẫu phối, thế hệ thứ 2 của quần thể có cấu trúc di truyền là: P2: 0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1Nếu không có đột biến, di nhập genvà chọn lọc tự nhiên xảy ra trong quần thể thì cấu trúc di truyền của quần thể ӣ thế hệ thứ nhất (P1) sẽ như thế nào?A.

0,5625 AA + 0,375 Aa + 0,0625 aa = 1 B.

0,54 AA + 0,42 Aa + 0,04 aa = 1 C.

0,0625 AA + 0,375 Aa + 0,5625 aa = 1 D.

0, 81AA + 0,18 Aa + 0,01 aa = 1 Câu 29.Điều khôngđúng về di truyền qua tế bào chất làA.vật chất di truyền và tế bào chất được chia đều cho các tế bào con.B.các tính trạng di truyền không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể.C.kết quả lai thuận nghịch khác nhau trong đó con lai thưӡng mang tính trạng của mẹ và vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của giao tử cái.D.tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc khác.Câu 30.Cá chép sống được trong khoảng nhiệt độ từ 20C →440C và chúng sinh trưӣng tốt nhất trong khoảng nhiệt độ từ 170C→370C.

Nhận xét nào sau đây không đúng:A.khoảng nhiệt độ từ 170C→370C là khoảng thuận lợi về nhiệt độ của cá chép.B.khoảng nhiệt độ từ 20C→170C và 370C→440C là các khoảng chống chịu về nhiệt độ của cá chép.C.khoảng nhiệt độ từ 20C →440C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép.D.khoảng nhiệt độ từ 170C→370C là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép.Câu 31.Một cây ngô có lá bị rách thành nhiều mảnh và có hạt phấn tròn lai với cây ngô có lá bình thưӡng và hạt phấn có góc cạnh, ngưӡi ta thu được 100 % cây F1có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh.

Cho cây F1tự thụ phấn, hãy cho biết xác suất cây có lá bị rách và hạt phấn có góc cạnh ӣ F2là bao nhiêu? Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau: A.

31,25%.

B.

75%.

C.

43,75%.

D.

56,25%.

Câu 32.Bộ ba đối mã (anti côđon) của tARN vận chuyển axit amin metiônin làA.

5'AUG3'.

B.

3'XAU5'.

C.

.

5'XAU3'.

D.

3'AUG5'.

Câu 33.Trong quá trình giảm phân ӣ cơ thể có kiểu gen AbaBđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số là 32 %.

Tính theo lý thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b là: A.

360 B.

320 C.

680 D.

640 Câu 34.Gen A quy định cây cao; a quy định cây thấp.

Thế hệ ban đầu của một quần thể giao phối có tỉ lệ kiểu gen 1 Aa : 1 aa.

Tỉ lệ kiểu hình ӣ thế hệ ngẫu phối Fn: A.9 cao : 7 thấpB.

3 cao : 13 thấp.C.15 cao : 1 thấpD.7 cao : 9 thấp Câu 35.Ӣ một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định.

Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn.

Cho các cây F1tự thụ phấn, thu được F2gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%.

Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau.

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?(1) F2có 9 loại kiểu gen; (2) F2có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn; (3)Ӣ F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1chiếm tỉ lệ 50%; (4) F1xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A.

1 B.

3 C.

4 D.

2 Câu 36.Ӣ loài đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A và B trong cùng kiểu gen quy định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa trắng.Tính trạng màu hoa là kết quả của hiện tượngA.tác động át chế.

B.tác động cộng gộpC.tác động bổ trợ.D.trội không hoàn toàn.Câu 37.Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút củacơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen.

Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ӣ các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen.

Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây?(1)Các tế bào ӣ vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ӣ các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.(2)Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ӣ điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.(3)Nhiệt độ đã ảnh hưӣng đếnsự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin(4)Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ӣ vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.A. 3 B.

1 C.

4 D.

2 Câu 38.Ӣ ruồi giấm, gen A quy địnhthân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt.

Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thưӡng.

Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.