Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 trường THPT Krông Nô, Đắk Nông

2ee3df95a774c77fa9a7edf7d2e5be04
Gửi bởi: đề thi thử 6 tháng 6 2016 lúc 22:27:06 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 580 | Lượt Download: 8 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠOTỈNH ĐĂK NÔNGTRƯỜNG THPT KRÔNG NÔ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 2015 2016 Môn: Sinh họcThời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 215(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................Câu 1: Một loài thực vật lưỡng bội có nhóm gen liên kết. Giả sử có thể đột biến được kí hiệu từ (1)đến (6) mà số NST trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là:(1) 21 NST; (2) 18 NST; (3) NST; (4) 15 NST; (5) 42 NST; (6) 54 NST.Số đáp áp đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là:A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.Câu 2: một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên cặp NST thường khác nhau.Thực hiện phép lai giữa cây P: AaBbddEe AABbddEe. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được đời con là:A. 9:3:3:1. B. 1:6:9:9:6:1. C. 1:5:10:10:5:1. D. 1:4:6:4:1.Câu 3: Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấnnhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoabí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?A. Cách li cơ học. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li không gian.Câu 4: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai vớinhau tạo ra loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đâykhông giải thích đúng kết quả trên?A. đều có kiểu gen abAB với 40% xảy ra cả bên.B. Bố có kiểu gen abAB với 28%, mẹ có kiểu gen aBAb với 50%.C. đều có kiểu gen aBAb xảy ra hoán vị gen bên với 36%.D. Bố có kiểu gen aBAb với 36%, mẹ có kiểu gen abAB không xảy ra hoán vị gen.Câu 5: một loài thực vật giao phấn, xét một gen có alen, alen quy định hoa màu đỏ trội không hoàntoàn so với alen quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen này có hoa màu hồng. Quần thể nào sauđây của loài trên đang trạng thái cân bằng di truyền?A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.C. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.D. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.Câu 6: Tỉ lệ phân li kiểu hình là không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyềnnào sau đây?A. phân li độc lập. B. tương tác gen.C. phân li. D. liên kết gen và hoán vị gen.Câu 7: Một đoạn mạch gốc của một gen một loài sinh vật nhân thực có trình tự các nucleotit là5’GTAXTTAAAGGXTTX3’. Nếu đoạn mạch gốc này tham gia phiên mã thì đoạn phân tử mARN đượctổng hợp từ đoạn mạch gốc của gen trên có trình tự nucleotit tương ứng là:A. 5’GAAGXXUUUAAGUAX3’. B. 3’XAUGAAUUUXXGAAG5’.C. 3’GUAXUUAAAGGXUUX5’. D. 5’GUAXUUAAAGGXUUX3’.Câu 8: Bệnh mù màu đỏ và lục người do gen đột biến lặn nằm trên NST không có alen tương ứngtrên Y. Bệnh pheniketo niệu lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồngđều không mắc cả bệnh trên, người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng có cô em gái bịpheniketo niệu. Người vợ có bố bị mù màu và mẹ bình thường nhưng em trai thì bị bệnh pheniketo niệu.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng mà không mắc bệnh trên Trang Mã đề thi 215Doc24.vnA. 92 B. 31 C. 91 D. 32 .Câu 9: Trong công nghệ tế bào động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bàosinh dưỡng đã phân hóa như thực vật để tạo ra cá thể mới?A. động vật có quá trình phân hóa. B. Tế bào sinh dưỡng động vật không có tính toàn năng.C. Tế bào sinh dưỡng động vật không phân bào. D. động vật không có quá trình phân hóa.Câu 10: một loài động vật khi cho các con đực (XY) có kiểu hình mắt trắng giao phối với những concái mắt đỏ được đồng loạt mắt đỏ. Cho giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình 18,75% conđực mắt đỏ; 25% con đực mắt vàng: 6,25% con đực mắt trắng: 37,5% con cái mắt đỏ: 12,5% con cái mắtvàng. Nếu cho các con cái và đực mắt vàng giao phối với nhau thì theo lý thuyết tỉ lệ con đực mắt đỏthu được đời con là bao nhiêu?A. 61 B. 83 C. 163 D. 97 .Câu 11: Gen nằm trên nhiễm sắc thể không có alen trên có alen, gen nằm trên nhiễm sắc thểthường có alen, gen nằm trên nhiễm sắc thể không có alen trên có alen. Số kiểu gen và số kiểugiao phối tối đa trong quần thể về gen này là:A. 75 và 2850. B. 135 và 1350. C. 75 và 1350. D. 135 và 2850.Câu 12: Kết luận nào sau đây thuộc về yếu tố ngẫu nhiên?(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen một cách đột ngột không theo một hướng xácđịnh.(2) Hiệu quả tác động thường phụ thuộc vào kích thước quần thể.(3) Một alen nào đó cũng có thể bị loại thải hoàn toàn và một alen bất kì có thể trở nên phổ biến trongquần thể.(4) Kết quả hình thành quần thể thích nghi và hình thành loài mới.(5) Làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).Câu 13: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?A. Tất cả các bệnh di truyền do cha mẹ truyền cho con.B. NST có số lượng gen càng nhiều thì thể đột biến số lượng NST đó càng hiếm gặp hoặc không gặp.C. Một số bệnh di truyền phân tử có thể phát sinh trong đời sống cá thể và không di truyền.D. Bệnh tật di truyền là bệnh của bộ máy di truyền.Câu 14: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thìA. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn.C. sự cạnh tranh về nơi giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng.D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm.Câu 15: Phát biểu nào sau đây về quần thể ngẫu phối chưa đúng:A. Quần thể ngẫu phối qua nhiều thế hệ tạo ra các dòng thuần chủng khác nhau về các cặp gen.B. Trong quần thể ngẫu phối khi không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì có thể duy trì trạng thái cấu trúc di truyền qua một số thế hệ.C. trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền quần thể tuân theo công thức (p+q)2 với và là tần số tương đối của hai alen khác của một gen.D. Nếu tần số alen phần đực và cái bằng nhau và cấu trúc quần thể chưa cân bằng nhưng chỉ sau môt thế hệ ngẫu phối quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền.Câu 16: Trong quần thể của một loài động vật có vú, xét một gen có hai alen: quy định lông đen trộihoàn toàn so với quy định lông trắng. Biết không có đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ratrong quần thể kiểu gen về gen này. Cho con đực lông đen thuần chủng giao phối với con cái lông trắng,thu được F1. Cho các cá thể F1 ngẫu phối với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình đời con sẽ là:A. 75% con đực lông đen 25% con cái lông trắng.B. 50% con đực lông đen 25% con cái lông đen 25% con cái lông trắng. Trang Mã đề thi 215Doc24.vnC. 50% con cái lông đen 25% con đực lông đen 25% con đực lông trắng.D. 25% con đực lông đen 25% con đực lông trắng 25% con cái lông đen 25% con cái lông trắng.Câu 17: một quần thể bò tính trạng màu lông nâu đỏ trội hoàn toàn so với màu lông vàng và do cặpgen nằm trên NST thường quy định. Một quần thể bò tất cả có màu lông nâu đỏ, các cá thể đực và cáitrong quần thể ngẫu phối. Trường hợp nào quần thể không đạt trạng thái cân bằng di truyền đời kế tiếp?A. Tần số của các alen phần đực và phần cái khác nhau.B. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen dị hợp. C. Quần thể trên có duy nhất kiểu gen đồng hợp trội.D. Tần số của các alen phần đực và phần cái như nhau.Câu 18: Từ tế bào xoma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp lần. Tuy nhiên,trong một lần phân bào một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạora một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bìnhthường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lýthuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra lần cuối cùng lần lượtlà:A. và 61 B. và 61 C. và 71 D. và 71 .Câu 19: Phát biểu nào sau đây chính xác?A. Gen của sinh vật nhân thực có dạng mạch xoắn kép và trong vùng mã hóa chứa tất cả các bộ ba mang thông tin mã hóa cho loại sản phẩm nhất định.B. Hai mạch của gen đều mang thông tin di truyền.C. Hệ gen của sinh vật nhân sơ bao gồm tất cả các gen trong các plasmit.D. Hệ gen của tất cả các loài virut chỉ có ADN dạng mạch kép hoặc dạng đơn.Câu 20: Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X, một giống có gen quy địnhkhả năng kháng bệnh các gen này nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Bằng phương pháp gây độtbiến, người ta có thể tạo ra giống lúa mới có hai gen kháng bệnh và luôn di truyền cùng nhau. Dạngđột biến hình thành nên giống lúa mới này nhiều khả năng là đột biến:A. mất đoạn. B. chuyển đoạn. C. lặp đoạn. D. đảo đoạn.Câu 21: Trong một khu bảo tồn ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng cá thể củaquần thể chim Cồng Cộc: năm thứ nhất khảo sát thấy mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha; nămthứ hai, khảo sát thấy số lượng cá thể của quần thể là 1350. Biết tỷ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm vàkhông có xuất nhập cư. Nhận định nào sau đây là đúng?A. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là 8%/năm. B. Mật độ cá thể năm thứ là 0,27 cá thể/ha.C. Số lượng cá thể của quần thể năm thứ nhất là 1225 con.D. Kích thước của quần thể tăng 6% trong năm.Câu 22: Có tế bào đều có kiểu gen abAB DdEeGgHh tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi đoạn theo líthuyết, tối đa có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tửA. 12. B. 64. C. 8. D. 16.Câu 23: Cho các bệnh tật di truyền người:(1) Bệnh mù màu. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ.(4) Bệnh bạch tạng. (5) Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.(6) Bệnh pheniketo niệu. (7) Bệnh ung thư máu.Những bệnh tật nào có thể gây bệnh liên quan đến đột biến NST?A. 2,3,7. B. 3,4,6. C. 3,5,6. D. 2,3,5.Câu 24: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trongchuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp và sinh vật tự dưỡng lần lượt là:A. nhái và cây ngô. B. sâu ăn lá ngô và nhái.C. rắn hổ mang và cây ngô. D. nhái và sâu ăn lá ngô.Câu 25: Nhận định nào dưới đây không đúng?A. Mức phản ứng của kiểu gen có thể rộng hay hẹp tùy thuộc vào từng loại tính trạng.B. Sự biến đổi của kiểu gen do ảnh hưởng của môi trường là một thường biến.C. Mức phản ứng càng rộng thì sinh vật càng thích nghi cao.D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi của môi trường. Trang Mã đề thi 215Doc24.vnCâu 26: Phương pháp nào sau đây không tạo ra dòng thuần chủngA. Nhân giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. B. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp đa bội hóa.C. Tạo giống lai có ưu thế lai cao. D. Nuôi cấy mô sẹo từ các cơ thể thuần chủng.Câu 27: Đặc điểm nào sau đây chỉ có tARN mà không có ADN?A. Có liên kết điphotphoeste. B. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.C. Có liên kết hidro. D. Chứa bộ ba đối mã (anticodon).Câu 28: một loài thực vật, thực hiện phép lai (P): ♀AaBb ♂AaBb. Cho biết cặp gen trên cặpNST thường khác nhau, trong quá trình giảm phân cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang cặp gen Bbkhông phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bìnhthường, cơ thể cái giảm phân bình thường. đời con hợp tử đột biến dạng thể nhiễm có kiểu genAaBBb chiếm tỉ lệ:A. 1,25%. B. 0,125%. C. 0,1%. D. 0,5%.Câu 29: Giải thích nào dưới đây không hợp lý về sự thất thoát năng lượng rất lớn qua mỗi bậc dinhd ưỡng?A. Một phần năng lượng mất qua chất thải (phân, nước tiểu…)B. Phần lớn năng lượng được tích vào sinh khối.C. Một phần năng lượng mất qua các phần rơi rụng (lá rụng, xác lột…).D. Phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt cho cơ thể.Câu 30: phép lai XA XabdBD Xa YBdbD nếu có hoán vị gen cả giới, mỗi gen qui định mộttính trạng và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình đời con là:A. 40 loại kiểu gen, loại kiểu hình. B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.C. 20 loại kiểu gen, loại kiểu hình. D. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình.Câu 31: cừu: gen trội qui định lông xoăn, alen qui định lông thẳng; gen qui định dạng lông nằmtrên nhiễm sắc thể thường. trạng thái cân bằng di truyền quần thể có 12 con lông thẳng, 300 con lôngxoăn đồng hợp, số còn lại có lông xoăn dị hợp. Chọn ngẫu nhiên một con cừu trong số cừu có lông xoăn;tính xác suất để con cừu này mang kiểu gen đồng hợp?A. 65 B. 32 C. 61 D. 75 .Câu 32: Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập vàkhông có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được đời con, số cá thể cókiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:A. 50% và 50%. B. 25% và 50%. C. 12,5% và 87,5%. D. 37,5% và 87,5%.Câu 33: Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái thường không thể kéo dài (quá bậc dinh dưỡng)?A. Vì hiệu suất sinh thái giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất thấp.B. Vì nếu chuỗi thức ăn quá dài thì quá trình truyền năng lượng sẽ chậm.C. Chuỗi thức ăn ngắn thì quá trình tuần hoàn năng lượng sẽ xảy ra nhanh hơn.D. Chuỗi thức ăn ngắn thì chu trình vật chất trong hệ sinh thái xảy ra nhanh hơn.Câu 34: Trong kỉ Pecmi các đại lục liên kết lại với nhau, băng hà, khí hậu khô lạnh. Đặc điểm của sinhvật điển hình kỉ này là:A. cây hạt trần ngự trị, bò sát ngự trị, phân hóa chim.B. phân hóa bò sát, phân hóa côn trùng, tuyệt duyệt nhiều động vật biển.C. xuất hiện thực vật có hoa, cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ.D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn.Câu 35: Nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá là:A. đột biến. B. nguồn gen di nhập. C. biến dị tổ hợp. D. quá trình giao phối.Câu 36: một loài động vật, xét phép lai sau:Phép lai 1: (P) XA XA Xa Y. Phép lai 2: (P) Xa Xa XA Y. Phép lai 3: (P) Dd Dd.Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; cácphép lai trên đều tạo ra các cá thể của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra Theo lí thuyết,trong phép lai (P) có:(1) phép lai đều cho có kiểu hình giống nhau hai giới. Trang Mã đề thi 215Doc24.vn(2) phép lai đều cho có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: cá thể mang kiểu hình trội cá thể mangkiểu hình lặn.(3) phép lai cho có kiểu hình lặn chỉ gặp một giới.(4) phép lai đều cho có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.Câu 37: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương phápA. nhân bản vô tính. B. dung hợp tế bào trần.C. nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh. D. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.Câu 38: Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguồn sống, sự cạnh tranhgiữa các loài sẽ:A. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. B. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm chúng có xu hướng phân li sinh thái.Câu 39: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh người do một trong hai alen của mộtgen quy định.Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn nằm trên NST X.(2) Xác suất để cá thể 6; mang kiểu gen AA 31 Aa 32 .(3) Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử 21 .(4) Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 149 .A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.Câu 40: Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng.B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước.C. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất.D. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổidưới tác động của con người.Câu 41: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST quy định tính trạngthường?A. Lai thuận và lại nghịch cho kết quả khác nhau.B. Tính trạng dễ biểu hiện cơ thể mang cặp NST giới tính XY.C. Tính trạng không bao giờ biển hiện cơ thể XX. D. Có hiện tượng di truyền chéo.Câu 42: Các khu sinh học trên cạn được sắp xếp theo vĩ độ tăng dần lần lượt là:A. thảo nguyên, rừng mưa nhiệt đới, đồng rêu hàn đới, rừng Taiga.B. đồng rêu hàn đới, rừng mưa nhiệt đới, rừng Taiga, thảo nguyên.C. rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, rừng Taiga, đồng rêu hàn đới.D. rừng Taiga, rừng mưa nhiệt đới, thảo nguyên, đồng rêu hàn đới. Trang Mã đề thi 215Doc24.vnCâu 43: Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ởnhiệt độ 150 180 oC tạo ra các protein nhiệt, đây là thí nghiệm minh chứng cho giai đoạn nào của quátrình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất?A. Cuối giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học.C. Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hóa học.Câu 44: Cho những ví dụ sau:(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.(3) Vây cá voi và vây cá mập. (4) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.(5) Tua cuốn của họ bầu bí và gai xương rồng.(6) Chân trước của chuột chũi và chân trước của dế trũi.Những ví dụ về cơ quan tương tự là:A. 1,2,3. B. 2,4,5. C. 1,3,6. D. 2,3,6.Câu 45: Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trongmôi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt Nam cực.D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.Câu 46: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?A. Cacbon 14 14C) có thời gian bán rã khoảng 4,5 tỉ năm, urani 238U) có thời gian bán rã khoảng 5730năm.B. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.C. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.D. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.Câu 47: một loài thực vật người ta tiến hành các phép lai sau:(1) AaBbDd AaBbDd. (2) AaBBDd AaBBDd.(3) AaBBDd AabbDd. (4) AaBBDd AaBbDD.Số phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả cặp gen là:A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.Câu 48: Đem tự thụ phấn giữa dị hợp ba cặp gen, kiểu hình ngô hạt đỏ, quả dài với nhau, thu được kếtquả như sau: 11478 cây ngô hạt đỏ, quả dài; 1219 cây ngô hạt vàng, quả ngắn; 1216 cây ngô hạt trắng,quả dài; 3823 cây ngô hạt đỏ, quả ngắn; 2601 cây ngô hạt vàng, quả dài; 51 cây ngô hạt trắng, quả ngắn. Với: A-B-, A-bb: hạt đỏ; aaB-: hạt vàng; aabb: hạt trắng; D: quả dài; d: quả ngắn. Tìm số đáp án đúng (1) cặp gen quy định tính trạng, xảy ra tương tác gen liên kết hoàn toàn. (2) cặp gen quy định tính trạng nằm trên cặp NST tương đồng. (3) Kiểu gen của AabDBd AabDBd (4) xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.Câu 49: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?A. Nhân tố di truyền mà Men den giả định sinh học hiện đại phát hiện chính là gen trong tế bào.B. Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp phong phú loài giao phối.C. Menden đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết của mình.D. Bản chất quy luật phân li của Menđen là sự phân li độc lập của cặp alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.Câu 50: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ hỗ trợ làA. Một loài có lợi, một loài không có lợi. B. Hai loài đều có lợi.C. Không có loài nào bị hại. D. Một loài có lợi, một loài bị hại.---------------------------------------------------------- HẾT ---------- Trang Mã đề thi 215Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.