Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Yên Lạc, Vĩnh Phúc

79dee94f9227b8b9a356e28e9d9397cc
Gửi bởi: đề thi thử 31 tháng 5 2016 lúc 22:56:51 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 982 | Lượt Download: 7 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜ NG THPT YÊN LẠC(Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN LỚP 12 NĂM HỌC: 2015 2016ĐỀ THI MÔN: SINH HỌCThời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Mã đề thi 132Họ, tên thí sinh:....................................................... Số báo danh: ..........................Câu 1: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung làA. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.B. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.C. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.D. làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.Câu 2: Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội làA. Nguồn gốc NST. B. Hình dạng NST. C. Số lượng NST. D. Kích thước NST.Câu 3: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất liên kết hiđrô. Khi 2gen đồng thời nhân đôi lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp chogen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:A. A=T= 14 G=X=7 B. A=T= 30 G=X= 15C. A=T= 15 G=X= 30 D. A=T= G=X= 16Câu 4: Một quần thể người trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu 25%, A= 24%, 39%, và AB 12%. Tần số các alen A, và của quần thể này lần lượt làA. 0.3, 0.2, 0.5. B. 0.2, 0.5, 0.3. C. 0.2 0.3, 0.5. D. 0.1, 0.4, 0.5.Câu 5: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đónguyên phân bình thường liên tiếp lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ởtrạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra độtbiến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trongmột tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này làA. 3n 30 B. 2n 30 C. 2n 16 D. 3n 24Câu 6: người bệnh mù mầu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên NST giớitính X, không có alen tương ứng trên Y. Bố bệnh mù mầu đỏ và lục, mẹ không biểu hiệnbệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù mầu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa thứhai là con gái bị bệnh mù mầu đỏ và lục làA. 75%. B. 25% C. 12,5%. D. 50%.Câu 7: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là AX a.Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bìnhthường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trênlàA. AX a, O. B. AX a, aX a, A, a, O.C. AX A, AX a, A, a, O. D. AX A, aX a, A, a, O.Câu 8: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac một chủng coli đột biến, người ta thấy rằngchủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lacto zơ ngay cả khi môi trường có hoặckhông có lact ozơ Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là: đột biến gen điều hòa; đột biến vùng promoter; Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnIII đột biến vùng vận hành IV đột biến các gen cấu trúc của operon Lac. Những khả năng có thể xảy ra là:A. II, III. B. II IV C. I, III. D. III, IV.Câu 9: cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây càchua quả đỏ tự thụ phấn thu được F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây làsai?A. Cây cà chua ban đầu cho loại giao tử với tỉ lệ ngang nhauB. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:2:1C. Cây cà chua ban đầu thuần chủngD. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ F1 là 2/3Câu 10: người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây nên(X m), gen trội tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh đượcmột con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này làA. MX MY. B. MX mY. C. MX MY. D. MX mY.Câu 11: một loài thực vật: Gen qui định thân cao, gen qui định thân thấp; Gen qui địnhhoa đỏ, gen qui định hoa trắng; Gen qui định quả tròn, gen qui định quả dài. Cho cây thâncao hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, F1 gồm: 301 cây thân cao hoa đỏ quả dài; 99 cây thân cao hoatrắng quả dài; 600 cây thân cao hoa đỏ quả tròn; 199 cây thân cao hoa trắng quả tròn; 301 câythân thấp hoa đỏ quả tròn; 100 cây thân thấp hoa trắng quả tròn. Biết không xảy ra đột biến,kiểu gen của làA. BdAabD B. AdBbaD C. ADBbad D. ABDdab .Câu 12: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi cặp tính trạng tương phản F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệkiểu hình 1, hai tính trạng đó di truyềnA. độc lập. B. liên kết không hoàn toàn.C. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.Câu 13: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?1. Gen lặn thể đồng hợp lặn.2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường thể dị hợp.3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính giới dị giao.4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính giới đồng giao thuộc thể dị hợp.5. Gen lặn thể đơn bội.6. Gen lặn thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.Các phương án đúng làA. 1,3,5. B. 1,2,4. C. 1,2,5. D. 1,4,5.Câu 14: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần làA. Nuôi cấy tế bào. B. Nuôi cấy môC. Nuôi cấy hạt phấn D. Lai tế bào xôma.Câu 15: ột loài th vật, gen quy nh quả đỏ rội hoàn toàn so ới gen uy nh quảvàng; gen quy nh quả ngọt rội hoàn toàn so với gen quy nh quả chua. ết rằng khôngphát sinh đột ến ới và các cây tứ bội giảm phân bình thư ờ ng cho các giao tử có khả ngthụ tinh. Cho cây bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thu ết, phân kiểuhình đời con làA. 10:3:3:1. B. 3:1. C. 3:3:1:1. D. 3:3:1:1. Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 16: một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n 10. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét mộtgen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễmsắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?A. 1620. B. 324. C. 100. D. 1024.Câu 17: Cho các nội dung: 1) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át hoàn toàn a~ 2) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó và có vai trò nhưnhau. 3) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trònhư nhau trong sự hình thành tính trạng. 4) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át không hoàntoàn a~ 5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do gen gồm hai alen và quy định.Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen làA. 1, 2. B. 3,4, 5. C. 2, 3, 4. D. 2, 3.Câu 18: Alen là trội hoàn toàn so với alen a, cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thựchiện phép lai giữa thể ba nhiễm có kiểu gen Aaa Aaa Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểuhình thế hệ lai là bao nhiêu? Biết rằng, thể tam nhiễm có thể tạo giao tử và n+1, nhưng chỉ cógiao tử đơn bội có sức sống và tham gia thụ tinh.A. 11 trội lặn. B. trội lặn. C. trội lặn. D. trội lặn.Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã sinh vật nhân thực?1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều ’→ ’.A. 1. B. C. D. 3Câu 20: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người tatiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫncảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điềunày chứng tỏ:A. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.B. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể thường.C. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể X.D. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.Câu 21: Một quần thể khởi đầu có 100% số cá thể hoa đỏ (Aa). Sau một số thế hệ tự phốisố cá thể hoa đỏ chiếm 51,5625%. quần thể khởi đầu đã qua mấy thế hệ tự thụ phấn?A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.Câu 22: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%. 2- Để xác định tần số hoán vị gen người ta chỉ có thể dùng phép lai phân tích.3- Tỉ lệ giao tử mang gen hoán vị luôn lớn hơn hoặc bằng 25%. 4- Tần số hoán vị bằng tổng tỉ lệ các giao tử mạng gen hoán vị.A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.Câu 23: một loài thực vật, các alen trội A, B, D, phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra cácenzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:Chất không màu Aenzim_ Chất không màu Benzim_ Sắc tố đỏ Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnChất không màu Denzim_ Chất không màu Eenzim_ Sắc tố vàngKhi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không cósắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, ekhông có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về gen trên. Tỉ lệkiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.A. 25627 B. 12881 C. 12827 D. 25681Câu 24: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit aminkhông thay đổi, nguyên nhân là doA. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính thoái hoá.Câu 25: một loài thực vật, ho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng đượcF1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình F2 là hoa đỏ: hoa trắng. Cách lai nào sau đâykhông xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn.C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2 .Câu 26: Cà chua 2n 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác nhau ?A. 8. B. 12. C. 18. D. 24.Câu 27: Cặp gen thứ nhất có gen chứa 600A, 900G, alen chứa 450A, 1050G. Cặp gen thứ 2có gen chứa 240A, 960G; alen chứa 720A, 480G. Hai cặp gen này liên kết hoàn toàn. Khigiảm phân bình thường, người ta thấy có loại giao tử chứa 1320A, 1380G. Kiểu gen của giao tửđó là:A. aB B. Ab C. aB hoặc aB D. AbCâu 28: Cho biết quá trình giảm phân không xảy đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số20%. Theo lí thuyết, loại giao tử AB được tao ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu genaBAb là bao nhiêu?A. 20%. B. 40 %. C. 30%. D. 10%.Câu 29: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp đời con trong phép lai AAaa (4n) AAaa (4n) làA. 3/36 B. 34/36 C. 18/36 D. 33/36Câu 30: Để khắc phục hiện tượng bất thụ cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiếnhành đa bội hóa đểA. làm thay đổi cấu trúc NSTB. làm cho mỗi NST đều có NST tương đồngC. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NSTD. làm thay đổi số lượng NSTCâu 31: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tầnsố hoán vị gen giữa và là 20%, giữa và không có hoán vị gen. Xét phép lai aBAb DEXdXe abAbdEXY, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- dEXdeX đời con chiếm tỉ lệA. ,5%. B. 18,75 %. C. 25%. D. 10 %.Câu 32: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắcthể? 1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính các thế hệ sau.2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất. Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vn3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.Câu 33: người, nhóm máu A, B, O, AB do alen A, B, Biết rằng alen A, là đồng trộiso với alen O. Mắt nâu là trội hoàn toàn so với mắt xanh, thuận tay phải là trội hoàn toàn so vớithuận tay trái. Gen qui định các tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Chồngnhóm máu A, thuận tay phải, mắt nâu lấy vợ nhóm máu B, thuận tay phải, mắt nâu sinh con đầulòng có nhóm máu O, thuận tay trái, mắt xanh. Xác suất đứa con thứ hai có kiểu hình khônggiống bố và mẹ là bao nhiêu?A. 23/32 B. 14/32 C. 18/32 D. 6/32.Câu 34: Đặc điểm nào sau đây nói về quần thể tự phối là không đúngA. Quần thể, thể hiện tính đa hình.B. Quần thể bị phân dần thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau qua nhiều thế hệ.C. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.D. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.Câu 35: Có loài thực vật, loài có n=9 và loài có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thểsong nhị bội được hình thành giữa loài và loài B?A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.Câu 36: Cho một quần thể thế hệ xuất phát như sau: 0,45AA 0,40Aa 0,1aa. Nếucho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽlà:A. 42,25% AA 45,5% Aa 9% aa. B. 9% AA 42% Aa 49% aa.C. 42,25% AA 45,5% Aa 12,25% aa. D. 49% AA 42% Aa 9% aa.Câu 37: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?A. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lanB. Mang cá và mang tôm.C. Cánh rơi và tay người.D. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.Câu 38: Gen có alen, gen có alen, cả gen này cùng nằm trên NST (không nằmtrên Y); Gen nằm trên NST (không có trên X) có alen. Số loại kiểu gen tối đa đượctạo ra trong quần thể làA. 2485. B. 540. C. 125. D. 1260.Câu 39: Để tách dòng tế bào chứa AND tái tổ hợp người ta dựa vàoA. các gen đột biến lặn trong plasmit của vi khuẩn.B. gen đánh dấu thể truyền.C. gen đánh dấu trong nhân của vi khuẩn.D. các nu đánh dấu trong gen cần chuyểnCâu 40: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ítngười ta làm như thế nào?A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm. Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnC. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.Câu 41: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con cótổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết NST?A. 7. B. 1. C. 3. D. 5.Câu 42: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhómA. động vật. B. thực vật.C. vi sinh vật. D. động vật và vi sinh vật.Câu 43: đậu Hà Lan, gen quy nh thân cao trội hoàn toàn so len quy định thân thấ .C ho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu đư F1 900 cây thân cao và 299 câythân thấp. Tính theo lí thu ết, tỉ cây F1 phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với ổngsố cây F1 làA. 2/3. B. 1/2. C. 1/4. D. 3/4.Câu 44: Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là doA. thực hiện các chức phận giống nhau.B. chúng có chung nguồn gốc nhưng phát triển trong các điều kiện khác nhau.C. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài.D. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo các hướng khác nhau.Câu 45: Di truyền học giúp cho học những vấn đề gì?A. Phương pháp nghiên cứu học.B. Biện pháp chữa được mọi bệnh di truyền.C. Biện pháp chữa được bệnh lây lan.D. Tìm hiểu nguyên nhân, chẩn đoán để phòng ngừa một số bệnh di truyền trên người.Câu 46: Hội chứng Đao người do đột biến dạng nào gây ra?A. Mất đoạn NST số 21. B. Dị bội, có một NST số 21.C. Chuyển đoạn NST số 21. D. Dị bội, có ba NST số 21.Câu 47: Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá theo hướngA. phân li. B. đồng quy.C. từ đơn giản đến phức tạp. D. từ thấp lên cao.Câu 48: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môitrường khác nhau” làA. sự tương tác giữa gen và tính trạng. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. mức phản ứng của kiểu gen.Câu 49: một loài thực vật, cho lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu genAaaa~ Tính theo lí thuyết, loại kiểu gen Aaaa xuất hiện F1 với tỉ lệ làA. 1/8. B. 1/12. C. 5/12. D. 1/3.Câu 50: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn cây hoa đỏ F2 cho giao phốivới nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng thế hệ tiếp theo làA. 1/3. B. 1/4. C. 1/2. D. 1/9 .---------------------------------------------------------- HẾT ----------Giám thị coi thi không giải thích gì thêm Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnSỞ GD ĐT VĨNH PHÚCTRƯỜ NG THPT YÊN LẠC(Đề thi có 06 trang) ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN LỚP 12 NĂM HỌC: 2015 2016ĐỀ THI MÔN: SINH HỌCThời gian làm bài: 90 phút; (50 câu trắc nghiệm) (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)Mã đề thi 209Họ, tên thí sinh:....................................................... Số báo danh: ..........................Câu 1: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac một chủng coli đột biến, người ta thấy rằngchủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzym phân giải lacto zơ ngay cả khi môi trường có hoặckhông có lact ozơ Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là: đột biến gen điều hòa; đột biến vùng promoter; III đột biến vùng vận hành IV đột biến các gen cấu trúc của operon Lac. Những khả năng có thể xảy ra là:A. II IV B. II, III. C. III, IV. D. I, III.Câu 2: Một đột biến làm chiều dài của gen giảm đi 10,2Angstron và mất liên kết hiđrô. Khi 2gen đồng thời nhân đôi lần liên tiếp thì số nuclêôtit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp chogen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là:A. A=T= 15 G=X= 30 B. A=T= 14 G=X=7C. A=T= G=X= 16 D. A=T= 30 G=X= 15Câu 3: Một quần thể người trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu 25%, A= 24%, 39%, và AB 12%. Tần số các alen A, và của quần thể này lần lượt làA. 0.3, 0.2, 0.5. B. 0.2, 0.5, 0.3. C. 0.2 0.3, 0.5. D. 0.1, 0.4, 0.5.Câu 4: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử, một trong số các hợp tử đónguyên phân bình thường liên tiếp lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 960 nhiễm sắc thể ởtrạng thái chưa nhân đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra độtbiến và không có trao đổi chéo đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trongmột tế bào con được tạo ra trong quá trình nguyên phân này làA. 3n 30 B. 2n 30 C. 2n 16 D. 3n 24Câu 5: đậu Hà Lan, gen quy nh thân cao trội hoàn toàn so len quy định thân thấ .C ho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu đư F1 900 cây thân cao và 299 câythân thấp. Tính theo lí thu ết, tỉ cây F1 phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao so với ổngsố cây F1 làA. 1/4. B. 2/3. C. 1/2. D. 3/4.Câu 6: cà chua tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng. Người ta cho các cây càchua quả đỏ tự thụ phấn thu được F1 cả cây quả đỏ và cây quả vàng. Kết luận nào sau đây làsai?A. Cây cà chua ban đầu cho loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnB. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:2:1C. Cây cà chua ban đầu thuần chủngD. Tỉ lệ cây cà chua quả đỏ không thuần chủng so với cây quả đỏ F1 là 2/3Câu 7: Có loài thực vật, loài có n=9 và loài có n=10. Nhận xét nào sau đây đúng về thểsong nhị bội được hình thành giữa loài và loài B?A. Thể song nhị bội có số NST là 19, số nhóm gen liên kết là 38.B. Thể song nhị bội có số NST là 38, số nhóm gen liên kết là 19.C. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 19.D. Thể song nhị bội có số NST và số nhóm gen liên kết đều là 38.Câu 8: Cho các nội dung: 1) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át hoàn toàn a~ 2) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó và có vai trò nhưnhau. 3) Tính trạng màu sắc hoa do gen (A,a và B,b) quy định, trong đó các alen trội có vai trònhư nhau trong sự hình thành tính trạng. 4) Tính trạng màu sắc hoa do gen gồm hai alen và quy định, trong đó át không hoàntoàn a~ 5) Tính trạng màu sắc hoa và kích thước của cánh hoa do gen gồm hai alen và quy định.Nội dung thuộc kiểu tương tác giữa các gen không alen làA. 2, 3, 4. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 3,4, 5.Câu 9: người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính gây nên(X m), gen trội tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh đượcmột con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này làA. MX MY. B. MX mY. C. MX MY. D. MX mY.Câu 10: Người ta gọi “tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môitrường khác nhau” làA. sự tương tác giữa gen và tính trạng. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến).C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. mức phản ứng của kiểu gen.Câu 11: một loài thực vật, ho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng đượcF1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình F2 là hoa đỏ: hoa trắng. Cách lai nào sau đâykhông xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. B. Lai phân tích cây hoa đỏ F2 .C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .Câu 12: một loài thực vật, các alen trội A, B, D, phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra cácenzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau:Chất không màu Aenzim_ Chất không màu Benzim_ Sắc tố đỏChất không màu Denzim_ Chất không màu Eenzim_ Sắc tố vàngKhi có đồng thời sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không cósắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, ekhông có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai cơ thể bố mẹ đều dị hợp về gen trên. Tỉ lệkiểu hình F1 có hoa màu hồng ?.A. 12881 B. 25681 C. 12827 D. 25627 Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 13: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội lặn hoàn toàn; tầnsố hoán vị gen giữa và là 20%, giữa và không có hoán vị gen. Xét phép lai aBAb DEXdXe abAbdEXY, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen A- B- dEXdeX đời con chiếm tỉ lệA. 18,75 %. B. 10 %. C. ,5%. D. 25%.Câu 14: Để nhân nhiều động vật quý hiếm hoặc các giống vật nuôi sinh sản chậm và ítngười ta làm như thế nào?A. Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt.B. Phối hợp hai hay nhiều phôi thành thể khảm.C. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi mới phát triển.D. Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi mới phát triển.Câu 15: Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi cặp tính trạng tương phản F1đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệkiểu hình 1, hai tính trạng đó di truyềnA. tương tác gen. B. độc lập.C. liên kết hoàn toàn. D. liên kết không hoàn toàn.Câu 16: Một cơ thể xét một cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính được kí hiệu là AX a.Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này phân li bìnhthường trong giảm phân I, giảm phân II không phân li. Các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể trênlàA. AX A, aX a, A, a, O. B. AX a, O.C. AX A, AX a, A, a, O. D. AX a, aX a, A, a, O.Câu 17: Khi nghiên cứu một dòng tế bào nhân thực kháng thuốc trong phòng thí nghiệm người tatiến hành thực nghiệm loại bỏ nhân của tế bào này sau đó dung hợp với nhân của một tế bào mẫncảm. Kết quả của thực nghiệm là thu được một dòng tế bào mới có khả năng kháng thuốc. Điềunày chứng tỏ:A. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể Y.B. tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài nhiễm sắc thể.C. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể X.D. tính kháng thuốc được truyền qua gen nhiễm sắc thể thường.Câu 18: Tế bào sinh noãn của một cây nguyên phân lần liên tiếp đã sinh ra các tế bào con cótổng cộng 224 NST. Loài đó có thể có tối đa bao nhiêu loại giao tử khuyết NST?A. 7. B. 5. C. 1. D. 3.Câu 19: Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng, khi nói về cơ chế dịch mã sinh vật nhân thực?1. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.2. Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được từ một đến nhiều chuỗi pôlipeptit cùng loại.3. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã UGA thì quá trình dịch mã dừng lại.4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều ’→ ’.A. B. C. D. 1.Câu 20: Cà chua 2n 24. Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể tam nhiễm khác nhau ?A. 8. B. 18. C. 12. D. 24.Câu 21: Trong công nghệ tế bào thực vật phương pháp có thể tạo được các dòng thuần làA. Nuôi cấy mô B. Nuôi cấy tế bào.C. Nuôi cấy hạt phấn D. Lai tế bào xôma. Trang 26 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 22: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là không đúng khi nói về di truyền ngoài nhiễm sắcthể? 1- Di truyền tế bào chất không có sự phân tính các thế hệ sau.2- Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.3- Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.4- Không phải mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là di truyền tế bào chất.A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.Câu 23: Đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác nhưng trình tự axit aminkhông thay đổi, nguyên nhân là doA. mã di truyền có tính phổ biến. B. mã di truyền có tính đặc hiệu.C. mã di truyền là mã bộ ba. D. mã di truyền có tính thoái hoá.Câu 24: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đặc biệt hiệu quả với nhómA. vi sinh vật. B. động vật và vi sinh vật.C. thực vật. D. động vật.Câu 25: Gen lặn biểu hiện ra kiểu hình trong trường hợp nào?1. Gen lặn thể đồng hợp lặn.2. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường thể dị hợp.3. Gen lặn trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính giới dị giao.4. Gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính giới đồng giao thuộc thể dị hợp.5. Gen lặn thể đơn bội.6. Gen lặn thể dị hợp thuộc thể ba nhiễm.Các phương án đúng làA. 1,2,5. B. 1,3,5. C. 1,4,5. D. 1,2,4.Câu 26: Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 thống kê được 601 cây hoa đỏ, 198 cây hoa trắng (biết 1gen quy định một tính trạng, không có đột biến xảy ra ). Nếu chọn cây hoa đỏ F2 cho giao phốivới nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng thế hệ tiếp theo làA. 1/3. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/9 .Câu 27: Để khắc phục hiện tượng bất thụ cơ thể lai xa về mặt di truyền người ta thường tiếnhành đa bội hóa đểA. làm thay đổi cấu trúc NSTB. làm cho mỗi NST đều có NST tương đồngC. làm thay đổi cách sắp xếp gen trên NSTD. làm thay đổi số lượng NSTCâu 28: ột loài th vật, gen quy nh quả đỏ rội hoàn toàn so ới gen uy nh quảvàng; gen quy nh quả ngọt rội hoàn toàn so với gen quy nh quả chua. ết rằng khôngphát sinh đột ến ới và các cây tứ bội giảm phân bình thư ờ ng cho các giao tử có khả ngthụ tinh. Cho cây bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thu ết, phân kiểuhình đời con làA. 3:1. B. 3:3:1:1. C. 10:3:3:1. D. 3:3:1:1.Câu 29: Những cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương tự?A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt.B. Gai xương rồng và tua cuốn của đậ Hà lanC. Cánh rơi và tay người.D. Mang cá và mang tôm.Câu 30: Tỉ lệ kiểu gen dị hợp đời con trong phép lai AAaa (4n) AAaa (4n) làA. 3/36 B. 18/36 C. 34/36 D. 33/36Câu 31: Có bao nhiêu phương án dưới đây là đúng khi nói về hoán vị gen ?1- Tần số hoán vị có thể bằng 50%. Trang 10 26 Mã đề thi 132Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.