Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học lần 2 năm 2016 trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

e2756eb666bd94f76edf5bb08751a9fd
Gửi bởi: đề thi thử 31 tháng 5 2016 lúc 23:49:14 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 895 | Lượt Download: 7 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GD&ĐT BẮC GIANGTRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN(Đề thi gồm có 05 trang) ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN Năm học 2015- 2016Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPTThời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề)Mã đề thi 132Câu 1: một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ởloài này làA. B. 21 C. 15 13Câu 2: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?A. 16%AA: 20%Aa: 64%aa B. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aaC. 25%AA: 11%Aa: 64%aa D. 36%AA: 28%Aa: 36%aaCâu 3: Đột biến NST là:A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.B. Những biến đổi về số lượng NST.C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng AND.D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có quá trình phiên mã sinh vật nhân thực mà không có phiên mãcủa sinh vật nhân sơ?A. chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN.B. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.C. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.D. sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.Câu 5: một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Chohai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên,thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trongtổng số cây thu được F2 số cây hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệA. 18,55% B. 25% C. 37,5% D. 12,5%.Câu 6: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trườngA. B. C. D. 5Câu 7: Cho các phát biểu sau:(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tươngquan nghịch.(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.(d) Tần số hoán vị giữa gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.Số phát biểu đúng làA. 4. B. 3. C. 2. D. 1.Câu 8: Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1,cặp tính trạng thứ có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập vớinhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:A. 1: 2: B. 9: 3: 3: 6: 3: 3: 2: 2: 6: 3: 3: 2: 1: 1Câu 9: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?(1) AABB (2) AaBB (3) AAbb (4) aabb (5) AABb (6) aaBbA. (1), (3), (4) (1), (2), (4) (2), (5), (6) (3), (4), (6) Trang /5 Mã đề thi 132ĐỀ CHÍNH THỨCDoc24.vnCâu 10: Nhận định nào dưới đây là đúng khi ét một gen gồm alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thểthường. Tần số của alen trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạtcân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA 0,48Aa 0,16aa.A. Tần số alen A,a trong giao tử cái quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4B. Tần số alen A,a trong giao tử cái quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7C. Tần số kiểu gen Aa quần thể cái ban đầu là: 0,4D. Tần số kiểu gen Aa quần thể cái ban đầu là: 0,2Câu 11: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.B. giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được. .Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.Câu 12: một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường Do đột biến đã tạo thành cơthể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong (x) kiểu gen. (x) là:A. C. 12Câu 13: Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:A. B. C. D. 4Câu 14: Có tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thườnghình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:A. B. C. D. 6Câu 15: Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuậnnghịch; lai xa...(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.A. (3), (2), (1) B. (1), (2), (3) C. (3), (1), (2) D. (2), (1), (3)Câu 16: Điều không đúng về nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình. B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen. .Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.Câu 17: Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trình nhân đôi AND là:A. Tháo xắn phân tử AND.B. Bẻ gẫy liên kết hidro giữa mạch AND.C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND.D .Cả A, và CCâu 18: Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền cấp độ phân tử?A. Nguyên phân. Điều hòa hoạt động của gen. Nhân đôi AND Dịch mãCâu 19: một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính và Y,lôcut có alen, lôcut II có alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có alen. Quá trình ngẫu phốicó thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?A. 210 B. 570 C. 270 D. 180Câu 20: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với câyhoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ đời F1 lai với cây hoa trắng thu được Fa Chocác cây Fa tạp giao với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tínhxác suất để chọn được cây hoa đỏ F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành câyhoa trắng chiếm 6,25%. A. 32/81. B. 6/2401. C. 24/2401. D. 8/81. Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 21: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phươngpháp nào sau đây?A. Lai khác dòng B. Công nghệ genC. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.Câu 22: Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, đời con thu được một cây tứ bội có kiểugen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử BbB. Lần giảm phân của cơ thể Bb và giảm phân hoặc của bbC. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ.D .Lần giảm phân hoặc II của cả bố và mẹ.Câu 23: Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị genở cả bố và mẹ với tần số 40% thì đời con của phép lai abAB Dd aBAb Dd loại kiểu hình A- bb D- có tỉlệ bao nhiêu?A. 14.25% B. 12% C. 4.5% D. 15.75%Câu 24: Một quần thể có tỉ lệ của loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa 1: 6: 9. Tần số tương đối củamỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?A. 0,4375 0,5625 B. 0,5625 0,4375C. 0,25 0,75 D. 0,75 0,25Câu 25: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST cókiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạngA. Thể tam bội Thể ba Thể bốn Thể ba képCâu 26: Kết luận nào sau đây là không đúng?A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.B. Cơ thể mang đột biến gen lặn trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sunh thì sẽ phát sinh đột biến gen. .Gen tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.Câu 27: một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Mộtquần thể của loài này đang trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên haicây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử làA. 75,0% B. 89% C. 79% D. 56,25%Câu 28: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình sinh vật nhân thực, sợi cơ bảnvà sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt làA. 30 nm và 11 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 300 nmCâu 29: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatittrong cặp tương đồng xảy ra ởA. Kì đầu của giảm phân II C. Kì giữa của giảm phân IB. Kì đầu của giảm phân .Kì sau của giảm phân ICâu 30: Cho biết gen và cùng nằm trên cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh cókiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệA. 50% hoặc 25% B. 25% C. 30% D. 15%Câu 31: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen là trội không hoàn toàn so vớialen thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng làA. 36 B. 4% C. 32% D. 16 %Câu 32: ng các át biểu sa có bao nhiêu ph biểu đú kh nói về mã di tr n? (1) là mã bộ (2) ồm 62 bộ ba mã hóa aa (3) mã kết thúc(4) được dù rong trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại ax it amin (6) ma tính thoái hóaA. B. C. D. 4Câu 33: một loài thực vật, có gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiềucao của cây. Gen có alen, gen có alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có alen trội làm cho câycao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ?A. Có kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Có kiểu gen qui định cây cao 120cm.C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABB Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 34: Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:A. Đột biến trội trạng thái dị hợp. Đột biến lặn trạng thái dị hợp.B. Đột biến lặn không có alen trội tương ứng. Đột biến lặn trạng thái đồng hợp.Câu 35: Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giớitính quy định:A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu cơ thể mang cặp NST giới tính XY.B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình giới đực thường khác với giới cái.D .Tỉ lệ kiểu hình phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình phép lai nghịch.Câu 36: Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen AbaB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạotinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa và b. Tần số hoán vị gencủa cá thể này làA. 16% B. 32% C. 8% D. 4%Câu 37: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: Xanh lục Lục nhạt F1 100% Xanh lục Lai nghịch: Lục nhạt Xanh lục F1 100% Lục nhạtĐặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh phép lai trên:(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sựdi truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tếbào con như đối với NST.(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phốiđều cho các tế bào con như đối với NST.(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng mộtnhân có cấu trúc di truyền khác.(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng mộtnhân có cấu trúc di truyền khác.A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (5) D. (2), (4), (5)Câu 38: loài thực vật tự thụ phấn xét gen có alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. thế hệ thứ người ta thấytrong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng thế hệ xuấtphát là:A. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắngC. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắngCâu 39: Xét phép lai: AaBbDD AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàntoàn thì đời con số loại kiểu hình sẽ là:A. B. C. D. 2Câu 40: Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.Phương án đúng:A. B. C. 5. D. 3Câu 41: một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thườngkhác nhau. Nếu một QT của loài này đang trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alenA là 0,2; TS của alen là 0,4 thì TL KG AABb làA. 1,92% B. 3,25% C. 0,96% D. 0,04%Câu 42: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tầnsố kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:A. 0,4 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,3Câu 43: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triểnvượt trội bố mẹ gọi làA. Siêu trội B. Ưu thế lai. C. Bất thụ. D. Thoái hóa giống.Câu 44: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E. coli?A. Khi môi trường không có lactôzơ. B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnC. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.Câu 45: Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp làA. Vi khuẩn và virus B. Thể thực khuẩn và plasmidC. Plasmid và vi khuẩn D. Thể thực khuẩn và vi khuẩnCâu 46: Một quần thể khởi đầu (I o) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB,80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:A. 80% BB 20% Bb. B. 55% BB 10% Bb 35% bb.C. 70% BB 10% Bb 30% bb. D. 43,75% BB 12,5% Bb 43,75% bb.Câu 47: Khi lai cây táo thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn ngọt –màu vàng với cây có quả bầu dục chua màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màuvàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn ngọt màu vàng 25% bầu dục chuamàu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối tính trạng trên là :A. Hoán vị gen B. Phân li độc lập C. Tương tác gen. D. Gen đa hiệuCâu 48: đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Cho câyhoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1 Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 Tính theolí thuyết, trong số các cây hoa đỏ F2 cây thuần chủng chiếm tỉ lệA. 34 B. 23 C. 13 D. 14Câu 49: phép lai ♂AaBbDd ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mangcặp gen Aa 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặpNST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phânli bình thường. Loại kiểu gen aabbdd đời con chiếm tỉ lệA. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%.Câu 50: Trong quá trình giảm phân cơ thể có kiểu gen AaBBdeDEMnXmNX đã xảy ra hoán vị giữa alen Dvà với tần số 30%; giữa alen và với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyếtthì loại giao tử ABDEMNX được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:A. 4,5% B. 1,75% C. 3% D. 1,5%----------------------- Hết ---------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh: .......................... Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnSỞ GD&ĐT BẮC GIANGTRƯỜNG THPT NGÔ SĨ LIÊN(Đề thi gồm có 05 trang) ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT QUỐC GIA LẦN Năm học 2015- 2016Môn: SINH HỌC LỚP 12 THPTThời gian làm bài: 90 phút không kể thời gian phát đề)Mã đề thi 209Câu 1: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phươngpháp nào sau đây?A. Lai khác dòng B. Công nghệ genC. lai tế bào xôma khác loài D. Nuôi cây hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.Câu 2: Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Bb và bb lai với nhau, đời con thu được một cây tứ bội có kiểugen Bbbb. Đột biến tứ bội này xảy ra ở?A. Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử BbB. Lần giảm phân của cơ thể Bb và giảm phân hoặc của bbC. Lần giảm phân II của cả bố và mẹ.D .Lần giảm phân hoặc II của cả bố và mẹ.Câu 3: Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ởcả bố và mẹ với tần số 40% thì đời con của phép lai abAB Dd aBAb Dd loại kiểu hình A- bb D- có tỉ lệbao nhiêu?A. 14.25% B. 12% C. 4.5% D. 15.75%Câu 4: Một quần thể có tỉ lệ của loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa 1: 6: 9. Tần số tương đối củamỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?A. 0,4375 0,5625 B. 0,5625 0,4375C. 0,25 0,75 D. 0,75 0,25Câu 5: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu sắp xếp NST AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST cókiểu sắp xếp AABBBDDEE. Thể đột biến này thuộc dạngA. Thể tam bội Thể ba Thể bốn Thể ba képCâu 6: Kết luận nào sau đây là không đúng?A. Trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.B. Cơ thể mang đột biến gen lặn trạng thái dị hợp không được gọi là thể đột biến.C. Quá trình tự nhân đôi không theo nguyên tắc bổ sunh thì sẽ phát sinh đột biến gen. .Gen tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện.Câu 7: một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Mộtquần thể của loài này đang trạng thái cân bằng di truyền có 36% số cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên haicây hoa đỏ, xác suất để cả hai cây được chọn có kiểu gen dị hợp tử làA. 75,0% B. 89% C. 79% D. 56,25%Câu 8: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình sinh vật nhân thực, sợi cơ bảnvà sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt làA. 30 nm và 11 nm B. 11nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 30 nm và 300 nmCâu 9: Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatittrong cặp tương đồng xảy ra ởA. Kì đầu của giảm phân II C. Kì giữa của giảm phân IB. Kì đầu của giảm phân .Kì sau của giảm phân ICâu 10: Cho biết gen và cùng nằm trên cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh cókiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệA. 50% hoặc 25% B. 25% C. 30% D. 15%Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen là trội không hoàn toàn so vớialen thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng làA. 36 B. 4% C. 32% D. 16 Trang /5 Mã đề thi 132ĐỀ CHÍNH THỨCDoc24.vnCâu 12: ng các át biểu sa có bao nhiêu ph biểu đú kh nói về mã di tr n? (1) là mã bộ (2) ồm 62 bộ ba mã hóa aa (3) mã kết thúc(4) được dù rong trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại ax it amin (6) ma tính thoái hóaA. B. C. D. 4Câu 13: một loài thực vật, có gen nằm trên 2NST khác nhau tác động tích luỹ lên sự hình thành chiềucao của cây. Gen có alen, gen có alen. Cây aabb có độ cao 100cm, cứ có alen trội làm cho câycao thêm 10cm. Kết luận nào sau đây không đúng ?A. Có kiểu gen qui định cây cao 110cm. B. Có kiểu gen qui định cây cao 120cm.C. Cây cao 130cm có kiểu gen AABb hoặc AaBB. D. Cây cao 140cm có kiểu gen AABBCâu 14: Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì:A. Đột biến trội trạng thái dị hợp. Đột biến lặn trạng thái dị hợp.B. Đột biến lặn không có alen trội tương ứng. Đột biến lặn trạng thái đồng hợp.Câu 15: Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của tính trạng lặn do gen nằm trên NST giớitính quy định:A. Tính trạng có xu hướng dễ bểu hiện chủ yếu cơ thể mang cặp NST giới tính XY.B. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ sang con trai và từ bố sang con gái.C. Trong cùng một phép lai, tỉ lệ kiểu hình giới đực thường khác với giới cái.D .Tỉ lệ kiểu hình phép lai thuận giống tỉ lệ kiểu hình phép lai nghịch.Câu 16: Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen AbaB có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạotinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa và b. Tần số hoán vị gencủa cá thể này làA. 16% B. 32% C. 8% D. 4%Câu 17: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả như sau: Lai thuận: Xanh lục Lục nhạt F1 100% Xanh lục Lai nghịch: Lục nhạt Xanh lục F1 100% Lục nhạtĐặc điểm di truyền màu sắc đại mạnh phép lai trên:(1). Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, nên sựdi truyền màu sắc đại mạch do gen trong tế bào chất quy định.(2). Các tính trạng tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất được phân phối đều cho các tếbào con như đối với NST.(3). Các tính trạng không tuân theo các quy luật di truyền NST, vì tế bào chất không được phân phốiđều cho các tế bào con như đối với NST.(4)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định sẽ không tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng mộtnhân có cấu trúc di truyền khác.(5)Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng mộtnhân có cấu trúc di truyền khác.A. (1), (2), (3), (4) B. (1), (3), (5) C. (2), (3), (5) D. (2), (4), (5)Câu 18: loài thực vật tự thụ phấn xét gen có alen A: hoa đỏ; a: hoa trắng. thế hệ thứ người ta thấytrong quần thể có 5% cây có kiểu gen dị hợp và 37,5% hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ: hoa trắng thế hệ xuấtphát là:A. 65% hoa đỏ: 45% hoa trắng B. 80% hoa đỏ: 20% hoa trắngC. 70% hoa đỏ: 30% hoa trắng D. 75% hoa đỏ: 25% hoa trắngCâu 19: Xét phép lai: AaBbDD AabbDd. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàntoàn thì đời con số loại kiểu hình sẽ là:A. B. C. D. 2Câu 20: Có bao nhiêu thành phần dưới đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit:1. gen. 2. mARN. 3. Axit amin. 4. tARN. 5.riboxom. 6. Enzim.Phương án đúng:A. B. C. 5. D. 3Câu 21: một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thườngkhác nhau. Nếu một QT của loài này đang trạng thái CBDT về cả hai cặp gen trên, trong đó TS của alenA là 0,2; TS của alen là 0,4 thì TL KG AABb là Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnA. 1,92% B. 3,25% C. 0,96% D. 0,04%Câu 22: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,4. Sau hai thế hệ tự thu phấn thì tầnsố kiểu gen dị hợp trong quần thể sẽ là:A. 0,4 B. 0,2 C. 0,1 D. 0,3Câu 23: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triểnvượt trội bố mẹ gọi làA. Siêu trội B. Ưu thế lai. C. Bất thụ. D. Thoái hóa giống.Câu 24: Khi nào thì prôtêin ức chế làm ngưng hoạt động của opêron Lac vi khuẩn E. coli?A. Khi môi trường không có lactôzơ. B. Khi môi trường có nhiều lactôzơ .C. Khi có hoặc không có lactôzơ. D. Khi môi trường có lactôzơ.Câu 25: Hai dạng thể truyền phổ biến và quan trọng được sử dụng trong kỹ thuật ADN tái tổ hợp làA. Vi khuẩn và virus B. Thể thực khuẩn và plasmidC. Plasmid và vi khuẩn D. Thể thực khuẩn và vi khuẩnCâu 26: Một quần thể khởi đầu (I o) đậu Hà lan đều cho hạt màu vàng, gồm 20% số cây có kiểu gen BB,80% số cây có kiểu gen Bb. Nếu cho tự thụ phấn liên tiếp, thì thế hệ I3 thành phần kiểu gen sẽ là:A. 80% BB 20% Bb. B. 55% BB 10% Bb 35% bb.C. 70% BB 10% Bb 30% bb. D. 43,75% BB 12,5% Bb 43,75% bb.Câu 27: Khi lai cây táo thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng tương phản, cây có quả tròn ngọt –màu vàng với cây có quả bầu dục chua màu xanh thì thế hệ F1 thu được toàn cây quả tròn ngọt màuvàng. Cho F1 tự thu phấn thu được F2 có tỉ lệ 75% cây quả tròn ngọt màu vàng 25% bầu dục chuamàu xanh. Quy luật di truyền có thể chi phối tính trạng trên là :A. Hoán vị gen B. Phân li độc lập C. Tương tác gen. D. Gen đa hiệuCâu 28: đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Cho câyhoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1 Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 Tính theolí thuyết, trong số các cây hoa đỏ F2 cây thuần chủng chiếm tỉ lệA. 34 B. 23 C. 13 D. 14Câu 29: phép lai ♂AaBbDd ♀Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mangcặp gen Aa 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặpNST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen bb ở10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phânli bình thường. Loại kiểu gen aabbdd đời con chiếm tỉ lệA. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%.Câu 30: Trong quá trình giảm phân cơ thể có kiểu gen AaBBdeDEMnXmNX đã xảy ra hoán vị giữa alen Dvà với tần số 30%; giữa alen và với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyếtthì loại giao tử ABDEMNX được tạo ra từ cơ thể này chiếm tỉ lệ:A. 4,5% B. 1,75% C. 3% D. 1,5%Câu 31: một loài sinh vật số nhóm gen liên kết bằng 7. Theo lí thuyết số NST trong một tế bào thể ba ởloài này làA. B. 21 C. 15 13Câu 32: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?A. 16%AA: 20%Aa: 64%aa B. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aaC. 25%AA: 11%Aa: 64%aa D. 36%AA: 28%Aa: 36%aaCâu 33: Đột biến NST là:A. Những biến đổi trong cấu trúc của NST.B. Những biến đổi về số lượng NST.C. Những biến đổi về cấu trúc và số lượng AND.D. Những biến đổi trong cấu trúc và số lượng NST.Câu 34: Đặc điểm nào sau đây chỉ có quá trình phiên mã sinh vật nhân thực mà không có phiên mãcủa sinh vật nhân sơ?A. chỉ có một mạch gốc của gen được dung làm khuôn để tổng hợp ARN. Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnB. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.C. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã.D. sau khi phiên mã phân tử mARN được cắt bỏ đoạn intron.Câu 35: một loài thực vật, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Chohai cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên,thu được F2 gồm 56,25% cây hoa trắng và 43,75% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, trongtổng số cây thu được F2 số cây hoa đỏ dị hợp chiếm tỉ lệA. 18,55% B. 25% C. 37,5% D. 12,5%.Câu 36: Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu khi nói về đột biến gen là đúng đây đúng?(1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.(3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến(5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trườngA. B. C. D. 5Câu 7: Cho các phát biểu sau:(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tươngquan nghịch.(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.(d) Tần số hoán vị giữa gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.Số phát biểu đúng làA. 4. B. 3. C. 2. D. 1.Câu 38: Một phép lai hai cặp tính trạng, trong đó cặp tính trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3: 1,cặp tính trạng thứ có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập vớinhau nếu tỉ lệ kiểu hình của phép lai là:A. 1: 2: B. 9: 3: 3: 6: 3: 3: 2: 2: 6: 3: 3: 2: 1: 1Câu 39: Cơ thể mang kiểu gen nào dưới đây được gọi là cơ thể thuần chủng ?(1) AABB (2) AaBB (3) AAbb (4) aabb (5) AABb (6) aaBbA. (1), (3), (4) (1), (2), (4) (2), (5), (6) (3), (4), (6)Câu 40: Nhận định nào dưới đây là đúng khi ét một gen gồm alen (A, a) nằm trên nhiễm sắc thểthường. Tần số của alen trong giao tử đực của quần thể ban đầu là 0,5. Qua ngẫu phối, quần thể F2 đạtcân bằng với cấu trúc di truyền là 0,36AA 0,48Aa 0,16aa.A. Tần số alen A,a trong giao tử cái quần thể ban đầu lần lượt là: 0,6: 0,4B. Tần số alen A,a trong giao tử cái quần thể ban đầu lần lượt là: 0,3: 0,7C. Tần số kiểu gen Aa quần thể cái ban đầu là: 0,4D. Tần số kiểu gen Aa quần thể cái ban đầu là: 0,2Câu 41: Khi nói về mức phản ứng, điều nào sau đây không đúng?A. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của cùng một kiểu gen.B. giống thuần chủng, các gen đều có mức phản ứng giống nhau.C. Mức phản ứng do kiểu gen quy định nên di truyền được. .Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.Câu 2: một loài thực vật, xét cặp gen Aa nằm trên nhiễm sắc thể thường Do đột biến đã tạo thành cơthể lệch bội. Theo lí thuyết kiểu gen của cơ thể lệch bội là một trong (x) kiểu gen. (x) là:A. C. 12Câu 43: Trong số các xu hướng sau:(1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ.; (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần.(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.(3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ; (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ.(7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện thành thể đột biến.Số xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết là:A. B. C. D. Trang /5 Mã đề thi 132Doc24.vnCâu 44: Có tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thườnghình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:A. B. C. D. 6Câu 45: Trong chọn giống, để tạo được giống có ưu thế lai cao, người ta làm theo quy trình:(1) cho lai giữa các dòng thuần chủng với nhau (lai khác dòng đơn, lai khác dòng kép; lai thuậnnghịch; lai xa...(2) chọn tổ hợp lai có ưu thế lai cao.(3) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều đời.A. (3), (2), (1) B. (1), (2), (3) C. (3), (1), (2) D. (2), (1), (3)Câu 46: Điều không đúng về nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là A. Từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiể gen và kiểu hình. B. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen. .Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.Câu 47: Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trình nhân đôi AND là:A. Tháo xắn phân tử AND.B. Bẻ gẫy liên kết hidro giữa mạch AND.C. Lắp ráp các nucleotit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND.D .Cả A, và CCâu 48: Cơ chế di truyền nào sau đây không phải là cơ chế di truyền cấp độ phân tử?A. Nguyên phân. Điều hòa hoạt động của gen. Nhân đôi AND Dịch mãCâu 49: một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính và Y,lôcut có alen, lôcut II có alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có alen. Quá trình ngẫu phốicó thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?A. 210 B. 570 C. 270 D. 180Câu 50: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với câyhoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ đời F1 lai với cây hoa trắng thu được Fa Chocác cây Fa tạp giao với nhau, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tínhxác suất để chọn được cây hoa đỏ F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành câyhoa trắng chiếm 6,25%. A. 32/81. B. 6/2401. C. 24/2401. D. 8/81.----------------------- Hết ---------------------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.Họ và tên thí sinh:.................................................... Số báo danh: .......................... Trang 10 /5 Mã đề thi 132Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.