Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 9 trường THCS Thèn Sin, Tam Đường năm 2016 - 2017

5ccd6bc848f352df583ddef04ba0bc8e
Gửi bởi: Lời Giải Hay 14 tháng 11 2016 lúc 17:56:58 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 692 | Lượt Download: 8 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

PHÒNG GD&ĐT TAM ĐƯỜNGTRƯỜNG THCS THÈN SIN ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎILớp: Môn: Sinh họcNăm: 2016 2017Thời gian: 150 phút(không kể thời gian chép đề)A. ĐỀ BÀII. LÝ THUYẾT (12 điểm)Câu (5đ): a) Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân mới thực sự là phân bào giảmnhiễm, còn lần phân bào II là phân bào nguyên nhiễm?b) Điểm khác nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ARN với ADN là gì? c) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ sau:Gen (1 đoạn ADN ARN Prôtêin tính trạngCâu (2,5đ): Thường biến là gì? Phân biệt thường biến với đột biến?Câu (4,5đ): Cơ chế và hậu quả những đột biến xảy ra cặp NST số 21 người? Cáchphát hiện?II. BÀI TẬP (8 điểm)Câu (4 ,0đ )Ở lúa, thân cao và hạt mẩy là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp và hạtlép. Hai cặp tính trạng chiều dài thân và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau.Trong phép lai phân tích của các cây F1 người ta thu được kiểu hình có tỉ lệ ngangnhau là thân cao, hạt mẩy; thân cao, hạt lép; thân thấp, hạt mẩy; thân thấp, hạt lép.a) Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai phân tích của F1 nói trên.b) Cây F1 nói trên có thể được tạo ra từ phép lai giữa cây bố mẹ có kiểu genvà kiểu hình như thế nào? Câu (4 ,0đ Trong đoạn phân tử ADN, hiệu số nuclêôtit loại với một loại khác bằng10% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Cho biết loại bằng 750 nuclêôtit.Doc24.vna) Tính chiều dài, khối lượng của đoạn ADN nói trên.b) Gen trên tự nhân đôi lần, tính số lượng nuclêôtit từng loại môi trường nộibào cung cấp.B. HƯỚNG DẪN CHẤMCâu Hướng dẫn chấm Điểm1a(1đ) Ta nói GP mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì: khi kết thúc GP bộNST trong TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu.- GP là phân bào nguyên nhiễm vì: lần phân bào này chỉ xảy ra sự phânchia các cromatit trong các NST đơn bội kép đi về cực TB. Nguồn gốcNST trong các TB con không thay đổi vẫn giống như khi kết thúc GP ->GP là phân bào nguyên nhiễm. 0,50,5b(2đ) Điểm khác nhau giữa cơ chế tổng hợp ADN và ARN Cơ chế tổng hợp ADN Tổng hợp ARN- Xảy ra trên cả mạch đơn củaphân tử ADN.- Nguyên liệu tổng hợp là loạinu: A,T, G, X.- NTBS A-T, G- Enzim xúc tác chủ yếu là ADNpôlimeraza- Từ ADN mẹ tạo ra ADN congiống hệt ADN mẹ. Trong mỗiADN con có mạch mới đượctổng hợp mới. Xảy ra trên từng mạch riêng rẽ tại mạch đơn của gen.- Nguyên liệu tổng hợp là loại nu A,U, G, X.- NTBS A- U, X.- Enzim xúc tác chủ yếu là ARNpôlimeraza.- Mỗi lần tổng hợp tạo ra ARN có số lượng, thành phần và trật tự các đơnphân giống mạch bổ sung của gen(chỉ thay bằng U)c(2đ) Bản chất, mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ Gen àmARN Prôtein tính trạng: ADN là khuôn mẫu tổng hợp ARN, ARN là 1Doc24.vnkhuôn mẫu tổng hợp chuỗi axit amin cấu thành nên protein của cơ thể.Prôtêin trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.- Trong đó trình tự các nu trên ADN quy định trình tự các nu trên ARN,thông qua đó ADN quy định trình tự các axit amin trong chuỗi axit amin cấuthành prôtêin, prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bàovà biểu hiện thành tính trạng của cơ thể. 12(2,5) Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng kiểu gen dưới ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường.* Phân biệt thường biến với đột biến: Thường biến Đột biến- Là những biến đổi kiểu hình,không biến đổi vật chất di truyền(ADN, NST).- Diễn ra đồng loạt, có định hướng.- Không di truyền được- Có lợi, giúp cơ thể thích nghi vớiđiều kiện sống.- Không dùng làm nguyên liệu chochọn giống và tiến hóa. Biến đổi vật chất di truyền (ADN, NST) dẫn tới biến đổi kiểu hình.- Biến đổi riêng rẽ từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.- Di truyền được.- Đa số có hại, có khi có lợi.- Là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. 0,523(4,5) *Cơ chế và hậu quả của những đột biến xảy ra cặp NST 21 người:- Đột biến cấu trúc NST:- Cơ chế: NST 21 bị mất đoạn- Hậu quả: ung thư máu* Đột biến thể dị bội:- Cơ chế:+ Trong quá trình phát sinh giao tử cặp NST 21 bố hoặc mẹ không phân litạo ra loại giao tử: loại giao tử chứa NST 21; loại giao tử không chứa 12Doc24.vnNST 21.+ Trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử: giao tử mang NST 21 kết hợp vớigiao tử bình thường tạo hợp tử chứa NST 21 gọi là hội chứng Đao* Hậu quả: Hội chứng Đao: cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mingắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể phát triển chậm, si đần,thường vô sinh.* Cách phát hiện: làm tiêu bản tế bào bạch cầu nuôi cấy rồi quan sát NST dưới kính hiển vi:- Nếu thấy cặp NST 21có chiếc không bằng nhau thì đó là thể đột biến mấtđoạn NST bị ung thư máu.- Nếu thấy cặp NST 21 có NST thì đó là hội chứng Đao. 1,54a)* Quy ước: thân cao thân thấp hạt mẩy hạt népF2 cho kiểu hình có tỉ lệ ngang nhau: thân cao, hạt mẩy :1 thân cao, hạt nép 1thân thấp, hạt mẩy 1thân thấp,hạt nép.* Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:- Tính trạng chiều dài thân: thânthâpthâncao 1111 1:1-> Cây F1 cho giao tử, vậy cây F1 dị hợp cặp gen về chiều dài thân: Aa.- Tính trạng hình dạng hạt: hatnephatmay 1111 1:1 -> Cây F1 cho giao tử, vậy cây F1 dị hợp cặp gen về hình dạng hạt: Bb.=> Như vậy cây F1 dị hợp cặp gen có kiểu gen là AaBb 1,50,25Doc24.vn* Sơ đồ laiF1 thân cao, hạt mẩy thân thấp, hạt nép AaBb aabbGF1 AB; Ab; aB; ab abF2 Tỉ lệ KG: 1AaBb Aabb 1aaBb aabb Tỉ lệ KH: 1cao, mẩy 1cao, nép 1thấp, mẩy thấp népb) F1 dị hợp cặp gen, có thể được tạo ra từ các phép lai sau:*Trường hợp 1: P1 cao, mẩy thấp, nép AABB aabb*Trường hợp 2: P2 cao, nép thấp, mẩy AAbb aaBB 0,255a)- Số lượng nuclêôtit của đoạn gen trên là: Ta có hệ phương trình sau: %A +%G 50% %A -%G 10% => 30% 750 (nuclêôtit) 20% 500 (nuclêôtit)- Số lượng nuclêôtit của đoạn gen trên: 2500(nuclêôtit)- Chiều dài của đoạn gen trên là: 24,3.N 4250 (Å)- Khối lượng của gen là: 300.N 750000 (ĐvC)b)- Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường nội bào cung cấp là: 10,250,250,250,25Doc24.vnA’ T’ (2 1). 11250 (nuclêôtit)G’ X’ (2 1). 7500 (nuclêôtit)Doc24.vnTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.