Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 trường THCS Bình Châu, Bình Sơn năm 2014 - 2015

411d6e1d09c6f938f46cba3839eeebdc
Gửi bởi: Nguyễn Thùy Dương 10 tháng 5 2016 lúc 11:25:07 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 587 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vn PHÒNG GD ĐT BÌNH SƠN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014-2015TRƯỜNG THCS BÌNH CHÂU MÔN: SINH HỌC Thời gian: 45 phút Không kể thời gian phát đề)MA TRẬN ĐỀ THI SINH HỌC HỌC KỲ IICHỦ ĐỀ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNGNHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAOTNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTLVII. Quảvà hạt(6 tiết) Phát tánlà gì Nêu được các hình thức phát tán của quả và hạt. Giải thíchđược đặc điểm thích nghivới cách phát tán nhờ động vật. Phân biệt được quả khô.Số câuSố điểmTỉ lệ 10,252,5% 1110% 1110% 10,252,5% 20,55% 2220%VIII. Cácnhómthực vật(11 tiết) Nguồngốc cây trồng.- Rêu làthực vậtở cạn đầu tiên. Giải thíchđược vìsao nónkhôngphải làhoa. Phân biệtlớp Mộtlá mầmvà lớpHai lámầm. Phânbiệt đượcđặc điểmcủa cácNgànhthực vật.Số câuSố điểmTỉ lệ 21,2512,5% 10,252,5% 1220% 4110% 72,525% 1220%Doc24.vnIX. Vaitrò củathực vật(5 tiết) Biết đượcvai tròcủa thựcvật. Hiểu được sự đa dạng thực vật. thức góp phần bảo vệ môi trường. Giải thíchđược tại sao ngườita nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”.Số câuSố điểmTỉ lệ 10,252,5% 10,252,5% 1110% 1110% 20,55% 2220%X. Vikhuẩn –Nấm –Địa y(5 tiết) Điều kiệnphát triển của nấm Hiểu được vai trò của vi khuẩn.Số câuSố điểmTỉ lệ 10,252,5% 10,252,5% 20,55%TỔNG 5220% 1110% 30,757,5% 2330% 51,2512,5% 1110% 1110% 13440% 5660% Bình Châu, ngày 18 tháng 04 năm 2015 Ban giám hiệu Duyệt của tổ chuyên môn Giáo viên ra đề PHT Tổ trưởngDoc24.vn Võ Thị Liễu Lê Đình Tri Nguyễn Thị Kim ThoaDoc24.vnTRƯỜNG THCS BÌNH CHÂUHọ và tên: ...............................................Lớp ............................................... KIỂM TRA HỌC KỲ II (2014-2015)Môn Sinh học 6Thời gian: 15 phút Điểm:A/ TRẮC NGHIỆM điểm Câu 1: (1 điểm) Hãy chọn các cụm từ thích hợp cho dưới đây để điền vào (....) trong các câu sau: (Con người, thứ cây trồng, hoang dại, tốt hơn, thực vật) Cây trồng bắt nguồn từ cây ........................... tùy theo mục đích sử dụng mà từ những cây dại ban đầu ........................ đã tạo ra nhiều ................................. khác xa và ..................... so với tổ tiên của chúng. Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử là: A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần 2. Điều kiện tốt nhất cho nấm phát triển là: A. Độ ẩm tương đối cao, nhiệt độ từ 25 oC 30 oC. B. Nơi ẩm ướt, trời mát.C. Nơi ẩm ướt, mưa nhiều.D. Nơi khô ráo, thoáng mát. 3. Thế nào là sự phát tán A. Hiện tượng quả và hạt có thể tự rơi vãi khắp nơi. B. Hiện tượng quả và hạt được gió thổi bay xa. C. Hiện tượng quả và hạt được động vật mang đi xa. D. Hiện tượng quả và hạt được chuyển xa nơi sống. 4. Tại sao không coi nón của cây thông là một hoa? A. Nón lớn mọc riêng thành từng chiếc. B. Nón chưa có bầu nhụy, chưa có lá noãn. C. Nón nhỏ mọc thành từng cụm. D. Nón đều có trục nón, vãy, noãn. Câu 3: (1 điểm) Hãy nối các cột tương ứng với các cột sao cho phù hợp:Cột Cột Kết quả1. Ngành Rêu a. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lánoãn). Sống cạn là chủ yếu. 1. .......2. Ngành Dương xỉ b. Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống cạn là chủ yếu.Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả. 2. .......3. Ngành Hạt trần c. Đã có thân, rễ, lá. Sống cạn là chủ yếu. Có bào tử.Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. 3. .......4. Ngành Hạt kín d. Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gângiữa. Sống cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử. 4. ....... Câu 4: (1 điểm) Hãy điền với câu trả lời đúng và với câu trả lời sai vào trước các câu sau:Doc24.vn1. Đa dạng thực vật được biểu hiện bằng số lượng loài, số lượng cá thể trong mỗi loài và đa dạng về môi trường sống.2. Vi khuẩn luôn gây hại cho người, động vật và thực vật.3. Quả khô khi chín thì vỏ khô, cứng và mỏng không tự mở được để phát tán hạt ra ngoài.4. Thực vật cung cấp oxi, thức ăn, nơi và nơi sinh sản cho động vật. B/ TỰ LUẬN: điểm Câu 1: (2 điểm) a. Quả và hạt được phát tán nhờ những yếu tố nào? b. Nêu đặc điểm thích nghi của quả và hạt với cách phát tán nhờ động vật? Câu 2: (2 điểm) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp Một lá mầm và cây thuộc lớp Hai lá mầm? Cho ví dụ? Câu 3: (2 điểm) Giải thích: a. Tại sao người ta nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người”? b. Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi và trường học ?HƯỚNG DẪN CHẤMKIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 2015MÔN: SINH HỌC LỚP: 6A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: (1 điểm) Thứ tự cần điền là:1. Hoang dại.2. Con người.3. Thứ cây trồng.4. Tốt hơn. (Mỗi đúng 0,25 điểm) Câu 2: (1 điểm) Mỗi câu khoanh tròn đúng được 0,25 điểm .Câu 4Đáp án Câu 3: (1 điểm) Mỗi câu ghép đúng 0,25 điểm. Kết quả ghép: 1. 2. 3. 4. Câu 4: (1 điểm) Điền chính xác mỗi 0,25 điểm. 1. 3. 2. 4. ĐB. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)Doc24.vnCâu Nội dung Điểm1(2điểm) a. Phát tán nhờ gió, động vật, con người, tự phát tán.b. Có gai, lông dính, thức ăn của động vật. điểm điểm2(2điểm) Lớp Một lá mầm Lớp Hai lá mầm- Kiểu rễ- Dạng thân- Kiểu gân lá- Số cánh hoa- Số lá mầm của phôi- VD Rễ chùm- Thân cỏ là chủ yếu- Gân lá hình cung hoặcsong song- Hoa có cánh hoặc 6cánh.- Phôi có một lá mầm.- VD: lúa, ngô, cau Rễ cọc- Thân gỗ, thân cỏ, thânleo- Gân lá hình mạng- Hoa có cánh hoặc 5cánh.- Phôi có hai lá mầm.- VD: rau cải, bầu, bí,… điểm3(2điểm) a/ Nói: “Rừng cây như lá phổi xanh của con người” Rừng cân bằng lượng khí carbonic và khí oxi trong không khí. Rừng tham gia cản bụi. Góp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh, làm giảm nhiễm môitrường. Tán lá rừng che bớt ánh nắng.... góp phần làm giảm nhiệt độ củakhông khí và đem lại bóng mát…b/ Việc làm góp phần bảo vệ môi trường nơi và trường học:- Trồng cây đi đôi với bảo vệ, chăm sóc.... điểm(Mỗi ý0,25điểm) điểmTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.