Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 12 trường THPT Bắc Trà My, Quảng Nam năm học 2013 - 2014

699aaefb5d3aed9b1f52b3c9a007e89d
Gửi bởi: Hoàng Thị Gấm 12 tháng 5 2016 lúc 16:49:32 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 530 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOQUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 12Năm học 2013 2014ĐỀ CHÍNH THỨCSBD: ………. PHÒNG: ……. Môn: ĐỊA LÝThời gian: 60 phút(không tính thời gian giao đề)A. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (7,0 điểm)Câu I: (3,0 điểm)Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:1. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành vận tải đườngbiển. 2. Kể tên 02 tuyến đường biển ven bờ và 02 cảng biển quan trọng của nước ta. Câu II: (1,0 điểm)Nêu các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta.Câu III: (3,0 điểm)Cho bảng số liệu: Doanh thu của ngành du lịch nước ta qua các năm (đơn vị: nghìn tỉ đồng)Năm 2000 2002 2003 2004 2005 2006Doanh thu 4,46 7,86 8,65 10,73 14,69 16,73(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2007, NXB Thống kê, 2008, trang 476)a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện kết quả doanh thu của ngành du lịch nước ta giai đoạn 2000-2006. b. Rút ra nhận xét, giải thích. B. PHẦN RIÊNG: (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau, câu IV.a hoặc câu IV.b:Câu IV.a: Theo chương trình Chuẩn Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế của nước ta hiện nay.Câu IV.b: Theo chương trình Nâng cao hân tích các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng. Kể tên các tỉnh(thành phố) của đồng bằng sông Hồng có giáp biển. ----------Hết----------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong quá trình làm bài.Doc24.vnSỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 12 Năm học: 2013 2014 Môn: ĐỊA LÝCÂU NỘI DUNGĐIỂMPHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINHCâu I(3,0điểm) 1. Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngànhvận tải đường biển- Có đường bờ biển dài 3260 km- Có nhiều vũng, vịnh kín gió- Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ- Nằm trên đường hàng hải quốc tế2. Kể tên 02 tuyến đường biển ven bờ và 02 cảng biển quan trọng của nước ta- Tuyến đường biển ven bờ: HS phải nêu được trong số các tuyến sau: HảiPhòng tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng Đà Nẵng, Hải Phòng Cửa Lò, Cửa Lò– Đà Nẵng, Đà Nẵng Quy Nhơn... (0,25đ 01 tuyến)- Cảng biển: HS phải nêu được trong số các cảng sau: Hải Phòng, Cái Lân, ChânMây, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn... (0,25đ 01 cảng). 0,50,50,50,50,50,5Câu II(1,0điểm) Các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta:- Điểm công nghiệp;- Khu công nghiệp;- Trung tâm công nghiệp;- Vùng công nghiệp 0,250,250,250,25Câu III(3,0điểm) a. Vẽ biểu đồ:- Vẽ biểu đồ đường, đủ và đúng các thành phần, có tên biểu đồ.- Trường hợp có chi tiết sai, hoặc thiếu, hoặc không phù hợp: trừ 0,25đ/ mỗi chitiết.b. Nhận xét và giải thích:- Nhận xét: Doanh thu ngành du lịch của nước ta qua các năm đều tăng, từ năm 2000 đến2006 tăng gần lần. 2,00,25Doc24.vn+ Tăng nhanh giai đoạn 2000-2002 và 2004-2005.- Giải thích:+ Lượng khách du lịch tăng lên; Các dịch vụ du lịch ngày càng phong phú, đa dạng. 0,250,250,25PHẦN RIÊNGCâuIV.a(3,0điểm) Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế của nước tahiện nay.- khu vực I:+ Xu hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp: giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chănnuôi.- khu vực II:+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm ngànhcông nghiệp khai thác.+ Trong từng ngành CN: tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, chất lượng, cạnhtranh; giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và trung bình.- khu vực III: Một số ngành tăng trưởng tốt, như các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầngkinh tế, phát triển đô thị...+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giaocông nghệ... 0,50,50,50,50,50,5CâuIV.b(3,0điểm) hân tích các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng sông Hồng:- Đất nông nghiệp chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó 70% là đất phù samàu mỡ.- Nguồn nước phong phú, bao gồm nguồn nước trên mặt và nước ngầm. Một sốnơi còn có nước khoáng, nước nóng...- Có đường bờ biển dài hơn 400 km, có điều kiện để làm muối, nuôi trồng thủyhải sản, giao thông vận tải biển, du lịch...- Khoáng sản: có giá trị hơn cả là đá vôi, sét, cao lanh. Ngoài ra còn có than nâuvà tiềm năng về khí tự nhiên. Kể tên các tỉnh (thành phố) của đồng bằng sông Hồng có giáp biển: Hải Phòng,Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình (mỗi tên đúng, HS được 0,25đ). 0,50,50,50,51,0Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.