Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 11 trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn, Bình Định năm học 2014 - 2015

5981da0ab73aad02843f26f79237350e
Gửi bởi: Tuyển sinh 247 16 tháng 5 2016 lúc 21:00:29 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1218 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trang 1/3 Mã đề thi 132 I. TRẮC NGHIỆM (12 câu; 0,25 điểm/câu) Chọn đáp án đúng nhất Câu 1: Câu nào sau đây chính xác về đặc điểm dân cư Nhật Bản? A. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng ít. B. Tốc độ gia tăng dân số hàng năm cao và đang giảm dần. C. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên mức 1% vào năm 2005. D. Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn dân cư tập trung các thành phố ven biển. Câu 2: Ngành xương sống của nền kinh tế Liên bang Nga là: A. Dịch vụ. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ. Câu 3: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam đang chuyển dịch theo hướng: A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. B. Giảm tỉ trọng khu vực và II, tăng tỉ trọng khu vực III. C. Giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực và III. D. Giảm tỉ trọng khu vực và III, tăng tỉ trọng khu vực II. Câu 4: Đảo có diện tích lớn nhất Nhật Bản là: A. Xi-cô-cư. B. Kiu-xiu. C. Hôn-xu. D. Hô-cai-đô. Câu 5: Đường kinh tuyến được coi như ranh giới phân chia hai miền tự nhiên (miền Đông và miền Tây) của Trung Quốc là: A. Kinh tuyến 1050Đ. B. Kinh tuyến 1100Đ. C. Kinh tuyến 1000Đ. D. Kinh tuyến 950Đ. Câu 6: Đông Nam tiếp giáp với những đại dương nào? A. Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương. Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây của Liên bang Nga được xác định là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước? A. Hóa chất. B. Luyện kim màu. C. Dầu khí. D. Hàng không. Câu 8: Vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất của Liên bang Nga là: A. Vùng U-ran. B. Vùng Trung tâm đất đen. C. Vùng Viễn Đông. D. Vùng Trung ương. Câu 9: Trung Quốc và Việt Nam phát triển quan hệ hợp tác theo phương châm “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” từ năm: A. 1975. B. 1999. C. 1978. D. 2001. Câu 10: Nhận định nào dưới đây không chính xác về đặc điểm dân cư của Trung Quốc? A. Là nước đa dân tộc với hơn 50 dân tộc khác nhau. B. Là nước đông dân nhất thế giới. C. Phân bố dân cư khồng đồng đều, tập trung chủ yếu miền Đông. D. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ngày càng tăng. Câu 11: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là: A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục. B. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. C. Xây dựng Đông Nam thành một khu vực hòa bình, ổn định, phát triển. D. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ. Câu 12: Ven biển phía Đông của Trung Quốc có hai đặc khu hành chính là: A. Đài Loan, Quảng Đông. B. Hồng Kông, Ma Cao. C. Hồng Kông, Thượng Hải. D. Thượng Hải, Bắc Kinh. SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Họ tên thí sinh…………………………… SBD:……………..Lớp………………….. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 2015 MÔN: ĐỊA LÍ KHỐI: 11 Ngày kiểm tra: 13/5/2015 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề: 132, có trang và 14 câu (12 TN TL) --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trang 2/3 Mã đề thi 132 II. TỰ LUẬN Câu 1: (4 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á. Đặc điểm dân cư, xã hội đó có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực? Câu 2: (3 điểm) Cho bảng số liệu sau: GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2014 (Đơn vị: tỷ USD) Năm 2010 2014 Xuất khẩu 71,6 15M Nhập khẩu 84 14U ENguồn: http://www.chinhphu.vn) a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu nước ta năm 2010 và 2014. b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét. ----------- Hết ----------Trang 3/3 Mã đề thi 132 I. Phần trắc nghiệm Câu Mã đề 10 11 12 132 209 357 485 II. Phần tự luận SỞ GD VÀ ĐT BÌNH ĐỊNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2014 2015 Môn: ĐỊA LÍ Khối: 11 ĐỀ CHÍNH THỨC ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Câu Nội dung trả lời Thang điểm Đặc điểm dân cư, xã hội: Dân cư Dân số đông, gia tăng tương đối nhanh, dân số trẻ. Lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế. Mật độ dân số cao, phân bố không đồng đều. 0,5đ 0,5đ 0,5đ Xã hội Khu vực đa dân tộc, đa tôn giáo. Nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới. Khu vực có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt văn hoá. 0,5đ 0,5đ 0,5đ Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế trong khu vực: Dân cư: Thuận lợi: lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài,… Khó khăn: chất lượng lao động còn hạn chế, khó khăn trong khai thác tài nguyên thiên nhiên và sử dụng lao đông (do phân bố dân cư không đồng đều), dân số đông khi kinh tế chưa phát triển sẽ ảnh hưởng đến việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống,… Xã hội: Thuận lợi: Phát triển du lịch, tạo điều kiện tốt để các quốc gia hợp tác cùng phát triển. Khó khăn: quản lí, ổn định chính trị, xã hội mỗi nước. 0,5đ 0,5đ Xử lí số liệu: Cơ cấu xuất, nhập khẩu nước ta năm 2010 và 2014 (Đơn vị: %) Năm 2010 2014 Xuất khẩu 46 50,3 Nhập khẩu 54 49,7 0,5đ Vẽ biểu đồ tròn (không chấp nhận các loại biểu đồ khác). Yêu cầu: đầy đủ các bước, chính xác, mỹ thuật. Không có tên biểu đồ, chú giải,…mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm 1,5đ Nhận xét: Từ năm 2010 2014, cơ cấu xuất, nhập khẩu nước ta có sự thay đổi: tỉ trọng xuất khẩu tăng, tỉ trọng nhập khẩu giảm (dẫn chứng) Nước ta chuyển từ nước nhập siêu (2010) sang xuất siêu (2014). (dẫn chứng) 0,5đ 0,5đTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.