Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề thi chọn lớp khối 10 môn Địa lý trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc năm học 2016 - 2017

95d8888b28ce012b0003a9bb31f09e31
Gửi bởi: Lời Giải Hay 16 tháng 9 2016 lúc 23:47:33 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 524 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐỀ CHỌN LỚP KHỐI 10 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề. Câu 1. (3,5 điểm) a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta. b) Nêu ảnh hưởng thuận lợi của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Câu 2. (3,0 điểm) Phân tích những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. Câu 3. (3,5 điểm) Cho bảng số liệ u: GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Giá trị sản xuất 2000 2010 Tổng số=90=858,O=12V=779,O=Cây lương thực=RR=163,N=72=250,M=Cây công nghiệp=21=782,M=33=708,P=Cây ăn quả, rau đậu và cây khác=13=913,N=23=820,V= (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bản thống kê 2012) a) Vẽ biểu đồ hình tròn, thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và 2010. b) Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhậ xét. ----------HẾT---------- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:.…………………….....…....……………… SBD:..…………...................1 SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT YÊN LẠC ĐÁP ÁN ĐỀ CHỌN LỚP KHỐI 10 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN: ĐỊA LÍ (Gồm 02 trang) Câu Ý Nội dung Điểm (3,5 điểm) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta. 1,R Nước ta nằm rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. 0,25 Tiếp giáp với ba nước trên đất liền (Trung Quốc, Lào, Campuchia) và nhiều nước trên biển. 0,25 Hệ tọa độ địa lí: điểm cực Bắc vĩ độ 23023’B, điểm cực Nam vĩ độ 8034’B, điểm cực Tây kinh độ 102009’Đ, điểm cực Đông kinh độ 109024’Đ. 0,5 Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí nước ta còn kéo dài đến khoảng vĩ độ 6050’B và từ khoảng kinh độ 1010Đ đến khoảng 117020’Đ. 0,25 Như vậy, Việt Nam vừa gắn với lục địa Âu, vừa tiếp giáp với Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ số 7. 0,25 Nêu ảnh hưởng thuận lợi của Biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. 2,M Ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta: Biển Đông rộng, nhiệt độ nước biển cao, biến động theo mùa... làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn. 0,25 Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức mùa hè. 0,25 Nhờ có biển Đông, khí hậu mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương nên điều hoà hơn. 0,25 Đối với địa hình ven biển: Đa dạng, gồm: các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu với các bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng,... 0,25 Các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và các rạn san hô,… 0,25 Đối với các hệ sinh thái vùng ven biển: Đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn (có năng suất sinh học cao) nước ta vốn có diện tích 450 nghìn ha, riêng Nam Bộ 300 nghìn ha, hiện nay bị thu hẹp nhiều do chuyển đổi thành diện tích nuôi tôm, cá và do cháy rừng. 0,5 Các hệ sinh thái trên đất phèn, đất mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo cũng rất đa dạng và phong phú. 0,25 (3,0 điểm) Phân tích những thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi đối với sự phát triển kinh tế xã hội nước ta. 3,M Các thế mạnh: Khoáng sản: khu vực đồi núi tập trung nhiều khoáng sản có nguồn gốc nội sinh (đồng, chì, thiếc, sắt, pyrit, niken, crôm, vàng,…), và các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh (bôxit, apatit, đá vôi, than đá, vật liệu xây dựng). Đây là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp. 0,5 Rừng và đất trồng: tạo cơ sở phát triển nền nông, lâm nghiệp nhiệt đới. 0,252 Rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. 0,25 Đất trồng: miền núi có các cao nguyên và thung lũng, vùng bán bình nguyên, đồi trung du thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi đại gia súc. Vùng núi cao có thể nuôi, trồng các loài động, thực vật cận nhiệt và ôn đới. 0,5 Nguồn thuỷ năng: các con sông miền núi nước ta có tiềm năng thuỷ điện lớn. 0,25 Tiềm năng du lịch: nhiều vùng núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch như: tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái,… (Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì, Mẫu Sơn,…) 0,25 Các hạn chế: Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông, suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho phát triển giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu giữa các vùng. 0,25 Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi dễ xảy ra các thiên tai như: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn sạt lở đất. 0,25 Tại các đứt gãy sâu có thể gây động đất. 0,25 Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, rét hại,… 0,25 (3,5 điểm) Vẽ biểu đồ hình tròn, thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và 2010. 2,5 Tính cơ cấu: Bảng cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và 2010 (đơn vị: %) Năm Cơ cấu giá trị 2000 2010 Tổng số 100,0 100,0 Cây lương thực 60,7 55,7 Cây công nghiệp 24,0 26,0 Cây ăn quả, rau đậu và cây khác 15,3 18,3 0,5 Tính bán kính: Bán kính năm 2000 đơn vị bán kính. Bán kính năm 2010 1,2 đơn vị bán kính. 0,5 Vẽ biểu đồ: biểu đồ hình tròn. (Biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu: thẩm mỹ, tương đối chính xác, có đủ các tiêu chí: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. (Lưu ý: thiếu, sai mỗi tiêu chí trừ 0,25 điểm). 1,5 Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhậ xét. 1,0 Quy mô: năm 2010 có quy mô lớn hơn năm 2000 (dẫn chứng). 0,25 Cơ cấu: Tỉ trọng giá trị của các nhóm cây có sự chênh lệch (dẫn chứng). 0,25 Từ năm 2000-2010 tỉ trọng cây lương thực giảm; tăng tỉ trọng giá trị cây công nghiệp, cây ăn quả, rau đậu và các cây khác (dẫn chứng). 0,25 Trong đó tỉ trọng cây công nghiệp tăng chậm hơn tỉ trọng cây ăn quả, rau đậu và các cây khác (dẫn chứng). 0,25 Tổng điểm toàn bài 10,0 ----------HẾT----------Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.