Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề kiểm tra học kỳ 2 môn tiếng anh lớp 4

3a4c3ffe5610625c05335d4b27f0fdfc
Gửi bởi: hoangkyanh0109 12 tháng 12 2016 lúc 3:37:00 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 928 | Lượt Download: 17 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ IIMÔN: TOÁNI.TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).Câu Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm )a/ Phân số 49 có tử số là……, mẫu số là………………..( 0,5 điểm )b/ Trong phân số 103 là…………, 10 là…………….( 0,5 điểm Câu 2: (2 điểm )Em hãy khoanh vào chữ cái A,B,C,D đặt trước trả lời đúng nhất:a)53012 b) 4594A. A. 5B. B. 36C. C. 20D. D. 9c) Phân số nào bé hơn 1? d) Trong các phân số sau phân số nào là phânsố tối giản?A. 89 C. 98 A. 4117 B. 94B. 99 D. 88 C. 156 D. 219Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi điểm )a) 7227 (0,5 điểm b) 3152 0,5 điểm )II TỰ LUẬN (6 điểm)Câu 4: Tính (2 điểm) a) 4543 ………………….............. b) 7452 …………………………...c)1991918 ………………………….. d) 5- 314…………………………..Câu điểm Một người đi xe đạp giờ đầu chạy được 32 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 43 quãng đường. Hỏi sau hai giờ người đó đi được bao nhiêu phần quãng đường?Câu 6: (2 điểm) Một hình chữ nhật có chiều dài 57 m, chiều rộng 62 m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.ĐÁP ÁNI.TRÁC NGHIỆM điểm )Câu 1: a/ Tử số là mẫu số là 4. b/ là tử số, 10 là mẫu số, Khoanh đúng mỗi câu được 0,5 điểm.Câu 2a 2b 2c 2d 3a/bÝ đúng a/ b/ ĐII. TỰ LUẬN:Câu (2 điểm) Tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm. a) 484534543 b) 3534352035147452 c) 199199181991918 d) 5- 31314315314Câu 5: (2 điểm) Tóm tắt hợp lý: (0,5 điểm )Bài giải Sau hai giờ người đó đi được là 0,25 điểm )121712984332 (quãng đường) điểm áp số 1217 (0,25 điểm )Câu 3: (2 điểm) tóm tắt hợp lí 0,5 điểm.Trình bày đúng lời giải,kết quả đúng,đáp số đúng được 1,5 điểmBài giảiDiện tích hình chữ nhật là: 0,25 điểm)6257=3014 (m điểm )Đáp số 3014 0,25 điểm). ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ IINăm học :2009-2010MÔN: TIẾNG VIỆTThời gian phần viết 60 phút (không kể phát đề)I.PHẦN ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)Học sinh bốc thăm chọn trong bài và trả lời câu hỏi có liên quan đến đoạn đọc.- Sầu riêng trang 34- Hoa học trò trang 43- Đoàn thuyền đánh cá trang 592. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) BÀI Sầu RiêngDựa vào nội dung bài đọc, trả lời các câu hỏi sau : BÀI TẬP :Em hãy khoanh vào chữ cái A,B,C,D đặt trước trả lời đúng nhất:Câu 1: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào A. Miền BắcB. B. Miền NamC. Miền Trung.Câu 2: Hoa sầu riêng có những nét đặc sắc nào ?A. Hoa đậu từng chùm màu trắng ngà.B. Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.C. Cả hai trên đều đúngCâu 3: Quả sầu riêng có những nét đặc sắc nào ?A. Trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống những tổ kiến.B. Mùi thơm đậm bay rất xa lâu tan trong không khí.C. Cả hai trên đều đúng.Câu 4: Trong câu hoa sầu riêng trổ vào cuối năm” bộ phận nào là chủ ngữ?A. HoaB. Hoa sầu riêngC. Sầu riêngCâu 5: Câu văn nào thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ?A. Sầu riêng là loại trái quý của Miền Nam.B. Hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê.C. Cả hai trên đều đúng.Câu 6: Trong câu“ gió đưa hương thơm ngát như hương cau”,bộ phận nào là vị ngữ?A. Đưa hương thơm ngát như hương cau.B. Hương thơm ngát như hương cau.C. Ngát như hương cau.Câu 7: Câu Tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này” là: A. Câu kể ai làm gì?B. Câu kể ai thế nào?Câu 8: Câu nào là câu kể ai thế nào?.A. Mỗi cuống hoa ra một trái.B. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi.C. Hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà. II.PHẦN VIẾT:1. Chính tả: Họa sĩ Tô Ngọc Vân(Viết cả bài )2.Tập làm văn: Tả một cây hoa hoặc cây ăn quả mà em thích.ĐÁP ÁNI PHẦN ĐỌC:1.Đọc thành tiếng:- Đọc đúng tiếng, đúng từ: điểm.( Đọc sai từ đến tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá tiếng điểm).- Ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa điểm.(ngắt nghỉ hơi không đúng từ đến chỗ: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: điểm)- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: điểm.( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm điểm)- Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá phút) điểm.( Đọc từ trên phút đến phút 0,5 điểm; đọc quá phút điểm).- Trả lời đúng câu hỏi do Gv nêu điểm.( Trả lời chưa đủ hoặc diễn đạt chưa rõ rang 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lờiđược điểm)2. Đọc thầm và làm bài tập: Trả lời đúng các câu từ 1-6 mỗi câu được 0,5 điểm; câu 7,8 mỗi câu được điểm.Câu 8Ý đúng II. PHẦN VIẾT:1. Chính tả:- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trính bày đúng đoạn văn: điểm- Viết sai âm đầu hoặc vần mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.- Sai các dấu thanh, không viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0, 25 điểm. Các lỗi sai giống nhau trừ một lần điểm .2. Tập làm văn: Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được điểm. Bài làm phải đủ phần: Mở bài 0,75 điểm)- Giới thiệu cây cối được miêu tả theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp). Thân bài (3,5 điểm) Miêu tả cây cối theo trình tự Tả bao quát Ccây cối được miêu tả.- Tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật :( tả chi tiết ) Kết bài 0,75 điểm)- Nêu được tình cảm của mình đối với Cây cối được tả.- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5-4-3,5-3,2,5-2,1,5-1,0,5.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.