Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra 45 phút - Học kì 1 - Vậy lý 8

aee15a52c26cf3e70fce33a3f9c28b1c
Gửi bởi: trung123 30 tháng 10 2016 lúc 19:22:22 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 601 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ MÔN VẬT LÝ 8I. Mục đích của đề kiểm tra: A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết đến tiết theo PPCT.B. Mục đích: Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.- Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.II. Hình thức kiểm tra:Kết hợp TNKQ và tự luận (40% TNKQ, 60% TL)III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:Nội dung tổng sốtiết lýthuyết tỉ lệ thực dạy trọng sốLT VD LT VDBài -> bài 4,2 1,8 70 30Tổng 4,2 1,8 70 302. Đề kiểm tra: 2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề.Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần KT)Điểm sốT.số TN TLCấp độ 1,2 (lí thuyết) Bài -> 70 (3,5đ)Tg: 14’ (3đ)Tg: 7’ 6,5Cấp độ 3,4 (vận dụng) Bài -> 30 (0,5đ)Tg: 2’ (4đ)Tg: 22’ 3,5TỔNG 100 12 8(4đ) 4(6đ) 10MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾT HỌC KÌ MÔN VẬT LÝ 7NĂM HỌC 2016 2017Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụngCộngTNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL1/ Sự truyền thẳng ánh sáng. 1. Nhận biết được rằng, ta nhìnthấy các vật khi có ánh sáng từcác vật đó truyền vào mắt ta.2.Nhận biết được ba loại chùmsáng: song song, hội tụ và phânkì. 3.Hiểu được khi chiếu một tiasáng vuông góc với mặt phẳnggương thì góc phản xạ gương cógiá trị bằng 0. 4. Phát biểu được nhật thựclà gì. Khi nào xẩy ra nhậtthực một phần, khi nào xẩyra nhật thực toàn phần.Giảithích được một số ứng dụngcủa định luật truyền thẳngánh sáng trong thực tế:ngắm đường thẳng, bóng tối,nhật thực, nguyệt thực,...Số câu hỏi 2C1.1; C2.2 1C3.6 1C4.7 3Số điểm 1,0 0,5 2,0 3,5(35%)2/ Phản xạ ánh sáng Gương cầu 5.Nhận biết được tia tới, tia phảnxạ, góc tới, góc phản xạ, pháptuyến đối với sự phản xạ ánhsáng bởi gương phẳng.6.Nêu được những đặc điểm củaảnh ảo của một vật tạo bởi gươngcầu lõm và tạo bởi gương cầu lồi. 7.Phát biểu được định luậtphản xạ ánh sáng.Nêu đượcnhững đặc điểm chung vềảnh của một vật tạo bởigương phẳng: đó là ảnh ảo,có kích thước bằng vật,khoảng cách từ gương đếnvật và ảnh bằng nhau.8. Dựa vào tính chất của ảnhtạo bởi gương phẵng và địnhluật phản xạ ánh sáng dựngđược ảnh của một vật đặt trước gương phẳng. Vận dụngkiến thức về gương cầu lồi để hạn chế tai nạn giao thông.Số câu hỏi 3C5.3; C6.4,5 2C7.8; C8.9 5Số điểm 1,5 5,06,5(65%)TS câu hỏi 9TS điểm 2,5 0,5 7,0 10(100%)TRƯỜNG TH&THCS LÊ VĂN TÁMHọ tên: ……………................. Lớp: ........ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT NĂM HỌC: 2016 2017Môn: Vật lý Lớp 7Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề)Điểm: Nhận xét của thầy giáo:Đề bài: I.Trắc nghiệm (3điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.Câu Khi nào ta nhận biết được ánh sáng A. Khi ta mở mắt. B. Khi có ánh sáng đi ngang qua mắt. C. Khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. D. Khi đặt một nguồn sáng trước mắt ta.Câu Chùm sáng hội tụ là chùm sáng mà: A. Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. B. Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. C. Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng. D. Các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.Câu 3: Cho hình vẽ biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. Nhìn vào hình vẽ ta thấy tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến là A. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN, góc tới i, góc phản xạ i’. B. Tia tới SI, tia phản xạ IR, pháp tuyến IN, góc phản xạ i, góc tới i’. C. Tia tới SI, tia phản xạ IN, pháp tuyến IR, góc tới i, góc phản xạ i’. D. Tia tới IN, tia phản xạ IR, pháp tuyến IS, góc tới i, góc phản xạ i’.Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. ảnh thật, không hứng được trên màn, nhỏ hơn vật. C. ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. ảnh ảo, không hứng được trên màn, lớn hơn vật.Câu 5: Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là A. Ảnh nhìn thấy trong gương luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật. C. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo luôn lớn hơn vật. D. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn.Câu Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt phẳng gương. Góc phản xạ gương có giá trị nào sau đây SRNIi i'A. 90 B. 45 C. 180 D. 0II/ Tự luận (7điểm)Câu 7:(2điểm)Nhật thực là gì? Khi nào xảy ra nhật thực toàn phần và nhật thực một phần? Câu 8:(2điểm)Em hảy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng Nêu những đặc điểm chung về ảnh của một vậttạo bởi gương phẳng ?Câu 9:(3điểm) a) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng b) Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, hãy vẽ ảnh và tia phản xạ của điểm sáng đặt trước gương phẳng c) Chỗ đường gấp khúc thường hay xảy ra tai nạn khi các phương tiện giao thông qua lại, emcó giải pháp gì để hạn chế tai nạn giao thông trên đoạn đường này Bài làm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................... BSHƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾT HỌC KÌ MÔN VẬT LÍ 7I/Trắc nghiệm :(3điểm) (mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)Câu hỏi 6Đáp án DII/ Tự luận (7điểm)Câu 7:(2 điểm) Nhật thực là hiện tượng Mặt Trăng che khuất Mặt Trời, khi Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đấtcùng nằm trên đường thẳng, trong đó Mặt Trăng giữa Mặt Trời và Trái Đất. (1đ)- Khi xảy ra nhật thực Đứng chổ bóng tối không nhìn thấy Mặt Trời ta gọi có nhật thực toàn phần. (0,5đ)+ Đứng chổ bóng nữa tối nhìn thấy một phần Mặt Trời ta gọi có nhật thực một phần. (0,5đ)Câu 8:(2 điểm) Tia phản xạ nằm trong mặt phẵng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương điểm tới.Gócphản xạ bằng góc tới (0,5đ) Những đặc điểm chung về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là:- Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn. (0,5) Ảnh có kích thước bằng vật. (0,5) Khoảng cách từ gương đến ảnh và vật bằng nhau. (0,5)Câu 9:(3 điểm) a) Dựa vào tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng, vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước gương phẳng:(1đ)Cách vẽ: Lấy A’ đối xứng với qua gương. Lấy B’ đối xứng với qua gương. Nối A’ với B’ ta có A’B’ là ảnh của vật AB qua gương phẳng. b) Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng, vẽ ảnh của điểm sáng trước gương phẳng: (1đ) Cách vẽ: Vẽ tia SI vuông góc với mặt gương cho tia phản xạ IS Vẽ tia SK cho tia phản xạ KR Hai tia phản xạ IS và KR kéo dài cắt nhau tại S’. S’ là ảnh của điểm sáng quagương phẳng. c) Giải pháp của em là đặt một gương cầu lồi cã kÝch th íc ®ñ lín chỗ mép đường gấp khúc,mặt phản xạ của gương hướng về hai đoạn đường để người lái xe và người đi bộ cả hai đoạnđường đều nhìn bao quát được và họ tránh được nhau. (1đ) BA’ B’A S’ NTRƯỜNG TH&THCS LÊ VĂN TÁMHọ tên: ……………................. Lớp: ........ĐỀ SỐ ĐỀ KIỂM TRA TIẾT NĂM HỌC: 2016 2017Môn: Vật lý Lớp 8Thời gian: 45phút (Không kể thời gian phát đề)Điểm: Nhận xét của thầy (cô) giáo:Đề bài: I.Trắc nghiệm (3điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau.Câu Có một tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào không đúng ?A. tô chuyển động so với mặt đường. B. tô chuyển động so với người lái xe.C. tô chuyển động so với cây bên đường. D. tô đứng yên so với người lái xe.Câu 2: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:A. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng,ngược chiềuB. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.C. Hai lực cùng phương, ngược chiều.D. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.Câu Hành khách đang ngồi trên tô đang chạy trên đường bỗng bị nghiêng sang trái chứngtỏ tô đang:A. Đột ngột giảm vận tốc B. Đột ngột tăng vận tốc.C. Đột ngột rẽ phải. D. Đột ngột rẽ tráiCâu Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời giant2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả quãngđường sau, công thức nào đúng?A 2121ttssvtb B. 221vvvtb C. 2211tstsvtb D. Công thức và cđúng.Câu Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳngnghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?A. Kéo vật. B. Không so sánh được.C. Cả hai cách như nhau D. Lăn vật Câu Một người đi xe đạp trong giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường ngườiđó đi được là :A. km. B. 12 km C. km D. D. 24 km.II. Tự luận(7 điểm):Câu (3 điểm)a/ Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, trong đó hãy chỉ rõ đâu là vật mốc. b/ Nếu có hai lực cân bằng cùng tác dụng lên một vật đang chuyển động thì vật đó sẽ nhưthế nào?c/ Tại sao nói chuyển động có tính tương đối?Câu (1 điểm) Hãy biểu diễn lực sau: Lực kéo vật có phương nằm ngang, chiều từ phải sangtrái và có độ lớn 1500 (1 cm ứng với 500N) Câu (1 điểm) Búp bê đang đứng trên xe đang chuyển động, đột ngột dừng xe lại thì búp bêsẽ ngã về phía nào? Tại sao? Câu 10 (2 điểm) Một người đi bộ đều trên quãng đường đầu dài 3km hết 0,5 giờ. quãngđường sau dài 1,8km người đó đi với vận tốc 3m/s. Tính vận tốc trung bình của người đó trêncả hai quãng đường.Bài làm:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… .Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.