Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

đề kiểm tra 1 tiết sinh học lớp 8

7bfd44d3484b4ff20a43f343ebc98aff
Gửi bởi: Thảo Phương 20 tháng 10 2016 lúc 23:01:54 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1969 | Lượt Download: 5 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn: 23/03/2016Ngày giảng: 30/03/2016TIẾT 57 KIỂM TRA TIẾT MÔN SINH HỌC 81. Thiết kế Ma trậnThông hiểu Nhận biết Vận dụng cấpđộ thấp Vận dụngcấp độ caoThần kin vàgiác quan Tính chất cácloại phản xạ Cấu tạo vàchức năng củatủy sống, trụnão Giải thích mộtsố hiện tượngthực tế.Số âuĐiểmTỉ lệ 1330 0.533 0% 0.511 0%Da và bài tiết Cấu tạo vàchức năng ủahệ bài tiết, da Giải thích mộtsố hiện tượngthực tế.Số âuĐiểmTỉ lệ 0.522 0% 0.511 0%Tổng số câu:Tổng số điểm: 13 15 122. Đề ra ĐỀ 01 Câu (3đ): So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điềukiện.Câu (3đ): Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Thực chất của quá trìnhtạo thành nước tiểu là gì?Câu (4đ): Cấu tạo và chức năng của tủy sống? Vì sao nói dây thần kinh tủy làdây pha? ĐỀ 02 Câu (3đ): So sánh tính chất của phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiệnCâu (3đ): Cấu tạo và chức năng của da? Chức năng nào là quan trọng nhất? Vìsao?Câu (4đ): Cấu tạo và chức năng của trụ não? Tại sao không nên đọc sách nơithiếu ánh sáng hoặc trên tàu xe bị xóc nhiều?3. Biểu điểm và đáp ánĐỀ 01Câu Nội dung Điểm1 (3đ) Tính chất của PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng haykích thích không điều kiện, bẩm sinh, bền vững, có tính chất ditruyền, mang tính chất chủng loài, số lượng hạn chế, cung phảnxạ đơn giãn, trung ương nằm trụ não, tủy sống.- Tính chất của PXCĐK: Trả lời các kích thích bất kì hay kíchthích có điều kiện (Đã được kết hợp với kích thích không điềukiện một số lần), được hình thành trong đời sống, dễ mất khikhông củng cố, mang tính chất cá thể, không di truyền, số lượnghạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời, trung ương thầnkinh nằm vỏ não. 1.5đ1.5 đ2(3đ) Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái vàống đái.- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2quả thận; mỗi quả chứa khoảng triệu đơn vị chức năng để lọcmáu và hình thành nước tiểu.- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là búi maomạch máu), nang cầu thận (thực chất là cái túi gồm lớp baoquanh cầu thận), ống thận.+ Ống dẫn nước tiểu: Cấu tạo ống rỗng để dẫn nước tiểu từ thậnxuống bóng đái.+ Bóng đái: có thành cơ có khả năng co rút để đẩy nước tiểuxuống ống đái.+ Ống đái: có cơ trơn và cơ vân có khả năng co dãn để đào thảinước tiểu khi cần thiết.- Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và loạibỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duytrì ổn định môi trường trong. 0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.25đ0.25đ0.5đ3(4đ) Cấu tạo và chức năng của tủy sống: Cấu tạo ngoài: Vị trí: nằm đốt sống cổ đến đốt thắt lưng II Hình dáng: dài 50cm, có hai chỗ phình là phình cổ và phìnhthắt lưng. Cấu tạo trong:+ Chất xám: giữa, có hình chữ H, là căn cứ thần kinh của các 0.5đ0.5đ0.5đphản xạ không điều kiện Chất trắng: ngoài, là các đường dẫn truyền nối các căn cứthần kinh trong tủy sống với não bộ. Chức năng: Chất xám Trung khu của các PXKĐK+ Chất trắng: Dẫn truyền các xung thần kinh từ các cơ quan thụcảm về (đường lên hay đường cảm giác) và xung thần kinh vậnđộng từ trung ương tới các cơ quan đáp ứng (đường xuống hayđường vận động), liên hệ giữa các vùng của tủy, liên hệ giữa tủyvới não.- Nói dây thần kinh tủy là dây pha vì: dây thần kinh tủy bao gồmcác bó sợi cảm giác và bó sợi vận động được liên hệ với tủy sốngqua rễ sau và rễ trước. Rễ trước là rễ vận động, rễ sau là rễ cảmgiác. 0.5đ0.25đ0.75đ0.5đ0.5đĐỀ 02Câu Nội dung Điểm1 (3đ) Tính chất của PXKĐK: Trả lời các kích thích tương ứng haykích thích không điều kiện, bẩm sinh, bền vững, có tính chất ditruyền, mang tính chất chủng loài, số lượng hạn chế, cung phảnxạ đơn giãn, trung ương nằm trụ não, tủy sống. Tính chất của PXCĐK: Trả lời các kích thích bất kì hay kíchthích có điều kiện (Đã được kết hợp với kích thích không điềukiện một số lần), được hình thành trong đời sống, dễ mất khikhông củng cố, mang tính chất cá thể, không di truyền, số lượnghạn định, hình thành đường liên hệ tạm thời, trung ương thầnkinh nằm vỏ não. 1.5đ1.5 đ2(3đ) Da có cấu tạo gồm lớp: Lớp biểu bì: Tầng sừng và tầng TB sống Lớp bì: dưới lớp tế bào sống, được cấu tạo từ các sợi môliên kết bền chặt trong đó có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyếnnhờn, lông va bao lông, cơ co chân lông và mạch máu. Lớp mỡ dưới da gồm các tế bào mỡ Chức năng của da: Bảo vệ cơ thể Tiếp nhận các kích thích xúc giác Bài tiết 0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ+ Điều hòa thân nhiệt Da và sản phẩm của da tạo lên vẻ đẹp con người- Trong các chức năng trên thì chức năng bảo vệ và điều hòa thânnhiệt là quan trọng nhất vì da bao bọc toàn bộ cơ thể, không cócơ quan bộ phận nào thay thế được. 90% lượng nhiệt tỏa ra quabề mặt da đảm bảo thân nhiệt luôn ổn định. 0.5đ0.5đ3(4đ) Cấu tạo và chức năng của trụ não: Trụ não tiếp liền với tủy sống.- Cấu tạo: chất trắng ngoài và chất xám trong.+ Chất trắng là các đường liên lạc dọc, nối tủy sống với phần trêncủa não và bao quanh chất xám.+ Chất xám trụ não tập trung thành các nhân xám. Đó là cáctrung khu thần kinh, nơi xuất phát của các dây thần kinh não. Có 12 đôi dây thần kinh não, gồm loại: Dây vận động, dây cảmgiác, dây pha. Chức năng: Chất xám điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan,đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa. Chất trắng: dẫn truyền bao gồm các đường dẫn truyền lên(cảm giác) và các đường dẫn truyền xuống (vận động).- Đọc sách nơi thiếu ánh sáng làm cho ánh sáng từ vật phản chiếuvào mắt yếu buộc thuỷ tinh thể phải căng phồng lên dần dẫn sẽlàm cho mắt bị cận do thuỷ tinh thể quá phồng.Đi tàu xe bị làm cho khoảng cách giữa sách và mắt khôngđảm bảo, sách đặt gần mắt cũng gây cận thị 0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ0.5đ GVBMTrên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.