Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 - 2016

d1de1b2de81c2ab83970bc9e0ac2c760
Gửi bởi: Lưỡi Hái Tử Thần 2 tháng 6 2016 lúc 17:07:30 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOCX | Lượt xem: 611 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Đề kiểm tra tiết môn Sinh học lớp 12 trường THPT Phan Ngọc Hiển, Cà Mau năm học 2015 2016Câu 1: Theo quan niệm của Đác Uyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hóa làA. sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.B. các biến đổi nhỏ, riêng rẽ tích lũy thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của CLTNC. các biến dị thu được trong đời sống cá thể.D. củng cố ngẫu nhiên của các đột biến trung tính.Câu 2: Loài người xuất hiện vào kỷA. Đệ tam của đại tân sinh B. Jura của đại trung sinh.C. Phấn trắng của đại trung sinh D. Đệ tứ của đại tân sinhCâu 3: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở các loài giao phối làA. Quần thể B. Nòi C. Loài. D. Cá thểCâu 4: Sự tương đồng về giải phẫu giữa các loài là những bằng chứngA. trực tiếp cho thấy các loài được tiến hóa từ một tổ tiên chungB. gián tiếp cho thấy các loài được tiến hóa từ một tổ tiên chung.C. gián tiếp cho thấy các loài được tiến hóa theo nhiều hướng riêng.D. trực tiếp cho thấy các loài được tiến hóa theo nhiều hướng riêng.Câu 5: Bò sát xuất hiện kỷA. Pecmi B. Than đá C. Đêvôn D. Tam điệp.Câu 6: Sau khi tách ra từ tổ tiên chung, nhánh vượn người cổ đại đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong sốđó có một số tiến hóa chi Homo. Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo làA. Homo erectus B. Homo sapiens C. Homo habilis D. Homo neanderthalensis.Câu 7: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo ra được quần thể cây 4n. Quần thể cây 4n có thể xem là một loài mới vìA. Quần thể cây 4n giao phối được với các cây của quần thể cây 2n cho ra cây lai 3n bị bất thụ.B. Quần thể cây 4n có các đặc điểm hình thái như kích thước các cơ quan sinh dưỡng lớn hơn cây của quần thể cây2n.C. Quần thể cây 4n không thể giao phấn được với các cây của quần thể 2n.D. Quần thể cây 4n có sự khác biệt với cây 2n về số lượng NST.Câu 8: Theo quan niệm của Đác uyn, thực chất quá trình chọn lọc tự nhiên là gì?A. phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.B. phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.C. phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong nhóm loài.D. phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong nhóm quần thể.Câu 9: Di nhập gen thực vật được thực hiện thông quaA. sự phát tán các bào tử, hạt phấn, quả, hạt... B. sự nội phối hay tự phốiC. sự giao phối ngẫu nhiên D. sự giao phối không ngẫu nhiên.Câu 10 Tiến hóa nhỏ thực chất là quá trìnhA. Làm thay đổi tần số alen của loàiB. Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thểC. Hình thành loài mớiD. Làm xuất hiện các đặc điểm thích nghiCâu 11: Căn cứ vào những biến cố lớn về địa chất, khí hậu và các hóa thạch điển hình, người ta đã chia lịch sửphát triển sự sống thành các đạiA. Tân sinh, Trung sinh, Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinhB. Nguyên sinh, Tiền Cambri, trung sinh, Tân sinhC. Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinhD. Cổ sinh, Tiền Cambri, Trung sinh, Tân sinhCâu 12: Di nhập gen động vật được thực hiện thông quaA. sự di nhập của các cá thể trong cùng quần thể (sự di cư)B. sự di nhập gen từ các thể này sang cá thể khácC. sự di nhập gen giữa những cá thể với nhauD. sự di cư của cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.Câu 13: Nội dung nào sau đây là không đúng về quá trình đột biến?A. đột biến gen trội được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa do tính phổ biến của nó so vớicác loại đột biến khác.B. khi môi trường thay đổi thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó.C. phần lớn các đột biến tự nhiên là có hại cho cơ thể.D. giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy tổ hợp gen.Câu 14: Dấu hiệu quan trọng nào để phân biệt loài trong tự nhiên?A. hình dáng bên ngoài B. tần số tương đối các alen qui định tính trạng.C. cách li sinh sản D. cách li sinh tháiCâu 15: Cơ sở của chọn lọc tự nhiên làA. tích lũy biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.B. sự tích lũy những biến dị và tính di truyền của sinh vật.C. vừa tích lũy biến dị có lợi vừa đào thải biến dị không có lợi cho bản thân sinh vật.D. đấu tranh sinh tồn.Câu 16: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiếnhóa?I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp.II. Gen đột biến có thể có hại trong tổ hợp gen này nhưng lại có thể nhưng lại có thể trở nên vô hại hoặc có lợi trongtổ hợp gen khác.III. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi trường khác.IV. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại trạng thái dị hợp tử nên không gây hại.Câu trả lời đúng nhất là:A. và III B. và II C. II và IV D. II và III.Câu 17 Đối với từng gen riêng rẽ, thì tần số đột biến tự nhiên trung bình làA. 10 -2 đến 10. B. 10 -4 đến 10 -2 C. 10 -6 đến 10 -4 D. 10 -6Câu 18 Di nhập gen làA. sự lan truyền gen từ cá thể này sang cá thể khác.B. sự lan truyền gen từ quần thể này sang nhóm cá thể khác lân cận.C. sự lan truyền gen từ cá thể này sang quần thể khác.D. sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.Câu 19: Trong một hồ Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khácnhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù, cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giaophối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sángđơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con.Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằngA. Cách li sinh thái B. Cách li tập tínhC. Cách li sinh sản D. Cách li địa lý.Câu 20: Thành công nào nổi bật nhất của Đác uyn về thuyết tiến hóa?A. phân biệt được đột biến và thường biến.B. phân biệt được chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo có tính hệ thống.C. nêu được phương thức chung để nhận thức được nguyên nhân gây ra biến dị.D. giải thích rất khoa học về cơ chế tác động nguyên nhân gây ra biến dị.Câu 21 Chọn lọc nhân tạo làA. do con người tiến hành qua nhiều thế hệ.B. do con người tiến hành, tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị không có lợi cho sinh vật.C. do con người tiến hành, tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị không có lợi.D. do con người tiến hành, tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị không có lợi cho bản thân conngười.Câu 22: Côaxecva có các đặc điểm nào sau đây khiến người ta có thể xem nó dạng sống sơ khai trên Trái Đất?A. Có thể tự nhân đôi kèm theo quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mãB. Có khả năng phân chia theo kiểu nguyên nhân, trao đổi chất, sinh trưởng.C. Có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc tương đối ổn định.D. Có khả năng phân chia, di chuyển, sinh trưởng và phát triển.Câu 23: Nội dung nào không đúng khi nói đến chọn lọc tự nhiên?A. vừa tích lũy biến dị có lợi vừa đào thải biến dị không có lợi cho con người.B. tích lũy biến dị có lợi cho bản thân sinh vật.C. đào thải những biến dị không có lợi cho bản thân sinh vật.D. vừa tích lũy biến dị có lợi vừa đào thải biến dị không có lợi cho bản thân sinh vật.Câu 24: Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thànhA. các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.B. các tế bào sơ khai và sau đó là hình thành những tế bào sống đầu tiênC. các cơ thể đơn bào đơn giản, các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóaD. các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ,các cơ thể đơn bào đơn giản, các loài sinh vật như ngày nay dưới tác độngcủa các nhân tố tiến hóaCâu 25: Để một đột biến alen lặn sau khi xuất hiện có thể biểu hiện thành kiểu hình cần cóA. không bị alen trội bình thường át chếB. quá trình giao phốiC. quá trình giao phối và thời gian cần thiết để alen lặn có điều kiện xuất hiện trạng thái đồng hợp.D. tồn tại trạng thái đồng hợpCâu 26: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ởA. thực vật B. vi sinh vật C. động vật D. động vật và vi sinh vậtCâu 27: Theo quan niệm của Đác uyn vai trò con người xác định hướng biến đổi vật nuôi và cây trồng như thếnào?A. trên cơ thể sinh vật tính trạng nào được con người chú nhiều thì ưu tiên cho giao phối.B. trên cơ thể sinh vật tính trạng nào được con người chú nhiều thì biến đổi sâu sắc.C. trên cơ thể sinh vật tính trạng nào được con người chú nhiều thì biến đổi nhanh và sâu sắc.D. trên cơ thể sinh vật tính trạng nào được con người chú nhiều thì biến đổi nhanh.Câu 28: Phát biểu nào dưới đây về sự hình thành loài là đúng?A. sự hình thành trong cùng khu vực địa lí xảy ra từ từ và chậm hơn so với sự hình thành loài khác khu vực địa lí.B. sự cách li của hai chủng giòi là một ví dụ về sự hình thành loài khác khu vực địa lí do khác nhau về thời điểm giaophối.C. sự tiến hóa của lúa mì trồng liên quan với sự đa bội hóa. Đây là một ví dụ về sự hình thành loài cùng khu vực địalí.D. sự hình thành loài khác khu vực địa lí có liên quan với các trở ngại (rào cản) sinh sản thứ cấp mạnh hơn so vớisự hình thành loài trong cùng khu vực địa lí.Câu 29 Cơ quan thoái hóa làA. cơ quan tương tự B. cơ quan có chức năng bị tiêu giảmC. cơ quan tương đồng D. cơ quan tương đồng nhưng chức năng đó bị tiêu giảmCâu 30: Ngày nay không còn khả năng sự sống tiếp tục hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vìA. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiếtB. nếu chất hữu cơ được hình thành ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phân hủyC. chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sốngD. thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết, nếu chất hữu cơ được tạo thành ngoài cơ thể sống sẽ bị vi khuẩn phânhủy, chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.