Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Đề cương ôn tập môn Sử lớp 12

7429b2d1bbcc25e44b1378e0140d0dd7
Gửi bởi: Nguyễn Thúy Hòa 5 tháng 3 2016 lúc 19:29:00 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1034 | Lượt Download: 12 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHƯƠNG III: NƯỚC LATINH (1945 2000) (tiếp theo) thành quốc Đông Chiến tranh giới hai: Trước Chiến tranh giới hai, nước Đông thuộc địa, thuộc nước phương (trừ Thái Lan). Chiến tranh giới hai, nước Đông lượt giành được lập. trình tranh giành lập: Giữa 8/1945, dụng thời Nhật hàng Đồng minh, nhân Đông đứng tranh nhiều nước giành được Inđônêxia (17/8/1945), Việt (2/9/1945), (12/10/1945). thực quay chiếm Đông Nhân nước tiếp tiến hành kháng chiến chống lược lượt giành được Philíppin (1946), Miến Điện (1948), Campuchia (1953), (1957), Xingapo (1965). 1/1984, Brunây tuyên quốc lập. 20/5/2002, Đông Timo cũng thành quốc lập. Cách mạng (1945 1975): Giai đoạn tuyên (1945): 23/8/1945, dụng thời Nhật hàng Đồng minh, nhân giành chính quyền. 12/10/1945, nhân Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi, Chính quốc tuyên Lào. Giai đoạn kháng chiến chống thực Pháp (1946 1954): Tháng 3/1946, thực Pháp quay lược Lào. Dưới lãnh Đảng Cộng Đông Dương, nhân đứng kháng chiến chống thực Pháp, lập. 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được công nhận lập, quyền toàn lãnh Lào. Giai đoạn kháng chiến chống lược (1954 1975): thực Pháp đánh bại, tiến hành cuộc chiến tranh lược Lào. Dưới lãnh Đảng Nhân (thành 1955), nhân lượt đánh hoạch chiến tranh giải phóng nhiều vùng rộng lớn. 21/2/1973, Hiệp định Viêng Chăn được kết, thỏa thuận bình, thực hiện Lào. 2/12/1975, nước Cộng Nhân được thành lập, Hoàng thân Xuphanuvông tịch. Nước bước sang thời dựng nước, phát triển kinh hội. Cách mạng Campuchia (1945 1993): Giai đoạn kháng chiến chống Pháp (1945 1954): 10/1945, thực Pháp quay lược Campuchia. Dưới lãnh Đảng Cộng Đông Dương 1951 Đảng Nhân Cách mạng Campuchia), nhân Campuchia tiến hành kháng chiến chống thực Pháp. 9/11/1953, hoạt động ngoại giao Quốc vương N.Xihanúc, Chính Pháp hiệp trao Campuchia. 7/1954, Hiệp định Giơnevơ được công nhận lập, quyền, thống nhất toàn lãnh Campuchia. Giai đoạn bình, trung (1954 1970): Chính Xihanúc thực hiện đường bình, trung lập, không tham khối liên minh quân hoặc chính nào. Giai đoạn kháng chiến chống (1970 1975): 18/3/1970, Chính Xihanúc Nhân Campuchia tiếp tiến hành cuộc kháng chiến chống từng bước giành thắng lợi. 17/4/1975, Phnôm Pênh được giải phóng, cuộc kháng chiến chống thúc thắng lợi. Giai đoạn tranh chống đoàn Khơme thống (1975 1979): thắng lợi, đoàn Khơme phản cách mạng, hành chính sách diệt chủng. Nhân Campuchia được giúp quân tình nguyện Việt đánh đoàn Khơme 7/1/1979, Phnôm Pênh được giải phóng, nước Cộng Nhân Campuchia được thành lập. Campuchia bước thời sinh, dựng nước. Giai đoạn chiến (1979 1993): 1979, Campuchia diễn cuộc chiến giữa lượng Đảng Nhân Cách mạng lượng Khơme 23/10/1991, Hiệp định bình Campuchia được kết, thỏa thuận giải tộc. 9/1993, Quốc thông Hiến pháp, tuyên thành Vương quốc Campuchia Xihanúc làmQuốc vương. Campuchia bước sang thời phát triển mới. phát triển chức ASEAN: Hoàn cảnh đời: những tình hình Đông giới nhiều biến chuyển lớn: giành được lập, bước thời phát triển kinh trong điều kiện khăn, nhiều nước trong thấy nhau cùng phát triển. nước cũng muốn hưởng cường quốc ngoài vực. Những chức mang tính trên giới xuất hiện ngày càng nhiều, biệt những thành công Khối trường chung châu nước Đông cách liên nhau. 8/8/1967, Hiệp quốc Đông (ASEAN) được thành Băng (Thái Lan) tham nước Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philíppin nhằm tiêu phát triển kinh thông những chung giữa nước thành viên, trên tinh thần bình định vực. trình phát triển/ Hoạt động: Trong giai đoạn 1967 1975, ASEAN chức trẻ, lỏng lẻo, chưa trên trường quốc giữa những ASEAN bước phát triển mới, được đánh bằng việc Hiệp thân thiện (Hiệp Bali) nghị nhất Bali (Inđônêxia) 2/1976. Hiệp Bali định những nguyên trong quan giữa nước: trọng quyền toàn lãnh Không thiệp công việc nhau Không dụng hoặc bằng nhau Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp bình phát triển hiệu trong lĩnh kinh hội. này, quan giữa nước Đông Dương ASEAN bước được thiện. nhiên, cuối thập quan giữa nhóm nước căng thẳng “vấn Campuchia”. giữa thập ASEAN thoại Việt Nam. 1984, Brunây nhập thành thành viên ASEAN. 28/7/1995, Việt thành thành viên ASEAN. 1997, Mianma nhập ASEAN. 1999, Campuchia được ASEAN. vậy, nước sáng (1967), ASEAN phát triển thành nước thành viên (1999). đây, ASEAN mạnh hoạt động kinh dựng Đông thành bình, định phát triển. Cuộc tranh giành (1945 1950): Chiến tranh giới hai, cuộc tranh giành nhân dưới lãnh Đảng Quốc phát triển mạnh Diễn biến: 1946, nhiều cuộc công tiêu biểu cuộc khởi nghĩa thủy binh Bombay chống quốc Anh, tộc. 1947, trào công công nhân tiếp bùng nhiều thành lớn, buộc thực phải nhượng trao quyền theo “phương Maobáttơn” chia thành quốc trên giáo: những người theo giáo Pakixtan những người theo giáo. 15/8/1947, nước Pakixtan được thành lập. 1948 1950, không thỏa trị, Đảng Quốc lãnh nhân tiếp cuộc tranh giành lập. 26/1/1950, tuyên thành nước cộng hòa. nghĩa: thành nước Cộng đánh thắng nhân hưởng quan trọng phong trào giải phóng trên giới. Công cuộc dựng nước giành được lập, dựng nước được nhiều thành đáng kinh nhiều thành nông nghiệp công nghiệp. Nông nghiệp: tiến hành cuộc “cách mạng xanh”, được lương thực (giữa những 70), xuất khẩu đứng hàng trên giới (1995).+ Công nghiệp: dụng năng lượng nhân xuất điện (những 70), đứng hàng trong những nước xuất công nghiệp nhất giới (những 80), khoa thuật, hóa, giáo dục: những bước tiến nhanh chóng gắng vươn thành cường quốc công nghệ phần mềm, công nghệ nhân, công nghệ trụ. biệt, thành công nguyên (1974), phóng tinh nhân Trái (1975), ngoại: theo đuổi chính sách bình, trung tích cực, luôn cuộc tranh giành tộc. Cuộc tranh giành châu Phi: Chiến tranh giới hai, cuộc tranh giành châu nổi. Giai đoạn 1945 1975: Phong trào tranh chống nghĩa thực trước Phi, điển hình phong trào tranh nhân (1952) nước Cộng (18/6/1953). nhiều nước lượt giành được Libi (1952), Tuynidi, Marốc, Xuđăng (1956), Gana (1957), Ghinê (1958), 1960 được châu nước được trao lập. 1975, thắng Môdămbích Ănggôla, nghĩa thực châu cùng thống thuộc Giai đoạn 1975 1993: nhân thuộc châu hoàn thành cuộc tranh đánh thống thực giành tộc. 18/4/1980, nước Cộng Dimbabuê tuyên thành lập. 21/3/1990, Namibia tuyên lập. 11/1993, thông Hiến pháp chính thức phân biệt chủng (Apácthai). Ngày nay, nước châu đang nhiều khăn, thách thức: nhập nghĩa thực mới, chồng chất, chữ, đói, bệnh tật, bùng tình hình chính không định, Cuộc tranh giành Latinh: Chiến tranh giới hai, kinh quân cách biến Latinh thành “sân sau” mình dựng thân cuộc tranh chống thân bùng phát triển. 3/1952, giúp Batixta thiết quân Cuba. Nhân Cuba đứng tranh trang chống Batixta. 1/1/1959, Batixta nước Cộng Cuba Phiđen Cátxtô đứng đầu. thập phong trào tranh chống thân giành ngày càng phát triển giành nhiều thắng lợi. Tiêu biểu phong trào tranh nhân Panama quyền kênh (1964), nước vùng biển Caribê lượt giành Hamaica, Triniđát, Tôbagô (1962), Guyana, Bácbađốt (1966), Cùng hình thức công công nhân, nông dân, tranh nghị trường trào tranh trang bùng mạnh Latinh, biến châu thành “Lục bùng cháy”. Điển hình phong trào tranh trang chống Vênêxuêla, Goatêmala, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa, Chilê, …diễn liên tục, chính quyền thiết chính chủ. CHƯƠNG QUAN QUỐC (1945 2000) khởi chiến tranh lạnh: Chiến tranh giới hai, Liên nhanh chóng chuyển sang đầu, tình trạng chiến tranh lạnh gắt. Biểu hiện: 12/3/1947, Tổng thống Truman chính thức phát động Chiến tranh lạnh chống Liên nước Đông ngại trước hưởng ngày càng thống nghĩa trên giới. Liên nhau tiêu chiến lược. Liên trương bình, ninh giới, những thành nghĩa mạnh phong trào cách mạng giới. chống Liên nước nghĩa, phong trào cách mạng nhằm thực hiện giới. kinh hoạch Mácsan” (1947) giúp nước phục kinh Chiến tranh giới hai. Ngược lại, Liên nước Đông thành đồng tương kinh (1949) giúp nhau giữa nước nghĩa. quân thành chức Hiệp Dương (NATO) (1949) liên minh quân nhấtcủa nước phương nhằm chống Liên nước nghĩa Đông Ngược lại, Liên nước Đông thành chức Hiệp Vácsava (1955) liên minh chính quân mang tính chất phòng nước nghĩa châu vậy, NATO chức Hiệp Vácsava đánh diện chiến tranh lạnh giữa nghĩa nghĩa. Chiến tranh lạnh chấm dứt: những trên giới xuất hiện hoãn giữa nghĩa nghĩa. Biểu hiện: những Liên nhiều cuộc nhằm những kiện kinh khoa thuật cũng cuộc chạy trang giữa nước. 9/11/1972, Hiệp định những quan Đông được kết. Theo nước Cộng Cộng Liên bang trọng quyền toàn lãnh nhau, thiết quan láng giềng thân thiện giải quyết tranh chấp bằng biện pháp bình. 1972, Hiệp Hiệp định SALT-1 được giữa Liên nhằm thỏa thuận việc chiến lược. 8/1975, Định Henxinki được giữa nước châu Canađa. Theo nước khẳng định những nguyên trong quan giữa quốc bình đẳng, quyền, giải quyết cuộc tranh chấp bằng biện pháp bình, 12/1989, trong cuộc không chính thức Manta, lãnh M.Goócbachốp (Liên G.Busơ (Mĩ) chính thức tuyên chấm Chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh chấm điều kiện thuận giải quyết bình tranh chấp, xung đang diễn nhiều trên giới. phát triển giới Chiến tranh lạnh chấm dứt: 1989 1991, nghĩa lượt nước Đông Liên “cực” Liên trật giới Ianta 1991, tình hình giới diễn những thay phát triển theo chính sau: Liên thời thiết trật giới “một cực” giới. Trật giới “hai cực” trật giới đang hình thành theo hướng cực” vươn cường quốc Liên minh châu Nhật Bản, Liên bang Nga, Trung Quốc. Chiến tranh lạnh, quốc điều chỉnh chiến lược trung phát triển kinh dựng mạnh thực quốc gia. Chiến tranh lạnh, bình giới được củng nhưng nhiều tình hình không định những cuộc chiến, xung quân Bước sang XXI, tiến triển ngày càng mạnh toàn hóa, tăng cường thoại, phát triển, quốc những thời phát triển thuận lợi, phải những thách thức cùng gắt. --------------------------------------- lời: phân tích những kiện tình trạng chiến tranh lạnh giữa nghĩa nghĩa? lời: Trình dung khởi chiến tranh lạnh. Chiến tranh lạnh? lời: Chiến tranh lạnh cuộc căng thẳng giữa nghĩa đứng nghĩa Liên cột. Chiến tranh lạnh diễn trên lĩnh vực, chính trị, quân kinh tưởng, ngoại xung trực tiếp bằng quân giữa siêu cường. không cuộc chiến tranh giới, nhưng trong Chiến tranh lạnh, giới luôn trong tình trạng căng thẳng. phân tích những kiện chứng hoãn giữa nghĩa nghĩa? lời: Trình dung chiến tranh lạnh chấm dứt.4- Nguyên nhân thúc Liên tuyên chấm Chiến tranh lạnh? lời: siêu cường tuyên chấm Chiến tranh lạnh Cuộc chạy trang thập niên nước giảm “thế mạnh” trên nhiều cường quốc khác. Nhiều khăn thách thức trước nước vươn mạnh Nhật nước kinh Liên đang tình trạng trệ, khủng hoảng. siêu cường chấm tình trạng Chiến tranh lạnh, thoát khỏi “đối đầu” định củng mình. những biến chính tình hình giới Chiến tranh lạnh chấm dứt? lời: Trình dung phát triển giới Chiến tranh lạnh chấm dứt. Trình phát triển giới hiện nay? những thời những thách thức tộc? lời: Trình dung phát triển giới Chiến tranh lạnh chấm dứt. thời Chiến tranh lạnh, bình giới được củng nguy chiến tranh giới lùi, chung giới bình, định phát triển. quốc điều chỉnh chiến lược phát triển kinh cùng tăng cường tác, tham liên minh kinh giới. nguồn nâng trình khoa thuật công nghệ, ngắn thời gian dựng phát triển nước. thách thức: cạnh tranh quyết liệt trường giới nhiều bình đẳng thiệt nước đang phát triển. kiện nước ngày 11/9/2001 quốc trước những thách thức nghĩa khủng những nguy lường. tộc, giữa truyền thống hiện đại, vậy, phát triển giới hiện thời lịch lớn, khác cũng những thách thức tộc, quốc trên giới. CHƯƠNG III: NƯỚC LATINH (1945 2000) biến Đông Chiến tranh giới hai: Trước Chiến tranh giới hai, nước Đông (trừ Nhật Bản) nghĩa thực dịch. 1945, tình hình nhiều biến chuyển. 1948, trên Triều Tiên xuất hiện nước khác nhau: phía tuyến nước quốc (Hàn Quốc) phía nước Cộng Nhân Triều Tiên. 1950 1953, diễn cuộc chiến tranh giữa miền, tuyến được ranh giới giữa nước. 1949, cách mạng Trung Quốc thắng nước Cộng Nhân Trung Hoa. Chính quyền Tưởng Giới Thạch phải chạy dựng chính quyền Loan. cuối những Trung Quốc quyền Hồng Công Cao. thành lập, nước vùng lãnh Đông dựng kinh nhiều thành lớn, sống nhân được thiện. biệt, trong “con rồng” kinh châu Đông (Hàn Quốc, Hồng Công Loan), kinh Nhật đứng trên giới, thành nước Cộng Nhân Trung Hoa: Hoàn cảnh lịch 1946 1949, Trung Quốc diễn cuộc chiến giữa Quốc đảng Đảng Cộng sản. Diễn biến: 20/7/1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng Cộng Trung Quốc. 7/1946 6/1947, Đảng Cộng Trung Quốc thực hiện chiến lược phòng tích cực, tiêu diệt sinh địch dựng củng lượng. 6/1947 10/1949, Quân giải phóng Trung Quốc chuyển sang phản công, lượt giải phóng vùng Quốc đảng kiểm soát. Cuộc chiến thúc, Trung Quốc được giải phóng. lượng Quốc đảng phải chạy Loan.- 1/10/1949, nước Cộng Nhân Trung thành lập, đứng tịch Trạch Đông. nghĩa: thúc thống quốc, phong kiến, nguyên lập, tiến nghĩa hội. hưởng phong trào giải phóng trên giới, nhất nước Đông phần tăng cường lượng nghĩa trên phạm giới. Công cuộc cách Trung Quốc (1978 2000): 12/1978, Trung ương Đảng Cộng Trung Quốc đường mới, Đặng Tiểu Bình khởi xướng, công cuộc cách kinh nước. dung bản: phát triển kinh trung tâm, tiến hành cách cửa, chuyển kinh hoạch trung sang kinh trường nghĩa linh hoạt hơn, nhằm hiện dựng nghĩa Trung Quốc, tiêu biến Trung Quốc thành quốc giàu mạnh, minh. Những thành chính: kinh tăng trưởng cao, sống nhân được thiện rệt. kinh thay lớn, nông nghiệp yếu, 2000, nhập nông nghiệp chiếm 16%, công nghiệp dựng tăng chiếm 51%, dịch chiếm 33%. Khoa thuật, hóa, giáo nhiều thành bật. biệt Trung Quốc thành công nguyên (1964), quốc trên giới (sau Nga, cùng người trụ, ngoại, chính sách Trung Quốc nhiều thay đổi, quốc ngày càng nâng cao. Trung Quốc quyền Hồng Công (1997) (1999), Loan ngoài kiểm soát Trung Quốc. --------------------- (còn tiếp) CHƯƠNG CÁCH MẠNG KHOA CÔNG NGHỆ TOÀN Cuộc cách mạng khoa công nghệ Nguồn điểm: Nguồn gốc: những trên giới diễn cuộc cách mạng khoa thuật hiện đại, khởi nước Cuộc cách mạng khoa thuật diễn những cuộc sống, xuất nhằm chất tinh thần ngày càng người, nhất trong tình hình bùng giới nghiêm trọng nguồn nguyên thiên nhiên. điểm: Khoa thành lượng xuất trực tiếp. Trong cuộc cách mạng khoa thuật, phát minh thuật nguồn nghiên khoa học, khoa liền thuật, đường thuật thuật đường xuất. Khoa tham trực tiếp xuất, thành nguồn chính những tiến thuật công nghệ. Cuộc cách mạng khoa thuật phát triển giai đoạn: giai đoạn những những giai đoạn 1973 nay. Trong giai đoạn sau, cuộc cách mạng khoa thuật diễn công nghệ tính điện mới, liệu mới, công nghệ sinh học, được cách mạng khoa công nghệ. Những thành chính: Trong lĩnh khoa bản: những thành trong ngành Toán học, học, học, Sinh học, biệt khoa Đôli bằng phương pháp sinh tính (3/1997), giải hoàn chỉnh “Bản người” (4/2003). Trong lĩnh công nghệ: những phát minh quan trọng Những công xuất mới: tính điện động thống động, rôbốt, Những nguồn năng lượng mới: năng lượng trời, năng lượng gió, năng lượng nguyên Những liệu mới: chất pôlime (chất dẻo), loại liệu siêu sạch, siêu cứng, siêu bền, siêu dẫn, Công nghệ sinh học: những trong công nghệ truyền, công nghệ bào, công nghệ sinh, cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp những giống năng suất cao, chịu bệnh tốt.+ Thông liên giao thông tải: thủy tinh quang dẫn, siêu khổng cao, Chinh phục trụ: tinh nhân tạo, hành trụ, Trong những thập niên đây, công nghệ thông phát triển mạnh trên phạm toàn cầu, hình thành mạng thông tính toàn (Internet). Công nghệ thông ngày càng được dụng rộng trong ngành kinh hoạt động hội, nhân loại bước sang minh “văn minh thông tin”. động: tích cực: Tăng năng suất động, không ngừng nâng sống chất lượng cuộc sống người. những thay chất lượng nguồn nhân lực, những giáo nghề nghiệp. hình thành trường giới toàn hóa. tiêu cực: tình trạng nhiễm trường trên hành tinh cũng trong trụ, hiện tượng Trái nóng lên, những động giao thông, loại dịch bệnh mới, Việc những loại hiện công diệt khủng khiếp, tiêu diệt sống trên hành tinh này. toàn xuất hiện: những trên giới diễn toàn hóa. trình tăng mạnh những liên những hưởng động, thuộc nhau vực, quốc trên giới. Biểu hiện: phát triển nhanh chóng quan thương quốc phát triển động công xuyên quốc gia. nhập nhất công thành những đoàn lớn, nhất công khoa thuật, nhằm tăng cường năng cạnh tranh trên trường trong ngoài nước. chức liên kinh thương mại, chính quốc vực. chức quan trọng trong việc giải quyết những kinh chung giới vực. động: tích cực: Thúc nhanh phát triển lượng xuất, tăng trưởng cao. phần chuyển biến kinh nâng cạnh tranh hiệu kinh tiêu cực: trầm trọng thêm công hội, cách biệt giàu nghèo trong từng nước giữa nước. hoạt động sống người toàn kinh chính chính trị. nguy đánh phạm quốc gia. vậy, toàn khách quan, thời lịch lớn, khác cũng những thách thức nước trên giới. ---------------------------------- lời: thách thức Việt trước phát triển cuộc cách mạng khoa công nghệ hiện nào? lời: hội: giao tập, tiếp trình khoa thuật, công nghệ phát triển nước điều kiện kinh Việt được phát triển, nhập cộng đồng vực, trường nước trên giới. Khơi tiềm năng, sáng trong động, không ngừng nâng sống chất, tinh thần người. Thách thức: Trình tiếp những thành khoa công nghệ giới nước nhất định. Việt phải chịu cạnh tranh quyết liệt, nhất kinh Trong trình nhập quốc không đứng vững kinh “hòa tan” chính trị,văn hóa, Những động tiêu cuộc cách mạng khoa công nghệ nhiễm trường, động giao thông, cũng nước những khăn thách thức nghiên giải quyết cách thấu đáo. phải trình khoa công nghệ Việt vươn đuổi trình quốc lời: phải tập, nâng trình hiểu biết dàng tiếp những thành khoa công nghệ giới. Trong trình tiếp những thành khoa công nghệ nước phải chọn phát triển nước Thường xuyên luyện chuyên nghiệp nghề dụng hiệu những thành khoa công nghệ. cạnh phải không ngừng sáng tạo, tòi, phát minh sáng kiến dụng phục tập, động xuất hiệu nhất. chức liên kinh thương mại, chính quốc vực? lời: Tiền Quốc (IMF) Ngân hàng giới (WB) chức Thương giới (WTO) Liên minh châu (EU) Hiệp Thương (NAFTA) Thương ASEAN (AFTA) Diễn kinh châu Thái Bình Dương (APEC) Diễn (ASEM), toàn được biểu hiện trên những lĩnh nào? nói: Toàn thời thách thức nước đang phát triển? lời: Trình biểu hiện trên. thời điều kiện việc tác, tham liên minh kinh giới. Khai thác nguồn thuật công nghệ, kinh nghiệm quản ngoài ngắn thời gian dựng phát triển nước. thách thức: nước đang phát triển điểm xuất phát thấp kinh trình thấp, nhiều nguồn nhân chất lượng cao. cạnh tranh quyết liệt trường giới nhiều bình đẳng thiệt nước đang phát triển. dụng hiệu nguồn tộc, giữa truyền thống hiện đại, vậy, toàn khách quan, thời lịch lớn, khác cũng những thách thức nước trên giới. PHẦN HAI: LỊCH VIỆT 1919 2000 CHƯƠNG VIỆT 1919 1930 Chính sách khai thác thuộc thực Pháp Việt Chiến tranh giới nhất (1919 1929): Hoàn cảnh lịch Chiến tranh giới nhất, Pháp nước thắng trận nhưng nặng kinh kiệt quệ. những thiệt chiến tranh Pháp tiến hành chương trình khai thác thuộc Đông Dương, Việt Nam. dung: Pháp tăng cường ngành kinh Việt Nam. 1924 1929, Đông Dương, Việt Nam, khoảng phrăng. Nông nghiệp: Pháp nhiều nhất nông nghiệp, điền Diện tích trồng tăng nhiều công đời. Công nghiệp: Pháp trọng việc khai thác than. Ngoài Pháp mang sốngành công nghiệp dệt, muối, xát, Thương nghiệp: bước phát triển mới, quan giao buôn được mạnh. Giao thông tải: được mang phục công cuộc khai thác. Ngân hàng Đông Dương: quyền ngành kinh Đông Dương, phát hành tiền giấy lãi. Ngoài Pháp hành biện pháp tăng thuế tăng ngân sách Đông Dương. Những chuyển biến giai Việt Chiến tranh giới nhất: Chiến tranh giới nhất, động chính sách khai thác thuộc Pháp, giai Việt những chuyển biến mới. Giai phong kiến: tiếp phân hóa, phận tiểu trung tham phong trào chống thực Pháp sai. Giai nông dân: tầng bức, quốc phong kiến cùng hóa, không thoát. Nông lượng cách mạng tộc. Giai tiểu sản: phát triển nhanh lượng, tinh thần tộc, chống thực Pháp sai. biệt, phận sinh, sinh viên, thức tinh thần hăng tranh lập, tộc. Giai sản: Chiến tranh giới nhất, Pháp chèn lượng kinh yếu. Giai phân thành phận: tầng quyền quốc chặt chúng; tầng khuynh hướng chủ. Giai công nhân Việt Nam: ngày càng phát triển. 1929, lượng công nhân trên người. Giai công nhân Việt quốc thực bức, nặng quan nông dân, được thừa hưởng truyền thống nước tộc, chịu hưởng trào cách mạng nhanh chóng vươn thành động phong trào nước Hoạt động Nguyễn Quốc (1919 1925): 6/1919, Nguyễn Quốc nghị Vécxai sách nhân Nam, Pháp phải thừa nhận quyền Việt Nam. không được chấp nhận nhưng tiếng vang lớn. 7/1920, Nguyễn Quốc thảo nhất những luận cương thuộc Lênin. Luận cương Lênin giúp Nguyễn Quốc khẳng định đường giành nhân Việt Nam. 12/1920, Đảng Pháp Tua, Người phiếu thành việc nhập Quốc Cộng thành Đảng Cộng Pháp. Nguyễn Quốc thành đảng viên cộng người tham sáng Đảng Cộng Pháp. 1921, Người tham sáng liên hiệp thuộc Pari lượng chống nghĩa thực dân. 1922, Người xuất Người cùng Paria) quan ngôn luận liên hiệp thuộc địa. Người tham viết Nhân đạo, sống công nhân, biệt viết phẩm thực Pháp. 6/1923, Người sang Liên nghị Quốc Nông được chấp hành. Người việc Quốc cộng tham viết thật, quốc 1924, Quốc cộng Người trình trường, quan điểm mình trí, chiến lược cách mạng thuộc địa, quan giữa cách mạng chính quốc thuộc địa, mạnh giai nông thuộc địa. 11/1924, Người Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền luận cách mạng, dựng chức cách mạng giải phóng nhân Việt Nam. 6/1925, Người thành Việt cách mạng thanh niên, nòng Cộng đoàn quan ngôn luận Thanh niên. 7/1925, Người tham sáng liên hiệp Đông liên cùng đánh quốc. 1927, xuất phẩm Đường kách mệnh những giảng Nguyễn Quốc huấn luyện Quảng Châu (Trung Quốc). vậy, nhiều ngoại, Người đường nước đúng đắn: nghĩa nước nghĩa Lênin theo đường cách mạng sản. Người truyền nghĩa Lênin nước những hoạt động trên Người dụng quyết định trong việc chuẩn chính trị, tưởng chức thành chính đảng giai Việt Nam. hoạt động Việt cách mạng thanh niên: đời: 11/1924, Nguyễn Quốc Liên Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền luận cáchmạng, dựng chức cách mạng giải phóng nhân Việt Nam. 6/1925, Người thành Việt cách mạng thanh niên, nòng Cộng đoàn nhằm chức lãnh quần chúng đoàn tranh đánh quốc Pháp sai. Hoạt động: Người huấn luyện, cách mạng nước truyền luận giải phóng tộc. Người xuất Thanh niên quan ngôn luận Hội. 1927, phẩm Đường Kách mệnh được xuất bản, những giảng Nguyễn Quốc huấn luyện Quảng Châu (Trung Quốc). Thanh niên phẩm Đường Kách mệnh trang luận cách mạng giải phóng tuyên truyền giai công nhân tầng nhân Việt Nam. dựng chức mình khắp nước, viên cũng tăng nhanh chóng. Cuối 1928, trương hóa" nhiều máy, điền cùng sinh hoạt động công nhân tuyên truyền động cách mạng, nâng thức chính giai công nhân. trò: Hoạt động VNCMTN truyền luận cách mạng giải phóng theo khuynh hướng cách mạng Việt Nam. phần giác ngộ, nâng thức chính giai công nhân, thúc phong trào công nhân phát triển sang giai đoạn giác. Chuẩn chức Đảng Cộng Việt Nam. hoạt động Việt cách mạng đảng: đời: 14/7/1925, chính Trung Phục Việt, thành Hưng Nam, 14/7/1928, nhiều tên, quyết định thành Việt Cách mạng đảng (Đảng Việt). Hoạt động: Đảng những thức tiểu nước hoạt động Trung Đảng trương đánh quốc nghĩa nhằm thiết bình đẳng Đảng Việt hoạt động trong điều kiện VNCMTN phát triển mạnh chịu hưởng phân mạnh đảng viên tiên tiến nhập VNCMTN tích chuẩn tiến thành chính đảng cách mạng theo tưởng Nguyễn Quốc thuyết Lênin. trò: Hoạt động Đảng Việt phần thúc cách mạng Việt theo khuynh hướng cách mạng sản. hoạt động Việt Quốc đảng: đời: 25/12/1927, Nguyễn Thái Học, Chính, thành Việt Quốc đảng. chính đảng nước, tranh nhằm giành tộc. Hoạt động: thành lập, VNQDĐ chưa chính cương ràng, chung chung. 1929, tiêu VNQDĐ được định đánh đuổi giặc Pháp, đánh ngôi vua, thiết quyền. VNQDĐ trương tiến hành cách mạng bằng lực, tuyên truyền động, trọng lượng binh lính người Việt trong quân Pháp giác lượng lực. chức VNQDĐ hoạt động 2/1929, VNQDĐ chức trùm Badanh Nội, thực Pháp khủng man. 9/2/1930, cuộc khởi nghĩa nhanh chóng tỉnh cận. thất nhanh chóng nhưng lòng nước nhân thực Pháp sai. trò: Hoạt động VNQDĐ cách chính đảng cách mạng theo khuynh hướng trong phong trào xuất hiện chấm cùng thất khởi nghĩa Bái. xuất hiện chức cộng Việt 1929: cảnh lịch 1929, phong trào tranh công nhân, nông dân, tiểu tầng nhân nước khác phát triển mạnh trên rộng lớn.