Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ĐỀ CƯƠNG HÓA 9 HKII

db4538b559c8d2961c8bddab4e25d12a
Gửi bởi: thanhdatlocnga 5 tháng 9 2016 lúc 0:22:05 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 620 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Pho ̀ng GD &ĐT Bảo Lộc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 2016 Trường THCS Lộc Nga MÔN: HÓA HỌC I/ LÝ THUYẾT: TCHH của phi kim, của clo, của cacbon, của cacbon oxit và cacbon đioxit.- Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, nghĩa của bảng tuần hoàn. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn, nêu đặc điểm phân tử của metan, etilen, axetilen, benzen, etanol, axit axetic.- Nêu tính chất hóa học, viết phương trình hóa học mịnh họa cho mỗi tính chất hóa học đó của metan, etilen, axetilen, benzen, etanol, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.- Phản ứng điều chế axetilen, etanol, axit axetic, este etyl axetat.II/ BÀI TẬP: Bài tập 1: Viết các PTHH hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:a/ C2 H4 C2 H5 OH CH3 COOH CH3 COOC2 H5 C2 H5 OH (C2 H5 O)2 Bab/ C4 H10 CH3 COOH CH3 COOC2 H5 C2 H5 OH CH3 COOH CO2c/ (- C6 H10 O5 -)n C6 H12 O6 →C2 H5 OH →CH3 COOC2 H5 CH3 COOH CH3 COOK→ CH3 COOHd/ C12 H22 O11 C6 H12 O6 →C2 H5 OH →CH3 COOC2 H5 CH3 COOH (CH3 COO)2 Cu→ CH3 COOHBài tập 2: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau:a/ CH4 C2 H2 CO2 .b/ C2 H5 OH, CH3 COOC2 H5 CH3 COOH.c/ Dung dịch glucozơ, dung dịch saccarozơ, dung dịch axit axetic.d/ Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.e/ Tinh bột, glulozơ, saccarozơ.Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 gam một hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 8,8 gam khí CO2 và 7,2 gam H2 O.a/ Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của bằng 32 gam/mol.b/ Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của A, nêu đặc điểm phân tử của và cho biết có phản ứng đặc trưng nào? Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng đặc trưng của A.(Đáp số: a/ CH4 O)Bài tập 4: Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam một hợp chất hữu cơ chỉ chứa nguyên tố, người ta thu được13,44 khí CO2 (ở đktc). a/ Xác định công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của đối với khí hiđro bằng 21.b/ Viết tất cả các công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn có thể có của A.(Đáp số: a/ C3 H6 )Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn gam một hiđrocacbon A, người ta thu được 10,8 gam H2 O.a/ Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của bằng 30 gam/mol.b/ Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của A, nêu đặc điểm phân tử của và cho biết có phản ứng đặc trưng nào? Viết phương trình hóa học minh họa cho phản ứng đặc trưng của A.(Đáp số: a/ C2 H6 )Bài tập 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, thu được khí CO2 và hơi H2 theo tỉ lệ khối lượng là 11 3.a/ Tìm công thức phân tử của A, biết tỉ khối hơi của đối với khí hiđro bằng 21.b/ Dẫn vào dung dịch brom dư thì thấy dung dịch brom bị nhạt màu dần. Viết phương trình hóa học.(Đáp số: a/ C3 H4 )Bài tập 7: Tìm công thức phân tử của một hiđrocacbon A, biết chiếm 16,67% về khối lượng, có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 36.(Đáp số: C5 H12 )Bài tập 8: Đốt cháy hoàn toàn 28 ml hỗn hợp khí gồm CH4 và C2 H2 cần dùng hết 67,2 ml khí oxi.Tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X. Biết các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.(Đáp số: %V CH4 20%; %V C2 H2 40%)Bài tập 9: Dẫn 56 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm C2 H4 và C2 H2 đi qua dung dịch brom dư thì thấy có 480 gam brom đã phản ứng.a/ Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X.b/ Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X.(Đáp số: a/ C2 H4 44,8 (l); C2 H2 11,2 (l); b/ %V C2 H4 80%; %V C2 H2 20%)Bài tập 10: Đốt cháy hoàn toàn gam hỗn hợp gồm C2 H5 OH và CH3 COOH thì cần dùng 11,2 lít khí oxi đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 40 gam kết tủa.a/ Tìm a.b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.c/ Nếu cho gam hỗn hợp nói trên phản ứng với dung dịch natri cacbonat dư thì thu được lít khí thoát ra đktc. Vậy là khí gì? Tìm V.(Đáp số: a/ 10,6 (g); b/ C2 H5 OH 43,4%; CH3 COOH 56,6%; c/ là khí CO2 =1,12(l))Bài tập 11: Cho 45,2 gam hỗn hợp gồm C2 H5 OH và CH3 COOH phản ứng vừa đủ với Na thì thu được lít khí đktc. Mặt khác, để trung hòa hết lượng hỗn hợp trên cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1M.a/ Tính khối lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp A.b/ Tính khối lượng kim loại Na đã dùng.c/ Tính V. Đáp số: a/ C2 H5 OH 9,2(g); CH3 COOH 36(g); b/ mNa 18,4(g); c/ 8,96 (l))Bài tập 12: Cho 8,2 gam hỗn hợp ancol etylic chưa biết độ tác dụng hết với natri dư, thu được 3,36 lít khí hiđro đktc. Tính phần trăm khối lượng rượu có trong hỗn hợp. Đáp số: C2 H5 OH 56,1%)Bài tập 13: Cho 2,24 lít khí C2 H4 đktc phản ứng với nước có, thu được 2,76 gam C2 H5 OH. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp số: HPhản ứng 60%)Bài tập 14: Cho 60 gam CH3 COOH phản ứng với 100 gam C2 H5 OH thu được 55 gam CH3 COOC2 H5 Hãy tính hiệu suất phản ứng este hóa. Đáp số: HPhản ứng 62,5%)Bài tập 15: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 31,4 gam brombenzen. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 80%.( Đáp số: 19,5 (g))Bài tập 16: Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 1,12 lít khí CO2 đktc.a/ Tính khối lượng ancol etylic tạo ra sau khi lên men.b/ Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu, biết hiệu suất của quá trình lên men là 90%.. Đáp số: a/ mNa 2,3(g); b/ C6 H12 O6 5(g))Bài tập 17: Từ tinh bột người ta sản xuất ra etanol theo hai giai đoạn sau: Nướca/ (- C6 H10 O5 -)n C6 H12 O6 hiệu suất 80% Axit Men rượub/ C6 H12 O6 C2 H5 OH hiệu suất 75% 30 32 0C Hãy viết PTHH theo các giai đoạn trên. Tính khối lượng ancol etylic thu được từ một tấn tinh bột.( Đáp số: C2 H5 OH 0,341 (tấn )Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.