Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Công thức chuẩn về thứ tự của tính từ

7298a0d58a6f21c0adbf20d88cf90dad
Gửi bởi: Phạm Thị Huệ 29 tháng 9 2016 lúc 14:07:48 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 567 | Lượt Download: 1 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnCông thức chuẩn về thứ tự của tính từLàm sao để sử dụng tính từ trong tiếng Anh cho chuẩn ngữ pháp? Đó là câu hỏi khiến không ít người học tiếng Anh cảm thấy lúng túng khi có thể đưa ra một câu trả lời chuẩn xác và liệu rằng họ cũng đang dùng đúng hay chưa. Hãy tham khảo các công thức ngữ pháp dưới đây để biết được thứ tự chuẩn của tính từ.Đôi khi chúng ta dùng nhiều hơn một tính từ đứng trước danh từ khi miêu tả. Ví dụ:- nice handsome young man.- big black American car.- that horrible big fierce dog.Những lúc như thế, nhiều người học băn khoăn là thứ tự các tính từ nên sắp xếp như thế nào. Phải chăng chúng ta có thể tùy xáo trộn các tính từ này. Trên thực tế, có một trật tựnhất định mà tính từ thường phải tuân theo như sau:1 8General opinion Specific opinion Size Age Shape Colour Nationality/origin Material Tính từ chỉquan điểm, ýkiến mộtcách chungchung Tính từ chỉquan điểm, ýkiến mộtcách cụ thể Tính từchỉ kíchcỡ Tính từchỉ tuổitác Tính từchỉ hìnhdạng Tính từmàu sắc Tính từ chỉ quốctịch, nguồn gốc Tính từ chấtliệu 1. Tính từ chỉ quan điểm chung chung:Đây là các tính từ chúng ta hầu như có thể dùng để miêu tả bất cứ tính từ nào, ví dụ:good bad lovely strangebeautiful nice brilliant excellentawful important wonderful nasty2. Tính từ chỉ quan điểm cụ thể:Những tính từ này thường dùng để miêu tả một loại danh từ cụ thể. Ví dụ chỉ có thể khen "delicious", "tasty" khi nói về thức ăn; "clever", "friendly" được dùng để tả người, động vật.Doc24.vn3. Với các tính từ miêu tả còn lại.Thông thường các tính từ như vậy được đặt sau hai nhóm tính từ chỉ quan điểm nói trên. Ngoài ra, cũng cần nhớ rằng ngoài các tính từ có thể đứng trước danh từ nói trên, có những tính từ khác chỉ có thể dùng sau động từ nối (linking verbs). Ví dụ:Động từ nối be feel taste look smell appear grow remain stay turn seem sound become prove get continueTính từ afraid alive alone asleep content glad ill ready sorry sure unable well Ví dụ, chúng ta có thể nói:- Our teacher was ill.- My uncle was very glad when he heard the news.- The policeman seemed to be very annoyed.nhưng không thể nói:- We had an ill teacher.- When he heard the news he was very glad uncle.- He seemed to be very annoyed policeman.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.