Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Chuyên đề Ngữ văn lớp 9: Ngữ pháp

6e45e268a540c8ca5ff1dbde2d37cfa9
Gửi bởi: tuankhaimtb66 2 tháng 8 2016 lúc 2:39:15 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 1772 | Lượt Download: 17 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP NGỮ VĂN A. NGỮ PHÁP BÀI 1: Khởi ngữ Câu 1: Thế nào là khởi ngữ Là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu. Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ như: về, đối với. Đó là dấu hiệu phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ trong câu. Sau khởi ngữ có thể thêm trợ từ “thì”. Câu 2: Đặt câu có khởi ngữ. VD: Đối với mình thì lòng nhân ái là một đức tính không thể thiếu được của con người. BÀI 2: Các thành phần biệt lập: Thành phần biệt lập: Là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu. Thành phần tình thái, cảm thán, gọi đáp, phụ chú là những thành phần biệt lập. Câu 1: Thế nào là thành phần tình thái? TPTT được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu. (có lẽ, chắc, hình như Ví dụ: Hình như, trời sắp mưa Câu 2: Thế nào là thành phần cảm thán? TPCT được dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (buồn, vui, mừng, giãn...) Ví dụ: Trời ơi, cái lọ hoa bị vỡ rồi! Câu 3: Thế nào là thành phần gọi đáp? TPGÑ được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp. Ví dụ: Này, máy cậu đi đâu vậy? AØ, bọn mình đi đá banh.2 Câu 4: Thế nào là thành phần phụ chú TPPC được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu. TPPC thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn, hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy. Nhiều khi còn được đặt sau dấu hai chấm. Ví dụ: Hà Nội, thủ đô nước Việt Nam, là nơi tôi được sinh ra. BÀI 3: Liên kết câu và đoạn văn: Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình thức. Về nội dung: Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn (liên kết chủ đề). Các đoạn văn và các câu phải được sắp xếp theo một trình tự hợp lí (liên kết lô-gíc) Về hình thức: Có thể được liên kết bằng một số biện pháp chính sau: 1. Phép lặp từ ngữ: Lặp lại câu đứng sau từ ngữ đã có câu trước. VD: Văn nghệ đã làm cho tâm hồn họ thực được sống. Lời gửi của văn nghệ là sự sống. (Nguyễn Đình Thi Tiếng nói của văn nghệ) 2. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng: Sử dụng câu đứng sau các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có câu trước. VD: Những người yếu đuối vẫn hay hiền lành. Muốn ác phải là kẻ mạnh. (Nam Cao Chí Phèo) 3. Phép thế :3 Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế từ ngữ đã có câu trước Đại từ thay thế: đây, đó, ấy, thế, kia, vậy... nó, hắn, họ... Tổ hợp “danh từ chỉ từ”: cái này, việc ấy, điều đó... Các yếu tố được thay thế có thể là: danh từ, động từ, tính từ, hoặc cụm chủ vì. VD: Nghe anh gọi, con bé giật mình. Noù ngơ ngác, lạ lùng. 4. Phép nói: Sử dụng câu đứng sau các từ ngữ biểu thị quan hệ với câu trước. Các từ ngữ dùng trong phép nói thường đứng trước chủ ngữ gồm có: Quan hệ từ: và, rồi, nhưng, mà, còn, nên, vì, né, tuy, để... Tổ hợp “quan hệ từ đại từ”: vì vậy, nếu thế, tuy thế, thế thì, vậy nên... Những tổ hợp kiểu quán ngữ: nhìn chung, tóm lại, thêm vào đó, vả lại, hơn nữa, với lại... Các kiểu quan hệ phép nói thường gặp là: bổ sung, nguyên nhân (và hệ quả), điều kiện, nghịch đối (và nhượng bộ), mục đích, thời gian. Ví dụ: Anh ấy đi du học cách đây hai năm. Vì vậy, chúng tôi không còn gặp nhau nữa. BÀI 4: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm yù: 1. Thế nào là nghĩa tường minh? Cho ví dụ. Là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu. VD: Tấm vải này trình bày hoa văn rất đẹp. 2. Thế nào là hàm yù? Cho ví dụ Hàm yù là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp 0bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy. Ví dụ: A: Tối nay hai đứa mình đi xem phim?4 B: Mình chưa làm xong bài văn. (Tối nay mình bận làm bài, không đi được) A: Đành vậy! BÀI 5: Tổng kết ngữ pháp I. Danh từ, động từ, tính từ: YÙ nghĩa khái quát Khả năng kết hợp Chức vụ cú pháp thường đảm nhiệm Kết hợp về phía trước Từ loại Kết hợp về phía sau Chỉ người, vật, hiện tưởng, khái niệm những, các, một, mỗi, mọi... Danh từ này, kia, ấy, đó, nọ... Chủ ngữ Chỉ các hành động, trạng thái của vật. hãy, đừng, chớ, đã, đang, sẽ, vừa, mới, cũng, còn... Động từ rồi Vị ngữ (thành tố chính vị ngữ) Chỉ đặc điểm, tính chất của vật, hành động, trạng thái. vẫn, còn, đang, rất, quá, hơi... Tính từ lắm, quá… Vị ngữ (thành tố chính vị ngữ) II. CÁC TỪ LOẠI KHÁC Số từ Đại từ Lượng từ Chỉ từ Phó từ Quan hệ từ Trợ từ Tình thái từ Thán từ Là nhữnDùng để trỏ Là nhữnLà từ dùng để Là những Dùng để biểu thị Là những từ chuyên Là những từ được Dùng để bộc lộ5 từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. người, sự vật, hoạt động, tính chất.. được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. từ chuyên đi kèm với ÍT, TT để bổ sung yù nghĩa cho ẹT, TT. các yù nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến từ ngữ đó. thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói. tình cảm, cảm xúc, của người nói hoặc dùng để gọi đáp. III. PHÂN LOẠI CỤM TỪ: Cụm danh từ Cụm động từ Cụm tính từ Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Hoạt động trong câu giống như một danh từ. Là loại tổ hợp từ do động từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Hoạt động trong câu giống như một động từ. Là loại tổ hợp từ do tính từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Hoạt động trong câu giống như một tính từ. IV. HỆ THỐNG CÂU TIẾNG VIỆT Câu đơn Câu đặc biệt Câu ghép6 Là loại câu do một cụm C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một yù kiến. Câu trần thuật đơn có từ là Câu trần thuật đơn không có từ là. Là câu không cấu tạo theo mô hình CN VN thường dùng để: nêu lên thời gian, nơi chốn, liệt kê, thông báo, bộc lộ cảm xúc, gọi đáp. Là những câu do hai hoặc nhiều cụm không bao chứa nhau tạo thành. Mỗi cụm này được gọi là một vé câu. Các vé thường được nối với nhau theo hai cách: dùng từ nối hoặc không dùng từ nối. B. TẬP LÀM VĂN: Nghị luận văn học Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích (Nghị luận về nhân vật văn học). C. VĂN: BÀI 1: Bàn về việc đọc sách (Chu Quang Tiềm) Theo yù kiến của Chu Quang Tiềm trong “Bàn về đọc sách”, hãy cho biết tầm quan trọng của việc đọc sách? Chúng ta cần có cách đọc sách như thế nào? Đọc sách là con đường quan trọng để tích lũy, nâng cao học vấn. Cần kết hợp đọc rộng với đọc sâu, giữa đọc sách thường thức với đọc sách chuyên môn. Việc đọc sách phải có kế hoạch, có mục đích kiên định chứ không tùy hứng, phải vừa đọc vừa nghiền ngẫm. BÀI 2: Tiếng nói của văn nghệ (Nguyễn Đình Thi) Qua bài “Tiếng nói của văn nghệ” của Nguyễn Đình Thi, em hiểu văn nghệ là gì? Tác dụng của văn nghệ đối với con người?7 Văn nghệ là mối dây đồng cảm kì diệu giữa nghệ sĩ với bạn đọc qua những rung động mãnh liệt, sâu xa của trái tim. Văn nghệ giúp cho con người được sống phong phú hơn và tự hoàn thiện nhân cách, tâm hồn mình. BÀI 3: Chuẩn bị hành trang vào thế kyû mới (Vũ Khoan) Để chuẩn bị hành trang vào thế kyû mới, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì? Cần nhìn rõ cái mạnh, cái yếu của con người Việt Nam để rèn cho mình những đức tính và thói quen tốt: Cái mạnh của con người Việt Nam là gì? Thông minh, nhạy bén với cái mới, cần cù sáng tạo, rất đoàn kết đùm bọc nhau trong thời kỳ chóng ngoại xâm. Cái yếu cần khắc phục của con người Việt Nam là gì? Thiếu kiến thức cơ bản, kém khả năng thực hành, thiếu đức tính tỉ mỉ, không coi trọng nghiêm ngặt qui trình công nghệ, thiếu tính cộng đồng trong làm ăn. Vì vậy, chúng ta cần phát huy mặt mạnh, khắc phục điểm yếu, hình thành thói quen tốt ngay từ việc nhỏ. BÀI 4: Chó sói và cừu trong thụ ngụ ngôn của La Phòng-ten (Hi-pô-lớt Ten) Tóm tắt nội dung của văn bản “Chó sói và cừu...” (HS tự tóm tắt) Bằng cách so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thụ ngụ ngôn của La Phòng ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buy phòng, H. Ten đã nêu bật đặc trưng sáng tác nghệ thuật là in đậm dấu ấn cách nhìn, cách nghỉ riêng của nhà văn. BÀI 5: “Con cò” của Chế Lan Viên Câu 1: Trình bày khái quát nội dung, nghệ thuật bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên? Khai thác hình tượng con cò trong những câu hát ru, bài thơ “Con cò” của Chế Lan Viên ngợi ca tình mẹ và yù nghĩa của lời ru đối với đời sống của con người.Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.