Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài tập tự luận Sinh học lớp 10: Tế bào (nâng cao)

f30d81d8cc38cf4e510771981d98d0a9
Gửi bởi: Nguyễn Thùy Dương 14 tháng 7 2016 lúc 23:35:45 | Được cập nhật: 1 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 3694 | Lượt Download: 82 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Doc24.vnBÀI TẬP SINH HỌC TẾ BÀOTính khối lượng tối thiểu của các đại phân tử hữu cơ:Giả sử một phân tử có chứa nguyên tố chiếm tỉ lệ a% trong phân tử A Khối lượng phân tử của A: mA (M là khối lượng mol của nguyên tố M)Bài 1: 1) Nitơ (khối lượng phân tử tương đối M=14) chiếm 8,48% khối lượng của L-phêninalanin. Khối lượng phân tử tối thiểu của L-phêninalanin là bao nhiêu?2) Phân tử miôglôin chứa 0,335% sắt (Fe=56). Tính XminGiải:1) Xmin (vì L-phêninalanin chỉ có một nguyên tử nitơ)2) Xmin Bài 2: a) Nitơ (M=14) chiếm 19,17% khối lượng của L-lizin. Khối lượng phân tử của L-lizin là bao nhiêu?b) Phân tử L-lizin chứa nguyên tử nito. Khối lượng phân tử của nó là bao nhiêu?Giải:a) Xmin 73b) Xmin 146Bài 3: Người ta muốn xác định số mạch polipeptit của phân tử hemoglobin người HbA. Để phân tử HbA ráp lại, người ta chỉ tìm thấy Valin như là đầu mút –N. Đối với 100 Hb, tương ứng có 0,73 µg Valin vị trí đầumút –N. Biết rằng khối lượng phân tử của Hb= 64 000 và Valin= 117. Có bao nhiêu mạch cho phân tử HbA?Giải:Đổi đơn vị: đvC 1,6605x10 -24 1,6605x10 -24x10 µg.+ Số phân tử Hb trong 100 µg Hb Số phân tử Valin trong 0,73 µg Valin Vì Valin là đầu mút –N mỗi mạch chỉ có Valin số Valin trong mỗi mạch của phân tử HbA là số mạchcủa HbA. Số mạch là: Bài 4: Tính khối lượng trung bình của một nucleotit: 1) trong ARN và 2) trong AND. Cho rằng các nucleotit khác nhau có khối lượng mol tương đương.1Doc24.vnGiải:+ Cấu trúc của nucleotit: axit photphoric (H3 PO4 98) đường: *Đêoxiribozo (C5 H10 O4 134)*Ribozo (C5 H10 O5 150)+ bazo nito: Ađênin (135) Timin (126) Uraxin (112) Guanine (151) Xitonin (111)Giả sử ta có số nucleotit loại A=U=G=T=X=n+ Để tạo thành nucleotit thì giải phóng phân tử H2 (nối axit photphoric và đường thì giải phóng phân tử H2 O, nối đường và bazo nito thì giải phóng phân tử H2 O).+ Nối nucleotit lại với nhau thì giải phóng phân tử H2 O Như vậy:+ Để tạo thành tất cả 4n nucleotit thì giải phóng 4n 8n phân tử H2 O+ Nối nucleotit lại thì giải phóng (n 1) phân tử H2 O Nối 4n nucloeotit thì giải phóng 4(n 1) phân tử H2 O. Nếu số lớn thì 4(n 1) 4nKhối lượng trung bình của một nucleotit trong ARN:Khối lượng trung bình của một nucleotit trong AND:Bài 5: Phân tử AND của vi khuẩn E.coli gồm khoảng 4,6x10 cặp bazo và nặng 4,66x10 -15 g. Biết rằng mỗi vòng xoắn của AND là 3,4 nm và gồm 10 cặp bazo nito. Tính khối lượng của một đoạn AND dài 0,1 nm 1) bằng gram 2) bằng DaltonGiải:1) Ta có: => Số cặp bazo nito (cặp) => Khối lượng AND g2) Da đvC 1,6605 10 -24 gKhối lượng AND 179, 44 DaBài 6: Nếu một mảng lipit điển hình có đường kính 70 nm và mỗi phân tử lipit có đường kính 0,5 nm. Có baonhiêu phân tử lipit để tạo nên mảng lipit trên chỉ gồm lipit? Với tỉ lệ 50 phân tử lipit/ phân tử protein thì có bao nhiêu phân tử protein trong mảng lipit điển hình đó?2Doc24.vnGiải: Diện tích bề mặt mảng lipit: (nm 2)+ Diện tích một phân tử lipit: (nm 2) Số phân tử lipit (phân tử)Vì màng liput là màng kép => Tổng số lipit màng 19 600 39 200 Số phân tử protein Bài 7: Có khoảng 10 riboxom trong một tế bào gan. Cho rằng riboxom là một khối cầu có đường kính 20 nmvà tế bào gan là khối hình vuông có cạnh 20 µm. Các riboxom chiếm bao nhiêu khối lượng tế bào gan?Giải:+ Phải tính: V1rbx Vrbx/tb Vtb khối lượng Tỉ lệ riboxom trong tế bào Bài 8: Một tế bào nhân thực chứa khoảng 10 riboxom và phân chia trong 24 giờ.1. Tính số lượng riboxom được tạo ra trong giây để đảm bảo cho các tế bào con có đủ riboxom.2. Các riboxom chứa hai loại ARN 28S và 18S, được tổng hợp dạng tiền chất ARN 45S. Thời gian tổng hợp một phân tử ARN 45S là phút. Biết rằng gen mã hóa cho ARN 45S có thể phiên mã một lúc 100 phân tử, bao nhiêu bản sao của gen đó mà bộ gen cần chứa để đảm bảo tổng hợp đủ 10 riboxom trong 24 giờ?Giải:1) Số lượng rbx tạo ra sau giây 1162) Để tính số bản sao, cần tính số ARN 45S mà mỗi bản sao tổng hợp trong 24 giờ:Số ARN 45S trạo ra trong 24 giờ Số bản sao của gen Bài Các tế bào hồng cầu đảm trách chuyên chở oxi tới các mô của cơ thể chỉ sống khoảng 120 ngày. Các tếbào hồng cầu thay thế được sản xuất trong tủy xương. Phải mất bao nhiêu lần phân bào trong giây tủy xương để thay thế đủ các tế bào hồng cầu.Sau đây là một số thông tin cơ sở để tìm câu trả lời có khoảng triệu tế bào hồng cầu mm máu. Người trưởng thành có lít máu (5000 cm 3).Giải:Đổi đơn vị: 000 cm 5x10 mm 3+ Số tế bào trong cơ thể 5x10 5x10 25x10 12 (tế bào)3Doc24.vn+ Số tế bào cần tạo ra trong 1s để thay thế: (tế bào) Số lần phân bào: Bài 10: Glucozo-6-photphat đêhiđrôgenaza (G-6DP) xúc tác phản ứng:D-glucozo 6-phophat NADP <---> 6-phophoglucono-δ-lacton NADPH +H +Trong hồng cầu người, hoạt tính đặc hiệu của G-6DP bình thường là 1,4 IU/ml hồng cầu. Biết rằng IU (International Unit) là đơn vị quốc tế đánh giá hoạt tính enzim (1 IU mol được chuyển hóa trong phút) và D-glucozo 6- phophat dồi dào trong suốt thời gian thí nghiệm. Cần thời gian bao lâu để chuyển hóa 100 µgD-glucozo 6-phophat (Khối lượng phân tử M=260) thành 6-phophoglucono-δ- lacton trong 0,5 ml hồng cầu?Giải:+ Hoạt tính của enzim G-6PD trong 0,5 ml hồng cầu 1,4 0,5 0,7 IU (có nghĩa là: 0,7 µmol D-G6-P được chuyển hóa trong phút)+ Số mol D-G6-P có trong 100 µg (µmol) Thời gian chuyển hóa: Bài 11: Người ta nuôi 10 tế bào E.coli với g=30 phút.1.Cần khoảng bao nhiêu thời gian để đạt tỷ tế bào?2. Biết rằng phân tử AND của vi khuẩn E.coli gồm khoảng 4,6x106 cặp bazo (bp) với thời gian sao chép nguyên bộ gen là 40 phút, hãy tính số cặp bazo được sao chép trong giây, cho rằng chỉ có một điểm khởi sự sao chép. Khoảng cách AND polimeraza di chuyển trong phút là bao nhiêu?3.Nếu nối liền các đầu mút của AND tỷ tế bà E.coli thành sợi thì độ dài là bao nhiêu?Giải:1) (giờ)2) Số cặp bp sao chép trong giây .+ Khoảng cách AND polimeraza di chuyển trong phút: 1916 60 34 391 476 39, 1476 µm3) L’ 4,6 10 3,4 10 564 km.4Doc24.vnBài 12: (Trích đề thi Olympic Quốc tế lần 20)Một vùng mã hóa của một gen không kể codon kết thúc gồm 735 cặp bazo nito. Hãy tính khối lượng phân tử protein do gen này mã hóa. Biết rằng khối lượng phân tử trung bình của một axit amin thuộc protein này dạng tự do chưa mất nước là 122 và có liên kết disunfit hình thành tự phát trong quá trình cuộn gập của phân tử protein này. Viết cách tính.Giải:+ Số axit amin do gen mã hóa Khối lượng pro 245 122 (245 1) 18 25 488+ Giả sử phần đầu của Met được tách ra:Khối lượng prôtein (245 1) 122 (245 2) 18 25 384Bài 13: Tropomyosin là một loại protein cơ, gồm mạch xoắn-α cuộn lại. Khối lượng phân tử của protein là 70 kdal (kilodalton). Một gốc axit amin trung bình là 110 dal. Chiều dài phân tử là bao nhiêu?.Giải:Một axit amin được mã hóa bởi codon nucleotit, đoạn AND mã hóa cho enzim gồm 999 (333 3), 2mạch kép sẽ gồm 1998 nucleotit. Như vậy, khối lượng của đoạn gen sẽ là: 617 382 dalton, nhiều hơn gấp 15,63 lần mạch polipeptit 39 000 dalton).Bài 14: Mỗi mạch polipeptit của enzim D-glixêranđêhit 3-phôtphat đêhidrôgenaza trong tế bào cơ gồm 333 gốc axit amin. Tính khối lượng của gen tương ứng, biết rằng khối lượng trung bình nuclêotit AND là 309 dalton và cho rằng đoạn AND này không có intron.Giải: 477 (318 gốc axit amin cho mỗi mạch; 1,5 cho mỗi gốc).Bài 15: Hai tế bào và đều có hình khối lập phương. Giả sử tế bào có tỉ lệ S/V bằng 0,42, còn tế bào có tỉ lệ S/V bằng 3,4. Tế bào nào có kích thước lớn hơn? Tính diện tích bề mặt toàn phần và thể tích mỗi tế bào?Bài 16: Đường kính của một cầu khuẩn là µm, một trứng ếch có đường kính 30 µm. Tính diện tích bề mặt và thể tích của cầu khuẩn và trứng ếch. So sánh tỷ lệ diện tích và thể tích (S/V) của cầu khuẩn và trứng ếch. Giải:+ Diện tích bề mặt: 4πR 2*) Cầu khuẩn:*) Trứng ếch:+ Thể tích: *) Cầu khuẩn:5Doc24.vn*) Trứng ếch:+ Tỉ lệ S/V:*) Cầu khuẩn:*) Trứng ếch:=> So sánh tỷ lệ S/V của tế bào: 2/0,2 10 lần6Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.