Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

bài luyện tập 1 - giáo án hóa học lớp 8

edeace867d58bd9dfdf963254df29fa3
Gửi bởi: Nguyễn Trần Thành Đạt 27 tháng 9 2016 lúc 6:41:17 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 1059 | Lượt Download: 2 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Ngày soạn 25/09/2016 Ngày giảng 27/09(8A1, 4)BÀI LUYỆN TẬP 1I MỤC TIÊU Học xong bài này, học sinh phải:1.Kiến thức Củng cố các khái niệm hoá học cơ bản như: chất, chất nguyên chất và hỗn hợp, đơn chất, hợpchất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học. Mối quan hệ giữa các khái niệm trên.2.Kỹ năng Phân biệt chất và vật thể, chất tinh chất và hỗn hợp, tách chất ra khỏi hỗn hợp.- Xác định được số hạt p, n, từ số khối và số đơn vị điện tich hạt nhân…- Bước đầu rèn kĩ năng giải một số bài tập hoá học đơn giản, củng cố kĩ năng tính phân tử khối của một chất bất kì, kĩ năng phân biệt đơn chất và hợp chất, nguyên tử và phân tử.3. Thái độ hs có thái độ học tập nghiêm túc tính cẩn thận, yêu thích học tập bộ môn.4 Trọng :- Phần trọng tâm các bài học.II CHUẨN BỊ :1. Đồ dùng dạy học Gi vi Sơ đồ câm SGK /29), Bảng phụ.- Học sinh: Nghiên cứu SGK.2. Các phương pháp dạy học chủ yếu Đàm thoại, thảo luận nhóm, hệ thống hoá kiến thức .III TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY :1. Ổn định (1’) trật tự sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ kiểm tra trong tiết ôn tập. 3.Gi ới hiệu bài mới (1’): Gv yêu cầu hs nhắc lại các nôị dung đã học bài học hôm nay sẽ giúp các em ôntập, củng cố lại các kiến thức đã học .4 Hoạt động dạy học( 40 ’):Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh Nội dung ghi bảngHoạt động1 Ôn Kiến Thức Cần Nhớ (20’)- GV treo bảng phụ hệ thống bài tập, yêu cầu học sinh lần lượt giải các bài theo yêu cầu.+ Bài 1: Hãy phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các sau:a) Cái soong làm bằng inox.b) Cây thước kẻ làm bằng nhựa.c) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.d)Thành phần chính của lông cừu là protit.- GV gọi HS trả lời bài tập nhanh tại chỗ và nhận xét, cho điểm.+ Bài tập 2: Cho nguyên tử của nguyên tố có số khối bằng 27, số hạt là 13. Hãy xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số e, số và cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó.- GV hướng dẫn học sinh áp dụng HS theo dõi bài ví dụ.HS đọc đề bài.HS trả lời tại chỗ:+ Vật thể: cái soong, thước kẻ, lưỡi dao, cán dao, lông cừu.+ Chất: inox, sắt, nhựa, protit.HS khác nhận xét.HS đọc đề bài.2 HS lên bảng trình bày:Ta có: Số số số 13.Số 27 13 14.Tên nguyên tố là nhôm, Kí hiệu Ví dụ 1: Hãy phân biệt đâu là vật thể, đâu là chất trong các sau:a) Cái soong làm bằng inox.b) Cây thước kẻ làm bằng nhựa.c) Lưỡi dao bằng sắt, cán dao bằng nhựa.d)Thành phần chính của long cừu là protit.* Ví dụ 2: Cho nguyên tử của nguyên tố có số khối bằng 27, số hạt là 13. Hãy xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số e, số và cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tử nguyên tố đó.* Ví dụ 3: Các cách viết sau đây lần lượt chỉ gì: 3Ca, 7H, Fe, P. Ví dụ 4: Phân biệt đâu là đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử uần :06Tiết: 11công thức đã học và giải bài tập.- GV gọi HS lên bảng làm bài, nhận xét và cho điểm.Từ bài tập ví dụ trên, GV yêu cầu HS cho biết nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào đặc điểm của những loại hạt đó ?- GV nêu ví dụ: Các cách viết sau đây lần lượt chỉ gì: 3Ca, 7H, Fe, P. GV yêu cầu học sinh nêu khái niệm về nguyên tử khối, nguyên tố hóa học.- GV yêu cầu học sinh phân biệt đâu là đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử trong các chất có công thức hóa học sau: N2 NaCl, Cu, H2 O,Na, H2 Mg, H2 SO4 CaO, và giải thích.- GV giới thiệu tất cả những điều ta vừa xem xét lại trên đây chính là những nội dung kiến thức cần nhớ của bài luyên tập, yêu cầu HSvề nhà kẻ bảng kiến thức cần nhớ vào vở. hóa học là Al.HS khác nhận xét.HS trả lời tại chỗ.HS trả lời:3Ca chỉ nguyên tử Canxi.7H chỉ nguyên tử hidro.8 Fe chỉ nguyên tử sắt.6 chỉ nguyên tử photpho.HS nêu khái niệm về nguyên tử khối, nguyên tố hóa học. HS lên bảng làm bài.+ Đơn chất: N2 Cu, Na, H2 Mg, Pvì được tạo nên từ nguyên tố hóa học.+ Hợp chất: NaCl, H2 O, H2 SO4 CaO vì được tạo nên từ nguyên tố hóa học trở lên.HS lắng nghe, ghi bài. trong các chất có công thức hóa học sau: N2 NaCl, Cu, H2 O,Na, H2 Mg, H2 SO4 CaO, và giải thích.I. Kiến thức cần nhớ:1. Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm (Sách giáo khoa/29).2. Tổng kết về chất, nguyên tử và phân tử (Sách giáo khoa/30).a.Chất b.Nguyên tử c. Phân tử .Hoạt động 2: Bài tập củng cố (20’)GV treo bảng phụ bài tập:+ Bài 1: Hãy nêu phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. Giải thích về cách làm.- GV gọi HS trả lời bài tập nhanh tại chỗ.- Gv nhận xét và cho điểm.+ Bài 2: a). Hãy cho biết nguyên tử S, C, nặng hay nhẹ hơn nguyên tử và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.b). Khối lượng tính bằng của nguyên tử là 1,9926.10 -23. Hãy tính khối lượng tính bằng gam củanguyên tử Fe (biết Fe 56 đvC). GV hướng dẫn học sinh hướng giải bài toán. GV yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi học sinh lên bảng làm bài (câu gọi HS khá giỏi), HS ghi đề và đọc đề bài.1 HS đúng tại chỗ nêu cách làm.- Hòa tan hỗn hợp cát và muối vàonước.- Lọc lấy cát và thu lấy phần nướclọc vào chén sứ, đun nóng cho đếnkhi nước bay hơi hết ta thu được muối ăn.* Giải thích: ta dựa vào tính chất vật lý khác nhau giữa hai chất là tính tan và không tan trong nước, nhiệt độ sôi của hai chất khác nhau.HS khác nhận xét.HS ghi đề và đọc đề bài.4 HS lên bảng làm bài.a). Ta có: S/O 32/16 2.Vậy nguyên tử nặng hơn nguyên tử gấp lần.…b) Khối lượng tính bằng gam của đơn vị cacbon là:1/12.1,9926.10 -23 1,6605.10 -24(g)Khối lượng tính bằng gam của Fe là: 56. 1,6605.10 -24 9,2988.10 -23(g)HS dưới lớp làm bài vào vở. II. Bài tập:Bài 1: Hãy nêu phương pháp để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. Giải thích về cách làm.Giải:- Hòa tan hỗn hợp cát và muối vàonước.- Lọc lấy cát và thu lấy phần nước lọc vào chén sứ, đun nóng cho đếnkhi nước bay hơi hết ta thu được muối ăn.* Giải thích: ta dựa vào tính chất vật lý khác nhau giữa hai chất là tính tan và không tan trong nước, nhiệt độ sôi của hai chất khác nhau.+ Bài 2: Giải:a). Ta có: S/O 32/16 2.Vậy nguyên tử nặng hơn nguyêntử gấp lần.…b) Khối lượng tính bằng gam của đơn vị cacbon là:1/12.1,9926.10 -23 1,6605.10 -24(g)Khối lượng tính bằng gam của Fe là: 56. 1,6605.10 -24 9,2988.10 -23(g)gọi HS khác nhận xét và cho điểm.+ Bài 3: Cho các chất có công thức hóa học sau: Na2 SO4, CuO, N2 Al, CaCO3 Br2 CH4 Ba(OH)2 O3 NaCl, P. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất, tính phân tử khối của các chất đó.- GV gọi HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở. HS khác nhận xét.HS đọc đề bài.2 HS lên bảng làm bài:HS1: Phân loại đơn chất và giải thích.HS2 phân loại hợp chất và giải thích.HS khác nhận xét. Bài 3: Tính PTK của các chất hợp chất là:- PTK của Na2 SO4 =(2x 23) 32+(16 x4) 142 đvC- PTK của CuO 64 +16 80 đvC.…..5/ Nhận xét Dặn dò ’):Dặn dò Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 31, bài 8.4, 8.5 /10 sách bài tập. Chuẩn bị bài mới ôn lại các khái niệm NTHH, đơn chất, hợp chất, phân tử. Học thuộc KHHH của các nguyên tố.IV. Nhận xét Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.