Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

ancolphenol tich hop tiet 2

5977609df9147c9fd8c609db01b0a922
Gửi bởi: Nguyễn Thị Nguyên 16 tháng 6 2016 lúc 22:54:09 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 559 | Lượt Download: 0 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Trường: THPT Phạm Hùng Họ và tên Gsh: Mai Phước LộcLớp: 11C14 Mã số SV: B1200600Môn: Hóa 11 Ngành Học: Sư Phạm hóa họcTiết thứ: Họ tên GVHD: Nguyễn Ngọc Yên HàNgày: 17 tháng 03 năm 2016ANCOL-PHENOL(tt)I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng 1) Kiến thức Hs biết được Tính chất hóa học ancol, phenol. Tính chất hóa học đặt trưng của glixegol.− Tính chất vật lí của ancol và phenol Trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, tính tan, liên kết hidro. Hs hiểu:- Cấu trúc phân tử ảnh hưởng tới tính chất hóa học của ancol và phenol. Hs vận dụng:- Vận dụng nhận biết được sự khác nhau giữa ancol và phenol.2) Kĩ năng Quan sát hiện tượng thí nghiệm.- Viết phương trình phản ứng hóa học.II. Trọng tâm- Tính chất hóa học của ancol và phenol. III. Chuẩn bị1) Đồ dùng dạy học- Bảng phụ.- Ancol etilic, phenol, nước cất, NaOH, CuSO4 glixerol.2) Phương pháp dạy học- Đàm thoại nêu vấn đề, trực quan.IV. Tổ chức hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Trả bài: Viết các đồng phân ancol no, đơn, mạch hở từ C1 đến C4 gọi tên theo tên hệ thống của từng công thức. 3. Tiến trình bài giảng Hoạt động vào bài: Tiết trước chúng ta đã được học và tìm hiểu về tính định nghĩa, tính chất vật lý của ancol và phenol cũng như cách gọi tên của chúng. Hôm nay chúng ta tiếp tục đi vào phần tính chất hóa học để nhận thấy rõ sự khác nhau giữa ancol và phenol.(5’)Hoạt động 1: Tìm hiểu về công thức cấu tạo của ancol và phenol. (5’)III HÓA TÍNHHoạt động của GV Hoạt động của HS Ancol PhenolGV: Lấy ví dụ C2 H5 OH:CCHHHHHOH VD:CCHHHHHOH VD:OH+ Liên kết C-OH do độ âm điện của O>C nên liên kết C-OH phân cực, song song đó liên kếtO-H cũng phân cực do độ âm điện chênhlệch lớn O>H vì vậy trong các phản ứng hóa học của ancol, ancol dể dàn tham gia phản ứng thế nguyên tử của nhóm OH, đồng thời cho phản ứng thế OH do sự phân cực giữa C-O.GV giải thích cấu tạo của phenol:OHDo cấu tạo vòng benzen rút điện tử làm liên kết O-H phân cực hơn => của nhóm –OH dể tham gia phản ứng thế thểhiện tính axit yếu đồng thời nhóm OH- của phenol cung gây tác động lên vòng làm vòng dể tham gia phản ưng thế hơn beznen. HS: Chú lắng nghe và theo dõi giáo viên biểu diễn sự phân cực của các liên kết. -- Liên kết C—OH phâncực.-- Liên kết O—H phân cực.=> Ancol có phản ứng thế và tách hoạc OH. -- Liên kết –O—H do sự tác động của vòng benzen làm phân tử phân cực. linh động và thể hiệntính axit yếu.-- Nhóm OH tác động lên vòng benzen làm phenol tham gia phản ứng thế trên vòng dễ dàng hơn.Hoạt động Phần tính chất hóa học: Tìm hiểu về phản ứng thế trong nhóm OH.10’1. Phản ứng thế trong nhóm OHHoạt động GV Hoạt động HS Ancol PhenolGV: Yêu cầu học sinh xem thí nghiệm sách giáo khoa khi cho Na tác dụng với ancol etylic và phenol. Yêu cầu học sinh lên bảng viết HS:C2 H5 OH Na C2 H5 ONa 1/2H2 C6 H5 OH Na C6 H5 ONa 1/2H2 Tác dụng với kim loại Na, KVí dụ: C2H5OH Na C2H5ONa 1/2 H2Tổng quát:R—OH Na RONa H2 Tác dụng với kim loại Na, KOH+ Na ONa1/2H2phương trình minhhọa tính chất.GV gọi HS lên viếtcác phương trình NaOH tác dụng với ancol etylic và phenol, phản ứng tương tự như khi tác dụng với Na nhưng thay H2 sinhra bằng H2 O.GV: Làm đồng thời thí nghiệm Cu(OH)2 tác dụng với ancol etylic và glixerol. Đầu tiên GV cho vào mõi ống nghiệm 3-4 giọt CuSO4 và 2-3ml NaOH lắc nhẹ.Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng.+ Cho vào ống 3-4 giọt etanol.+ Cho vào ống 3-4 giọt glixerol. Lắc nhẹ, yêu cầu HS nêu hiện tượngvà viết PTPU hóa học. GV lưu đây là phản ứng đặt trưngđể nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề và ancol đơn,GV thông báo: Phenol là một axit yếu, yếu hơn cả H2 CO3 vì Phenol không làm đổi màu quì tím, yêu cầu học sinh viết phương trình chứng minh phenol có tính axít yếu hơn H2 CO3 HS lên bảng viếtphương trình.- HS quan sát hiện tượng khi cho NaOH vào CuSO4 thấy xuất hiện kết tủa xanh.+ Cho etanol vào kết tủa không tan.+ Cho glixerol vào kết tủa bị hòatan tạo thành dung dịch màu xanh lam. HS viết phươngtrình Cu(OH)2 tácdụng với glixerolHS:Viết phương trìnhNatri phenolat tácdụng với CO2 H2 cho ra phenol và NaHCO3 Tác dụng với dung dịchNaOHVD: C2H5OH NaOH C2H5ONa H2ONX: Ancol không có tính axit.c. Tác dụng với Cu(OH)2 (phảnứng đặc trưng của các ancol đachức có các nhóm OH gắn với Cliền kề nhau)Ví dụ:2C3 H5 (OH)3 Cu(OH)2 →[2C3 H5 (OH)2 O]2 Cu 2H2 ODd xanh lam đồng (II) glyxerat. b. Tác dụng với dung dịch NaOHOH+ NaOH ONaH2OVD:ONaCO2 H2O OH+ NaHCO3Tính axít: ancol