Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

400 bài tập vật lý nâng cao

3e29cd3490d5d7abe9b11b650b7e28cb
Gửi bởi: Trung Nguyen 14 tháng 11 2016 lúc 1:55:57 | Được cập nhật: 0 giây trước Kiểu file: DOC | Lượt xem: 4336 | Lượt Download: 271 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***PHẦN MỘT: ỘNG HỌCBài 1: Tâm đi xe đạp từ nhà đến trường. Khi đi được phút, Tâm chợt nhớ mình quên đem theo hộpchì màu. Tâm vội trở về lấy và đi ngay đến trường. Do đó thời gian chuyển động của Tâm lần nàybằng 1,5 lần thời gian Tâm đi từ nhà đến trường khi không quên hộp chì màu. Biết thời gian lên hoặcxuống xe không đáng kể và Tâm luôn chuyển động với vận tốc không đổi. Tính quãng đường từ nhàTâm đến trường và thời gian Tâm đi từ nhà đến trường nếu không quên hộp chì màu.Bài 2: Một người đi xe đạp từ đến có chiều dài 24km. Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h ngườiđó sẽ đến B. Nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi quãngđường sau, người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để kịp đến B.Bài 3: Một người đi mô tô toàn quãng đường dài 60km. Lúc đầu, người này dự định đi với vận tốc30km/h. Nhưng sau khi đi được 14 quãng đường, người này muốn đến nơi sớm hơn 30ph. Hỏi quãngđường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu?Bài 4: Tâm dự định đi thăm một người bạn cách nhà mình 19km bằng xe đạp. Chú Tâm bảo Tâm chớ15 phút và dùng mô tô đèo Tâm với vận tốch 40km/h. Dau khi đi được 15 phút, xe hư phải chờ sửa xetrong 30 ph. Sau đó chú Tâm và Tâm tiếp tục đi với vận tốc 10m/s. Tâm đến nhà ban sớm hơn dự địnhđi xe đạp là 15 phút. Hỏi nếu đi xe đạp thì Tâm đi với vận tốc bao nhiêu?Bài 5: Một người đi xe mô tô từ đến để đưa người thứ hai từ về A. Người thứ hai đến nơi hẹn Bsớm hơn 55 phút nên đi bộ (với vận tốc 4km/h) về phía A. Giữa đường hai người gặp nhau và thứ nhấtđưa người thứ hai đến sớm hơn dự định 10 phút (so với trường hợp hai người đi mô tô từ về A).Tính:1. Quãng đường người thứ hai đã đi bộ2. Vận tốc của người đi xe mô tô.Bài 6: An và Bình cùng chuyển động từ đến (AB 6km).An chuyển động với vận tốc V1 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An 30 phút.1. Tìm vận tốc chuyển động của Bình.2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?Bài 7: Một người đi từ đến với vận tốc v1 12km/h.Nếu người đó tăng vận tốc thêm 3km/h thìđến nơi sớm hơn 1h.1. Tìm quãng đường AB vừ thời gian dự định đi từ đến B.2. Ban đầu người đó đi với vận tốc v1 12km/h được quãng đường s1 thì xe bị hư phải sửa chữa mất15 phút. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc v2 15km/h thì đến nơi vẫn sớmhơn dự định 30ph. Tìm quãng đường s1 .Bài 8: Một người đi bộ khởi hành từ đi đến với vận tốc v1 5km/h. Sau khi đi được 2h, người ấyngồi nghỉ 30ph rồi đi tiếp về B. Một người khác đi xe đạp khởi hành từ (AB CB và nằm giữaAB) cùng đi về với vận tốc v2 15km/h nhưng khởi hành sau người đi bộ 1h.1. Tính quãng đường AC và CB. Biết cả hai người đến cùng lúc và khi người đi bộ bắt đầu ngồi nghỉthì người đi xe đạp đã đi được 34 quãng đường AC.2. Để gặp người đi bộ tại chỗ ngồi nghỉ người đi xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu ?Bài 9: Lúc 6h20ph hai bạn chở nhau đi học bằng xe đạp với vận tốc v1 12km/h. Sau khi đi được 10phút, một bạn chợt nhớ mình bỏ quên viết nhà nên quay lại và đuổi theo với vận tốc như cũ.Trong lúc đó bạn thứ hai tiếp tục đi bộ đến trường với vận tốc v2 6km/h và hai bạn đến trường cùngmột lúc.1. Hai bạn đến trường lúc mấy giờ? Trễ học hay đúng giờ? Biết 7h vào học.2. Tính quãng đường từ nhà đến trường.3. Để đến nơi đúng giờ học, bạn quay về bằng xe đạp phải đi với vận tốc bao nhiêu? Hai bạn gặp lạinhau lúc mấy giờ và cách trường bao xa (để từ đó chở nhau đến trường đúng giờ)?Bài 10: Mỗi ngày, tô thứ nhất khởi hành từ lúc 6h đi về B, tô thứ hai khởi hành từ lúc 7h đi vềA và hai xe gặp nhau lúc 9h.Một hôm, tô thứ nhất khởi hành trễ hơn 2h nên hai xe gặp nhau lúc 9h48ph.Hỏi mỗi ngày, tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ Biết vận tốc của mỗi xe không đổi.Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 1V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Bài 11: Giang và Huệ cùng đứng một nơi trên một chiệc cầu AB và cách đầu cầu một khoảng s’ =50m. Lúc Tâm vừa dến một nơi cách đầu cầu một quãng bằng thì Giang và Huệ bắt đầu đi haihướng ngược nhau. Giang đi về phía Tâm và Tâm gặp Giang đầu cầu A, gặp Huệ đầu cầu B. Biếtvânh tốc của Giang bằng nửa vận tốc của Huệ. Tính s.Bài 12: Lúc 6h sáng, một người khởi hành từ chuyển động thẳng đều với vận tốc 20km/h.1. Viết phương trình chuyển động.2. Sau khi chuyển động 30ph, người đó đâu ?3. Người đó cách 30km lúc mấy giờ ?Bài 13: Lúc 7h sáng người thứ nhất khởi hành từ về với vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó người thứhai đi từ về với vận tốc 60km/h. Biết AB 100km.1. Viết phương trình chuyển động của người trên.2. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ đâu Khi gặp nhau mỗi người đã đi được quãng đường làbao nhiêu ?Bài 14: Lúc 7h, một người đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h đuổi theo một ngườiở đang chuyển động với vận tốc 5m/s. Biết AB 18km.1. Viết phương trình chuyển động của hai người.2. Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ? đâu?Bài 15 Lúc 7h, một người đi bộ khởi hành từ đi về với vận tốc 4km/h. Lúc 9h, một người đi xeđạp cũng xuất phát thừ đi về với vận tốc 12km/h.1. Viết phương trình chuyển động của hai người.2. Lúc mấy giờ, hai người này cách nhau 2km.Bài 16 :Lúc 6h, xe thứ nhất chuyển động đều từ về C. Đến 6h30ph, xe thứ hai đi từ về với cùngvận tốc xe thứ nhất.Lúc 7h, một xe thứ ba đi từ về C. Xe thứ ba gặp xe thứ nhất lúc 9h và gặp xe thứ hai lúc 9h30ph.Biết AB 30km.Tìm vận tốc mỗi xe. (Giải bằng cách lập phương trình chuyển động.)Bài 17: Giải lại câu của bài 13 bằng phương pháp đồ thị.Bài 18 Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả như hình vẽ.(Hình 2)1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.2. Xe thứ hai chuyển động với vận tốc bao nhiêu thì có thể gặp được xe thứ nhất hai lần.Bài 19: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.2. Tình thời điểm hai xe gặp nhau, lúc đó mỗi xe đi được quãng đường là bao nhiêu ?(Hình 3)Bài 20: Xét hai xe chuyển động có đồ thị như bài 19.1. Hãy cho biết khi xe thứ nhất đã đến thì xe thứ hai còn cách bao nhiêu kilômét ?2. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất lúc đó dừng lại thì xe thứ hai phải chuyển động với vận tốc baonhiêu?Bài 21: Cho đồ thị chuyển động của hai xe được mô tả trên hình vẽ.1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của hai xe.2. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.(Hình 4)Bài 22Xét hai chuyển động có đồ thị như bài 21.1. Để xe thứ hai gặp xe thứ nhất bắt đầu chuyển động sau khi dừng lại thì vận tốc của xe hai là baonhiêu ?2. Vận tốc xe hai phải là bao nhiêu thì nó gặp xe thứ nhất hai lần ?3. Tính vận tốc trung bình của xe thứ nhất cả quãng đường đi và về.Bài 23Cho đồ thị chuyển động của ba xe được mô tả trên hình vẽ.1. Hãy nêu đặc điểm chuyển động của ba xe.2. Xác định thời điểm và vị trí các xe gặp nhau.Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 2V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Bài 24Xét ba chuyển động của ba xe có đồ thị như bài 23.1. Để xe và xe có thể gặp xe lúc xe dừng lại thì vận tốc xe và xe là bao nhiêu ?2. Xe và xe cùng lúc gặp xe (Khi xe đang dừng lại) lúc mấy giờ Vận tốc xe và xe là baonhiêu? Biết khi này vận tốc xe bằng 2,5 lần vận tốc xe 1.Bài 25Một người đi bộ khởi hành từ với vận tốc 5km/h để đi về với AB 20km. Người này cứ đi lạidừng lại nghỉ 30ph.1. Hỏi sau bao lâu thì người đó đến và đã dừng lại nghỉ bao nhiêu lần 2. Một người khác đi xe đạp từ về với vận tốc 20km/h, khởi hành cùng lúc với người đi bộ. Saukhi đến rồi lại quay về với vận tốc cũ, rồi lại tiếp tục quay trở lại A... Hỏi trong quá trình đi từ Ađến B, người đi bộ gặp người đi xe đạp mấy lần Lúc gặp nhau người đi bộ đang đi hay dừng lạinghỉ? Các thời điểm và vị trí gặp nhau ?Bài 26Một người đi bộ khởi hành từ trạm xe buýt với vận tốc v1 5km/h về cách 10km. Cùng khởihành với người đi bộ tại A, có một xe buýt chuyển động về với vận tốc v2 20km/h. Sau khi điđược nửa đường, người đi bộ dừng lại 30ph rồi đi tiếp đến với vận tốc cũ.1. Có bao nhiêu xe buýt đuổi kịp người đi bộ (Không kể xe khởi hành cùng lúc tại và biết mỗichuyến xe buýt khởi hành từ về cách nhau 30ph.)2. Để chỉ gặp xe buýt (không kể xe tại A) thì người ấy phải đi không nghỉ với vận tốc như thế nào?Bài 27Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Nếu đi ngược chiều thì sau15ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùng chiều thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xethay đổi 10km. Tính vận tốc của mỗi xe. (Chỉ xét bài toán trước lúc hai xe có thể gặp nhau.)Bài 28Trên một đường thẳng, có hai xe chuyển động đều với vận tốc không đổi. Xe chuyển động với vậntốc 35km/h. Nếu đi ngược chiều nhau thì sau 30ph, khoảng cách giữa hai xe giảm 25km. Nếu đi cùngchiều nhau thì sau bao lâu khoảng cách giữa chúng thay đổi 5km ?Bài 29Một hành khách ngồi trong một đoàn tầu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h, nhìn qua cửa sổthấy một đoàn tàu thứ hai dài 250m chạy song song, ngược chiều và đi qua trước mặt mình hết 10s.1. Tìm vận tốc đoàn tàu thứ hai.2. Nếu đoàn tàu thứ hai chuyển động cùng chiều với đoàn tàu thứ nhất thì người hành khách trên xe sẽthấy đoàn tàu thứ hai đi qua trước mặt mình trong bao lâu ?Bài 30Hai người đều khởi hành cùng một lúc. Người thứ nhất khởi hành từ với vận tốc v1 người thứ haikhởi hành từ với vận tốc v2 (v2 v1 ). Biết AB 20 km. Nếu hai người đi ngược chiều nhau thì sau12 phút họ gặp nhau. Nếu hai người đi cùng chiều nhau thì sau 1h người thứ nhất đuổi kịp người thứhai. Tính vận tốc của mỗi người.Bài 31Đoàn tàu thứ nhất có chiều dài 900m chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đoàn tàu thứ hai có chiềudài 600m chuyển động đều với vận tốc 20m/s song song với đoàn tàu thứ nhất. Hỏi thưòi gian mà mộthành khách đoàn tàu này nhìn thấy đoàn tàu kia đi qua trước mặt mình là bao nhiêu Giải bài toántrong hai trường hợp:1. Hai tàu chạy cùng chiều.2. Hai tàu chạy ngược chiều.Bài 32Một chiếc canô đi từ đến xuôi dòng nước mất thời gian t, đi từ trở về ngược dòng nước mấtthời gian t2 Nếu canô tắt máy và trôi theo dòng nước thì nó đi từ đến mất thời gian bao nhiêu ?Bài 33Một thuyền đi từ đến (với AB 6km) mất thời gian 1h rồi lại đi từ trở về mất 1h30ph.Biết vận tốc của thuyền so với nước và vận tốc của nước so với bờ không đổi. Hỏi:1. Nước chảy theo chiều nào ?2. Vận tốc thuyền so với nước và vận tốc nước so với bờ ?Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 3V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Bài 34Trong bài 33, muốn thời gian đi từ trở về cũng là 1h thì vận tốc của thuyền so với nước phải tăngthêm bao nhiêu so với trường hợp đi từ đến B.Bài 35Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ đến rồi lại quay về A. Biết vận tốc của thuyền so vớinước là 15km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3km/h và AB 18km.1. Tính thời gian chuyển động của thuyền.2. Tuy nhiên, trên đường quay về A, thuyền bị hỏng máy và sau 24h thì sửa xong. Tính thời gianchuyển động của thuyền.Bài 36Một chiếc thuyền xuôi dòng từ đến B, rồi ngược dòng từ về hết 2h30ph.Biết rằng vận tốc thuyền khi xuôi dòng là v1 18km/h và khi ngược dòng là v2 12km/h.Tính khoảng cách AB, vận tốc của dòng nước, thời gian xuôi dòng và thời gian ngược dòng.Bài 37Trong bài 36, trước khi thuyền khởi hành 30ph, có một chiếc bè trôi theo dòng nước qua A. Tìm thờiđiểm các lần thuyền và bè gặp nhau và tính khoảng cách từ nơi gặp nhau đến A.Bài 38Một thang cuốn tự động đưa khách từ tầng trệt lên lầu (khách đứng yên trên thang) mất thời gian 1phút. Nếu thang chạy mà khách bước lên đều thì mất thời gian 40s. Hỏi nếu thang ngừng thì kháchphải đi lên trong thời gian bao lâu Biết vận tốc của khách so với thang không đổi.Bài 39Một người đi trên thang cuốn. Lần đầu khi đi hết thang người đó bước được n1 50 bậc. Lần thứ haiđi với vận tốc gấp đôi theo cùng hướng lúc đầu, khi đi hết thang người đó bước được n2 60 bậc. Nếuthang nằm yên, người đó bước bao nhiêu bậc khi đi hết thang?Bài 40Một người lái xuồng dự định mở máy cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 240m theo phươngvuông góc với bờ sông. Nhưng do nước chảy nên xuồng bị trôi theo dòng nước và sang đến bờ bên kiatại điểm cách bến dự định 180m và mất thời gian phút. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.Bài 41Từ A, hai tô chuyển động theo hai hướng vuông góc nhau với vận tốc 60km/h và 80km/h. tính vậntốc của tô thứ nhất đối với tô thứ hai.Bài 42Một người đi từ đến B. Nửa đoạn đường đầu, người đó đi với vân tốc v1 nuwuar thời gian còn lại đivới vân tốc v2 quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3 Tính vận tốc trung bình của người đó trên cảquãng đường.Bài 43Hai xe tô cùng khởi hành từ đến B, AB có chiều dài s. tô thứ nhất đi nửa quãng đường đầu vớivận tốc v1 và đi quãng đường sau với vận tốc v2 tô thứ hai đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầuvà vận tốc v2 trong nửa thời gian sau. Tính vận tốc trung bình của mỗi tô trên cả quãng đường.Bài 44Có hai tô chuyển động giống như Bài 43. Hỏi:1. tô nào đến trước và đến trước bao nhiêu lâu?2. Khi một trong hai tô đã đến hì tô còn lại cách một quãng bao nhiêu?Bài 45Một tô khởi hành từ đi đến B. Trên nửa quãng đường đầu, tô đi với vân tốc v1 30km/h, nửaquãng đường sau tô đi với vận tốc v2 Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 37,5 km/h.1. Tính vận tốc v2 .2. Nếu nửa thời gian (cần thiết đi từ đến B) tô đi với vận tốc v1 nửa thời gian còn lại tô đi vớivận tốc v2 thì vận tốc trung bình của tô trên cả quãng đường là bao nhiêu?Bài 46Hai tô cùng khởi hành từ để đi đến B. tô thứ nhất đi nửa quãng đường với vận tốc v1 20km/hvà đi nửa quãng đường sau với vận tốc v2 tô thứ hai đi với vận tốc v1 trong nửa thời gian đầu và vânBài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 4V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***tốc v2 trong nửa thời gian sau. Tính v2 để khi một tô đã đi đến thì tô còn lại mới đi nửa quãngđường.Bài 47Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. đoạn đường đầu AC, vật chuyển động với vân tốctrung bình là vtb1 V1 Trong đoạn đường CB còn lại, vật chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 =V2 Tìm điều kiện để vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốctrung bình trên.Bài 48 Một xe tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 18km/s. Tìm gia tốc củaô tô.Bài 49 Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc0,5m/s 2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn ?Bài 50 Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s 2. Hỏi trong thời gian bao lâu thì vận tốc tăng từ18km/h tới 72km/h.Bài 51Một tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s 2.1. Lập công thức tính vận tốc tức thời.2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh.3. Vẽ đồ thị vận tốc thời gian.Bài 52Cho đồ thị vận tốc tô như hình vẽ.1. Xác định loại chuyển động. Lập công thức tính vận tốc.2. nghĩa giao điểm của hai đồ thị.Bài 53Hãy vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ đồ thị vận tốc thời gian của hai vật chuyển động thẳng biến đổiđều theo chiều dương trong trường hợp sau:- Vật một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s và vận tốc đầu 36 km/h.- Vật một chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc 0,8m/s và vận tốc đầu 15 m/s.Dùng đồ thị hãy xác định sau bao lâu hai vật có vận tốc bằng nhau và bằng bao nhiêu ?Bài 54Đồ thị vận tốc thời gian của một vật chuyển động như sau: (H.7)1. Nêu tính chất chuyển động của mỗi giai đoạn.2. Lập phương trình vận tốc cho mỗi giai đoạn.Bài 55Phương trình vận tốc của một vật chuyển động là vt 2t (m/s). Hãy tòm phương trình tính đườngđi trong chuyển động đó.Bài 56Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều và qua với vận tốc v1 qua với vận tốc v2 Tính vận tốctrung bình của vật khi chuyển động giữa hai điểm và B.Bài 57Phương trình chuyển động của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều như sau:x 2t 0,25t (với tính bằng mét và tính bằng giây)Hãy viết phương trình vận tốc và phương trình đường đi của chuyển động này.Bài 58Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầuchuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s.Bài 59Một vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường trongt giây. Tính thời gian đi 34 đoạn đường cuối.Bài 60Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 5V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0 gia tốc a. Sau khi đi được quãng đường 10mthì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận tốc 10m/s. Tính v0 và a.Bài 61 Một tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với giatốc 0,1m/s và sau khi đi quãng đường kể từ lúc tăng tốc, tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian tôchuyển động trên quãng đường trên quãng đường và chiều dài quãng đường ?Bài 62Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua với vận tốc vAvà đi đến mất thời gian 4s. Sau đó2s, vật đến được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB 36m, BC 30m.Bài 63Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15m và 33m trong hai khoảng thờigian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật.Bài 64Chứng tỏ rằng trong chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, quãng đường đi được trongnhững khoảng thời gian bằng nhau liên tiếp tỷ lệ với các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7...Bài 65Từ trạng thái đứng yên, một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc 2m/s và đi được quãngđường 100m. Hãy chia quãng đường đó ra làm phần sao cho vật đi được hai phần đó trong khoảngthời gian bằng nhau.Bài 66Một tô khởi hành từ chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua và B, tô có vận tốc lần lượt là8m/s và 12m/s. Gia tốc của tô là 2m/s. Tính:1. Thời gian tô đi trên đoạn AB.2. Khoảng cách từ đến B, từ đến A.Bài 67Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động như sau:x 25 2t Với tính bằng mét và tình bằng giây.1. Hãy cho biết vận tốc đầu, gia tốc và toạ độ ban đầu của vật.2. Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật.3. Lúc 3s, vật có tọa độ và vận tốc là bao nhiêu ?Bài 68Một vật chuyển động thẳng biên đổi đều với phương trình chuyển động là:x 30 10t 0,25t với tính bằng mét và thời gian tính bằng giây.Hỏi lúc 30s vật có vận tốc là bao nhiêu Biết rằng trong quá trình chuyển động vật không đổichiều chuyển động.Bài 69Giải lại bài toán trên, biết rằng trong quá trình chuyển động vật có đổi chiều chuyển động. Lúc 30s,vật đã đi được quãng đường là bao nhiêu ?Bài 70Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s đúng lúc một xe thứ hai chuyểnđộng thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã điđược quãng đường và có vận tốc bao nhiêu?Bài 71Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên và đi hết kilômét thứ nhấtvận tốc của nó tăng lên được 10m/s. Tính xem sau khi đi hết kilômét thứ hai vận tốc của nó tăng thêmđược một lượng là bao nhiêu ?Bài 72Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 1km đầu tiên có giatốc a1 và cuối đoạn đường này nó có vận tốc 36km/h. Trong 1km kế tiếp xe có gia tốc là a, và trong1km này vận tốc tăng thêm được 5m/s. So sánh a1 và a2 .Bài 73Một tô bắt đầu khởi hành từ chuyển động thẳng nhanh dần đều về với gia tốc 0,5m/s 2. Cùng lúcđó một xe thứ hai đi qua cách 125m với vận tốc 18km/h, chuyển động thẳng nhanh dần đều vềphía với gia tốc 30cm/s 2. Tìm:Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 6V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***1. Vị trí hai xe gặp nhau và vận tốc của mỗi xe lúc đó.2. Quãng đường mà mỗi xe đi được kể từ lúc tô khởi hành từ A.Bài 74Một thang máy chuyển động như sau:* Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc 1m/s trong thời gian4s.* Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt được sau 4s đầu.* Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại.Tính quãng đường mà nó đa đi được và vẽ đồ thị vận tốc của chuyển động này.Bài 75Sau 20s, một tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều trong thời gian0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 40m thì dừng lại. 1. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn.2. Lập công thức tính vận tốc mỗi giai đoạn.3. Vẽ đồ thị vận tốc diễn tả cả quá trình chuyển động của tô. 4. Tính vận tốc trung bình trên toàn bộ quãng đường đó.Bài 76Một vật chuyển động trên đoạn thẳng AB 300m. Vật bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu tại Avà chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2m/s 2, tiếp theo chuyển động chậm dần đều với gia tốc1m/s và dừng lại tại B. 1. Tính thời gian đi hết đoạn AB.2. Xác định vị trí của trên AB mà tại đó vật bắt đầu chuyển động chậm dần đều.Bài 77Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động thẳng là: 20t 4t Với tính bằng cm và tính bằng s.1. Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 2s đến t2 5s và vận tốc trung bìnhtrong khoảng thời gian này.2. Tính vận tốc của vật lúc t1 2s.Bài 78Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều, khởi hành lúc tại điểm có tọa độ xA -5m đi theochiều dương với vận tốc 4m/s. Khi đến gốc tọa độ O, vận tốc vật là 6m/s. Tính:1. Gia tốc của chuyển động.2. Thời điểm và vận tốc của vật lúc qua điểm có tọa độ 16m.Bài 79Hai vật chuyển động thẳng biến đổi đều trên đường thẳng AAB và ngược chiều nhau. Khi vật một quaA nó có vận tốc 6m/s và sau 6s kể từ lúc qua nó cách 90m. Lúc vật một qua thì vật hai qua vớivận tốc 9m/s, chuyển động chậm dần đều với gia tốc 3m/s 2. Viết phương trình chuyển động của hai vậtvà tính thời điểm chúng gặp nhau. Giải bài toán trong hai trường hợp:1. AB 30m 2. AB 150mBiết trong quá trình chuyển động, hai vật không đổi chiều chuyển động. Bài 80Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có:Khi t1 2s thì x1 5cm và v1 4cm/sKhi t2 5s thì v2 16cm/s1. Viết phương trình chuyển động của vật.2. Xác định thời điểm mà vật đổi chiều chuyển động và vị trí của vật lúc này.Bài 81Lúc 0, một thang máy khởi hành từ mặt đất không vận tốc đầu để đi lên theo đường thẳng đứng tớiđỉnh một tháp cao 250m. Lúc đầu thang có chuyển động nhanh dần đều và đạt được vận tốc 20m/s saukhi đi được 50m. Kế đó thang máy chuyển động đều trong quãng đường 100m và cuối cùng thangmáy chuyển động chậm dần đều và dừng lại đỉnh tháp. Viết phương trình chuyển động của thangmáy trong ba giai đoạn.Bài 82 Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 7V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Một người đứng sân ga nhìn đoàn tàu chuyển bánh nhanh dần đều. Toa (1) đi qua trước mặt ngườiấy trong giây. Hỏi toa thứ đi qua trước mặt người ấy trong bao lâu ?Bài 83Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc từ trạng thái đứng yên và đi được quãngđường trong thời gian t. Hãy tính:1. Thời gian vật đi hết 1m đầu tiên.2. Thời gian vật đi hết 1m cuối cùng.Bài 84Một người đứng sân ga nhìn một đoàn tàu chuyển động chậm dần đều qua trước mặt. Người nàythấy toa thứ nhất qua trước mặt mình trong thời gian 5s, toa thứ hai trong 45s. Khi đoàn tàu dừng lạithì đầu toa thứ nhất cách người ấy 75m. Tính gia tốc của đoàn tàu.Bài 85Hai xe cùng khởi hành từ chuyển động thẳng về B. Sau 2h thì cả hai xe cùng đến một lúc.Xe thứ nhất đi nửa quãng đường đầu với vận tốc 45km/h. Xe thứ hai đi trên quãng đường AB khôngvận tốc đầu và chuyển động biến đổi đều.Xác định thời điểm mà đó hai xe có vận tốc bằng nhau.Bài 86Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa khi vừa chạmđất. Lấy 10m/s.Bài 87người ta thả rơi tự do hai vật và cùng một độ cao. Vật được thả rơi sau vật một thời gian là0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy 10m/s.Bài 88Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất.Lấy 10m/s 2. Tìm:1. Quãng đường vật rơi được sau 2s2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng.Bài 89Một vật rơi tự do tại nơi có 10m/s trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính:1. Thời gian rơi.2. Độ cao nơi thả vật.Bài 90 Một vật rơi tự do tại nơi có gia tốc g. Trong giây thứ 3, quãng đường rơi được là 24,5m và vận tốc vừachạm đất là 39,2m/s. Tính và độ cao nơi thả vật.Bài 91Một hòn đá rơi tự do từ miệng một giếng sâu 50m. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc buông hòn đá, ngườiquan sát nghe tiếng động (do sự và chạm giữa hòn đá và đáy giếng). Biết vận tốc truyền âm trongkhông khí là 340m/s. Lấy 10m/s 2.Bài 92Các giọt nước rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Khi giọt thứ nhất vừachạm đất thì giọt thứ năm bắt đầu rơi.Tìm khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau. Biết mái nhà cao 16m.Bài 93Hai giọt nước rơi ra khỏi ống nhỏ giọt cách nhau 0,5s. Lấy 10m/s 2.1. Tính khoảng cách giữa giữa hai giọt nước sau khi giọt trước rơi được 0,5s; 1s; 1,5s.2. Hai giọt nước tới đất cách nhau một khoảng thời gian bao nhiêu ?Bài 94Sau 2s kể từ lúc giọt nước thứ hai bắt đầu rơi, khoảng cách giữa hai giọt nước là 25m.Tính xem giọt thứ hai rơi muộn hơn giọt thứ nhất bao lâu ?Bài 95Tính quãng đường mà một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ mười. Trong khoảng thời gian đó vậntốc tăng lên được bao nhiêu Lấy 10m/s 2.Bài 96Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc dài của hai đầu kim.Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 8V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Bài 97Một tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h.Tìm gia tốc hướng tâm của xe.Bài 98Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm:1. Chu kỳ, tần số quay.2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe.Bài 99Một máy bay bay vòng trong một mặt phẳng nằm ngang với vận tốc 800km/h. Tính bán kính nhỏ nhấtcủa đường vòng để gia tốc của máy bay không quá 10 lần gia tốc trọng lực g. (Lấy 9,8m/s 2.)Bài 100Một vệ tinh của Trái đất chuyển động tròn đều trên vòng tròn đồng tâm với Trái đất cos bán kínhr=R+h với 6400km là bán kính Trái đất và là độ cao của vệ tinh so với mặt đất.Biết mặt đất gia tốc trọng lực là g0 9,8m/s 2, còn độ cao gia tốc là g0 RR hæ öç ÷+è 2Vận tốc dài của vệ tinh là 11000km/h.Tính độ cao và chu kì quay của vệ tinh.Bài 101So sánh vận tốc góc, vận tốc dài và gia tốc hướng tâm của điểm nằm vành ngoài và điểm nằm ởchính giữa bán kính một bánh xe.Bài 102Một cái đĩa tròn bán kính lăn không trượt vành ngoài một đĩa cố định khác có bán kính R’ 2R.Muốn lăn hết một vòng xung quanh đĩa lớn thì đĩa nhỏ phải quay mấy vòng xung quanh trục của nó.Bài 103Hai người quan sát A1 và A2 đứng trên hai bệ tròn có thể quay ngược chiều nhau.Cho O1 O2 5m, O1 A1 O2 A2 2m, w1 w2 1rad/s.Tính vận tốc dài trong chuyển động của người quan sát A1 đối với người quan sát A2 tại thời điểm đãcho. (Hai người A1 và A2 có vị trí như hình vẽ)Bài 104Trái đất quay xung quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo coi như tròn bán kính 1,5.10 8km, Mặt Trăngquay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo xem như tròn bán kính 3,8.10 5km1. Tính quãng đường Trái Đất vạch được trong thời gian Mặt Trăng quay đúng một vòng (1 tháng âmlịch).2. Tính số vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất trong thời gian Trái Đất quay đúng một vòng (1năm).Cho chu kỳ quay của Trái Đất và Mặt Trăng là: TĐ 365,25 ngày; TT 27,25 ngày.Bài 105Câu nói nào sau đây chính xác nhất:a. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vật chuyển động theo hướng của lực tác dụng.b. Nếu thôi không tác dụng lực vào vật thì vật dừng lại.c. Nếu có lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật bị thay đổi.d. Nếu không có lực tác dụng lên vật thì vật không chuyển động được.Bài 106Hãy chỉ ra các lực cân bằng nhau tác dụng vào mỗi vật sau đây.Hình a: Lò xo một đầu bị buộc chặt, đầu kia bị kéo.Hình b: Quả cầu được treo bằng hai dây. Hình 9, hình 10Bài 107Vì sao khi tác dụng vào thùng đặt sát tường một lực như hình vẽ, thùng vẫn nằm yên Điều này cótrái với Định luật Niutơn không Hình 11Bài 108 Khi kéo thùng đầy nước từ giếng, nếu kéo quá mạnh dây dễ bị đứt. Tại sao Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 9V Kim Ngọc Tr ờng THPT Nguyễn Du***Bài 109Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động vớigia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N.Bài 110Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng củalực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó?Bài 111Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật Vào bàn? Có những cặplực trực đối nào cân bằng nhau Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau ?Bài 112Một chiếc xe có khối lượng 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau đó 3s.Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N.Bài 113Một xe lăn có khối lượng 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe mộtlực nằm ngang thì xe đi được quãng đường 2,5m trong thời gian t.Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêutrong thời gian t. Bỏ qua ma sát.Bài 114Một người ngồi trên thuyền cầm sợi dây, một đầu buộc chặt vào bờ. Khi kéo dây một lực, thuyền tiếnvào bờ. Giải thích hiện tượng. Điều đó có trái với các định luật Niutơn không ?Bài 115Hai khối gỗ như hình vẽ. Tác dụng vào khối một lực F. Phân tích các lực tác dụng vào từng khối.Chỉ rõ các cặp lực trực đối cân bằng, các cặp lực trực đối theo định luật III Niutơn.Bài 116Một quả bóng khối lượng 200g bay với vận tốc 15m/s đến đập vuông góc vào tường rồi bật trở lại theophương cũ với cùng vận tốc. Thời gian va chạm giữa bòng và tường là 0,05s. Tính lực của tường tácdụng lên quả bóng.Bài 117Một lực truyền cho vật khối lượng m2 một gia tốc 6m/s 2, truyền cho vật có khối lượng m2 một giatốc 4m/s 2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép một gia tốc là baonhiêu?Bài 118Có hai vật đặt sát vào nhau trên một mặt bàn phẳng và nhẵn nằm ngang. Tác dụng một lực rF cóphương ngang và hệ vật như hình vẽ.Hãy xác định lực tương tác giữa hai vật. Biết khối lượng của chúng lần lượt là m1 và m2 Biện luận cáctrường hợp có thể xảy ra.Bài 119Một tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s 2. Khi tô có chở hàng hóa thì khởi hànhvới gia tốc 0,2m/s 2.Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào tô trong hai trường hợp đều bằng nhau.Bài 120 Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng một lăn đượcquãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi dừng lại. So sánh khối lượng của haiquả bóng.Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc.Bài 121Lực F1 tác dụng lên một vật trong khoảng thời gian làm vận tốc của nó tăng từ đến 8m/s và chuyểnđộng từ đến BC chịu tác dụng của nlợc F2 và vận tốc tăng đến 12m/s cũng trong thời gian t. F1 1. Tính tỷ số F2Bài tập Vật lí 10 Nâng cao hành nội bộ Trang 10Trên đây chỉ là phần trích dẫn 10 trang đầu của tài liệu và có thế hiển thị lỗi font, bạn muốn xem đầyđủ tài liệu gốc thì ấn vào nút Tải về phía dưới.