Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

16 phuong phap giai nhanh hoa hoc BLOGHOAHOC

c3f62df987620d59dd68689f48678d7b
Gửi bởi: Otaku Nobi 10 tháng 8 2016 lúc 16:07:59 | Được cập nhật: 2 giây trước Kiểu file: PDF | Lượt xem: 553 | Lượt Download: 3 | File size: 0 Mb

Nội dung tài liệu

Tải xuống
Link tài liệu:
Tải xuống

Các tài liệu liên quan


Có thể bạn quan tâm


Thông tin tài liệu

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

3

16 PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT GIẢI NHANH
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC

3

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

4

Ph−¬ng ph¸p 1

Phh−
Ph
−−¬
¬¬n
nng
gg
pph
hh¸
p¸¸p
pp
bb¶
¶¶o
boo
tto
ooµ
tµµn
nn
kkh
hhè
kèèi
iill−
−−î
lîîn
nng
gg
1. Nội dung phương pháp
ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm”
Xét phản ứng: A + B → C + D
Ta luôn có: mA + mB = mC + mD (1)

oc
.co

Điều này giúp ta giải bài toán hóa học một cách đơn giản, nhanh chóng

m

- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng (BTKL): “ Tổng khối lượng các chất tham gia phản

* Lưu ý: Điều quan tr ọng nhất khi áp d ụng phương pháp này đó là vi ệc phải xác định đúng
lượng chất (khối lượng) tham gia phản ứng và tạo thành (có chú ý đến các chất kết tủa, bay hơi,
đặc biệt là khối lượng dung dịch).

gh
oa
h

2. Các dạng bài toán thường gặp

Hệ quả 1: Biết tổng khối lượng chất ban đầu ↔ khối lượng chất sản phẩm
Phương pháp giải: m(đầu) = m(sau) (không phụ thuộc hiệu suất phản ứng)
Hệ quả 2: Trong ph ản ứng có n ch ất tham gia, n ếu biết khối lượng của (n – 1) ch ất thì ta d ễ
dàng tính khối lượng của chất còn lại.

Hệ quả 3: Bài toán: Kim loại + axit → muối + khí

mmuối = mkim loại + manion tạo muối
lượng muối

lo

- Biết khối lượng kim lo ại, khối lượng anion t ạo muối (tính qua s ản phẩm khí) → khối
- Biết khối lượng muối và khối lượng anion tạo muối → khối lượng kim loại

/ /b

- Khối lượng anion tạo muối thường được tính theo số mol khí thoát ra:
• Với axit HCl và H2SO4 loãng
+ 2HCl → H2 nên 2Cl− ↔ H2

tp
:

+ H2SO4 → H2 nên SO42− ↔ H2
• Với axit H 2SO4 đặc, nóng và HNO 3: Sử dụng phương pháp ion – electron (xem thêm

phương pháp bảo toàn electron hoặc phương pháp bảo toàn nguyên tố)

ht

Hệ quả 3: Bài toán khử hỗn hợp oxit kim loại bởi các chất khí (H2, CO)
Sơ đồ: Oxit kim loại + (CO, H2) → rắn + hỗn hợp khí (CO2, H2O, H2, CO)
Bản chất là các phản ứng: CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O
⇒ n[O] = n(CO2) = n(H2O) → mrắn = moxit - m[O]
4

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

5

3. Đánh giá phương pháp bảo toàn khối lượng.
Phương pháp bảo toàn khối lượng cho phép giải nhanh được nhiều bài toán khi biết quan
hệ về khối lượng của các chất trước và sau phản ứng.
Đặc bi ệt, khi ch ưa biết rõ ph ản ứng xảy ra hoàn toàn hay không hoàn toàn thì vi ệc s ử

m

dụng phương pháp này càng giúp đơn giản hóa bài toán hơn.
4. Các bước giải.
- lập sơ đồbiến đổi các chất trước và sau phản ứng.
- Từ giả thiết của bài toán tìm

∑ trước
m

=

∑ sau
m

không hoàn toàn)

oc
.co

Phương pháp bảo toàn khối lượng thường được sủ dụng trong các bài toán nhiều chất.

(không cần biết phản ứng là hoàn toàn hay

- Vận dụng định luật bảo toàn khối lượng đểlập phương trình toán h ọc, kết hợp dữ kiện khác
- Giải hệ phương trình.

gh
oa
h

đểlập hệ phương trình toán.

THÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 3,9 gam kali vào 36,2 gam nước thu được dung dịch có nồng độ
A. 15,47%.

B. 13,97%.

Giải:
2K + 2H2O
0,1

2KOH +

H2 ↑

0,10

0,05(mol)

D. 4,04%.

= 3,9 + 36,2 - 0,05 × 2 = 40 gam

lo

mdung dịch = mK + m H2O - m H 2

0,1× 56
×100 % = 14% ⇒ Đáp án C
40

/ /b

C%KOH =

C. 14,0%

Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt
đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì d ừng lại thấy có 448 ml khí ( đktc) thoát ra ở anot. Dung d ịch
sau điện phân có th ể hoà tan t ối đa 0,8 gam MgO. Kh ối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm

tp
:

bao nhiêu gam (coi lượng H2O bay hơi là không đáng kể) ?
A. 2,7

CuSO4 + 2KCl → Cu ↓ + Cl2 ↑ + K 2SO4

ht

Giải:

B. 1,03

C. 2,95.

D. 2,89.

(1)

0,01 ← 0,01

Dung dịch sau điện phân hoà tan được MgO ⇒ Là dung d ịch axit, ch ứng tỏ sau ph ản

ứng (1) CuSO4 dư
2CuSO4 + 2H2O → 2Cu ↓ + O2 ↑ + H 2SO4

(2)

0,02 ← 0,01 ← 0,02 (mol)
5

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

n Cl2+ n O 2 =

6

480
= 0,02 (mol)
22400

H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O

(3)

0,02 ← 0,02 (mol)
dịch giảm

= mCu + m Cl 2 + m O 2 = 0,03 × 64 + 0,01x71 + 0,01x32 = 2,95 gam

m

mdung

⇒ Đáp án C

oc
.co

Ví dụ 3: Cho 50 gam dung d ịch BaCl 2 20,8 % vào 100 gam dung d ịch Na 2CO3, lọc bỏ kết tủa
được dung dịch X. Tiếp tục cho 50 gam dung dịch H2SO4 9,8% vào dung dịch X thấy ra 0,448 lít
khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ% của dung dịch Na2CO3 và khối lượng
dung dịch thu được sau cùng là:
A. 8,15% và 198,27 gam.

B. 7,42% và 189,27 gam.

Giải:
n

= 0,05 mol; n

BaCl2

H2SO4

D. 7,42% và 286,72 gam.

gh
oa
h

C. 6,65% và 212,5 gam.
= 0,05 mol

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
0,05

0,05

0,05

0,1

Dung dịch B + H2SO4 → khí ⇒ dung dịch B có Na2CO3 dư
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O
0,02

0,02

2

3

0,07 ×106
×100% = 7,42%
100

/ /b

⇒ C%Na2CO3=

lo

⇒ n Na CO ban đầu = 0,05 + 0,02 = 0,07 mol

ĐLBTKL: mdd sau cùng = 50 + 100 + 50 - m ↓ - mCO2
= 50 + 100 + 50 - 0,05.197 - 0,02.44 = 189,27 gam

⇒ Đáp án B

tp
:

Ví dụ 4: X là m ột α - aminoaxit, phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0,89
gam X phản ứng vừa đủvới HCl thu được 1,255 gam muối. Công thức tạo ra của X là:
B. H2N-CH=CH-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-COOH.

ht

A. CH2 =C(NH2)-COOH.

Giải:

HOOC - R - NH2 + HCl → HOOC -R-NH3Cl

⇒ mHCl = m muối - maminoaxit = 0,365 gam ⇒ mHCl = 0,01 (mol)

6

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

⇒ Maminoxit =

7

0,89
= 89
0,01

Mặt khác X là α -aminoaxit ⇒ Đáp án C
hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là:

m

Ví dụ 5: Cho 15,6 gam h ỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng
B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

oc
.co

A. CH3OH và C2H5OH.
Giải:
2 ROH + 2Na → 2 RONa + H2

Theo đềbài h ỗn hợp rượu tác d ụng với hết Na ⇒ Học sinh th ường nhầm là: Na v ừa đủ, do đó
thường giải sai theo hai tình huống sau:

9,2
15,6
= 0,4 ⇒ nrượu = 0,4 ⇒ M rượu =
= 39
23
0,4

⇒ Đáp án A ⇒ Sai.

gh
oa
h

Tình huống sai 1: nNa=

Tình huống sai 2: Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:
nrượu =

24,5 −15,6
15,6
= 0,405 ⇒ Mrượu =
= 38,52
22
0,405

⇒ Đáp án A ⇒ Sai

Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta có:

m = mrượu + mNa - mrắn = 15,6 + 9,2 - 24,5 = 0,3 gam
H2

lo

⇒ nrượu= 2n H = 0,3 (mol) ⇒ M rượu =
2

15,6
= 52 ⇒ Đáp án B
0,3

Ví dụ 6: Trùng hợp 1,680 lít propilen (đktc) với hiệu suất 70%, khối lượng polime thu được là:
Giải:

B. 2,205 gam.

/ /b

A. 3,150 gam.

tp
:

ĐLBTKL: mpropilen = mpolime =

C. 4,550 gam.

D.1,850 gam.

70%
1,680
.42.
= 2,205 gam ⇒ Đáp án B
22,4
100%

Ví dụ 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam ch ất béo cần vừa đủ0,06 mol NaOH, cô c ạn dung
dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

ht

A. 17,80 gam.

B.18,24 gam.

C. 16,68 gam.

D.13,38 gam.

(Trích đềthi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)

Giải:

(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3

0,06



0,02 (mol)
7

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

8

Theo định luật bảo toàn khối lượng:
17,24 + 0,06.40= mxà phòng + 0,02.92 ⇒ mxà phòng =17,80 gam

⇒ Đáp án: A
Ví dụ 8: Cho 3,60 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch
Công thức phân tử của X là:
B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D.

oc
.co

A. C2H5COOH.

m

gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan.

C3H7COOH.

(Trích đềthi tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
Giải:
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O

gh
oa
h

nNaOH = nKOH = 0,5.0,12 = 0,06 mol
ĐLBTKL: mX + mNaOH + mKOH = mrắn + m

⇒ m H O = 1,08 gam ⇒ n
2

H2O

H2O

= 0,06 mol

⇒ nRCOOH = n H O= 0,06 mol ⇒ MX = R + 45 =
2

3,60
= 60 ⇒ R = 15
0,06

⇒ X: CH3COOH ⇒ Đáp án B

Ví dụ 9: Nung 14,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 được 7,6 gam chất rắn
sau phản ứng là:
Giải:

B. 10 gam

C. 6,9 gam

D. 5 gam

/ /b

A. 15 gam

lo

và khí X. Dẫn toàn bộ lượng khí X vào 100ml dung dịch KOH 1M thì khối lượng muối thu được

X là CO2

ĐLBTKL: 14,2 = 7,6 + mX ⇒ mX = 6,6 gam ⇒ nX = 0,15 mol

m KOH
0,1
=
< 1 ⇒ muối thu được là KHCO3
n CO 2
0,15

tp
:

Vì:

CO2 + KOH → KHCO3
0,1

ht

0,1

0,1 ⇒ m

= 0,1.100 = 10 gam ⇒ Đáp án B

KHCO3

Ví dụ 10: Nhi ệt phân hoàn toàn M gam h ỗn hợp X g ồm CaCO 3 và Na 2CO3 thu được 11,6 gam
chất rắn và 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hàm lượng % của CaCO3 trong X là:
A. 6,25%

B. 8,62%

C. 50,2%

D. 62,5%

8

BLOGHOAHOC.COM - Trang |

9

Giải:
o

t
CaCO3  →

CaO + CO2

nCaCO 3 = nCO = 0,1 (mol) ⇒ mCaCO 3 = 10 gam
Theo ĐLBTKL: mX = mchất rắn = mkhí = 11,6 + 0,1 × 44=16 gam

⇒ %CaCO3=

10
× 100% = 62,5% ⇒ Đáp án: D
16

m

2

oc
.co

Ví dụ 11: Đun 27,6 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC (H=100%) được 22,2
gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau. Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3.

B. 0,1

Giải:
Số ete thu được là:

3(3 + 1)
=6
2

C. 0,2

D.0,05

∑n

H 2O

=

∑n

ete

gh
oa
h

ĐLBTKL: 27,6= 22,2 + m H 2 O ⇒ m H 2 O = 5,4 gam ⇒ n H 2 O = 0,3 mol
= 6nete ⇒ nmỗi ete = 0,3: 6 = 0,5 mol ⇒ Đáp án: D

Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol ch ất hữu cơ X c ần 1,12 lít O 2 (đktc), dẫn toàn b ộ sản
phẩm thu được qua bình 1 đựng P 2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng bình 1
tăng 0,9 gam, bình 2 tăng 2,2 gam. Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O.

B. C3H6O.

Giải

C. C3H6O2.

D. C2H4O2.

lo

mbình 2 tăng = m CO 2 , mbình 1 tăng = m H 2 O

/ /b

ĐLBTKL: mx + m O 2 = m CO 2 + m H 2O ⇔ mx + 32.0,05 = 0,9 + 2,2

⇒ mx = 1,5 gam

⇒ Mx = 1,5:0,025=60 ⇒ Đáp án: D

tp
:

Ví dụ 13: Cho 20,2 gam h ỗn hợp 2 ancol tác d ụng vừa đủvới K thấy thoát ra 5,6 lít H 2(đktc) và
khối lượng muối thu được là:
A. 3,92 gam

B. 29,4 gam

C. 32,9 gam

D. 31,6 gam

ht

Giải:

R (OH)a + aK → R (OK)a +
x

xa

a
H2
2
0,5 ax ⇒ n H 2 = 0,5 ax = 0,25 ⇒ ax = 0,5 mol

ĐLBTKL: 20,2 + 39.0,5 = mmuối + 2.0,25 ⇒ mmuối = 39,2 gam ⇒ Đáp án A
9

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 10

Ví dụ 14: Xà phòng hoá chất hữu cơ X đơn chức được 1 muối Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn
4,8 gam Z c ần 5,04 lít O 2 (đktc) thu được lượng CO 2 sinh ra nhi ều hơn lượng nước là 1,2 gam.
Nung muối Y với vôi tôi xút thu được khí T có tỉ khối hơi đối với H2 là 8. Công thức cấu tạo của
X là:
B. CH3COOCH3

C. HCOOCH3.

D. CH3COOC2H5

Giải:
X + NaOH → muối Y + ancol Z ⇒ X: este đơn chức
o

t
RCOOR’ + NaOH  →

RCOONa + R’OH
0

CaO/t

RCOONa + NaOH

RH + Na2CO3

MRH = 8.2 =16 ⇒ RH: CH4 ⇒ RCOONa : CH3COONa

gh
oa
h

CxHyO(Z) + O2 → CO2 + H2O

oc
.co

m

A. C2H5COOCH3

ĐLBTKL: 4,8 + 0,225.32 = m CO 2 + m H 2 O = 12

m CO 2 = m H 2 O + 1,2 ⇒ m CO 2 = 6,6 gam, m H 2 O = 5,4 gam

mC = 12. n CO 2 =1,8 gam; mH = 2. n H2 O = 0,6 gam; mO = 2,4 gam
x: y: z =

1,8 0,6 2,4
:
:
= 0,15: 0,6: 0,15 = 1: 4: 1
12 1 16

⇒ Z: CH3OH ⇒ X : CH3COOCH3 ⇒ Đáp án B

lo

Ví d ụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam m ột axit cacboxylic X đơn ch ức thu được 4,48lít CO 2
(đktc) và 2,7 gam H2O. Số mol của X là:
Giải:

B. 0,02 mol

/ /b

A. 0,01mol

C. 0,04 mol

D. 0,05 mol

Theo ĐLBTKL: mX + m O 2 = m CO 2 + m H 2O

tp
:

⇒ m O 2 = 2,7 + 0,2 × 44 – 4,3 = 10,3 gam ⇒ n O 2 = 0,225 (mol)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố đối với oxi:

ht

nX + n O 2 = n CO 2 +

n H 2O
2

⇒ nX = n CO2 +

nH O
2

2

- n O 2 = 0,05(mol) ⇒ Đáp án D

Ví dụ 16: Đốt cháy hoàn toàn x gam h ỗn hợp X g ồm propan, buten-2, axetilen thu được 47,96
gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là:
A. 15,46.

B. 12,46.

C. 11,52.

D. 20,15.

10

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 11

Giải:

n CO2 = 1,09 mol ; n H2 O = 1,19 mol
⇒ x = mC + mH = 12. n CO2 + 2.n H 2 o = 15,46 gam ⇒ Đáp án A

m

Ví dụ 17: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu

được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp
A. 0,82 gam.

B. 1,62 gam

Giải:
o

X  Ni,t→

2
Y  +Br→

Z

oc
.co

khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là:
C. 4,6 gam

D. 2,98 gam.

Nhận thấy: mkhí tác dụng với dung dịch brom = mkhối lượng bình brom tăng
mX = mY = mZ + mkhối lượng bình brom tăng

6,048
× 8× 2 = 0,82 gam ⇒ Đáp án A
22,4

gh
oa
h

mkhối lượng bình brom tăng = mX - mZ = 5,14 -

Ví dụ 18: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam h ỗn hợp 2 kim lo ại bằng dung d ịch HCl d ư được 4,48 lít
(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì lượng muối khan thu được là:
A. 23,1 gam

B. 46,2 gam

Giải:

C. 70,4 gam

D. 32,1 gam

Cách 1: Gọi công thức chung của hai kim loại M, hóa trị n
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2




0,2 (mol)

lo

0,4

Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + m H 2

/ /b

⇒ mmuối = 8,9 + 0,4 × 36,5 – 0,2 × 2 =23,1 gam ⇒ Đáp án A
Cách 2: mCl-muối = nH+ = 2.n H 2 = 0,4 (mol)

tp
:

mmuối = mkim loại + mCl-(muối) = 8,9 + 0,4 × 35,5 = 23,1 gam ⇒ Đáp án A
Ví dụ 19. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam h ỗn hợp gồm 3 kim lo ại Al, Mg và Cu b ằng dung d ịch
HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (s ản phảm khử duy nhất) và dung d ịch X. Cô c ạn cẩn thận dung
dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

ht

A. 77,1 gam

B. 71,7 gam

C. 17,7 gam

D. 53,1 gam

Giải:
+5

+2

N + 3e → N (NO)
0,9 ← 0,3(mol)

11

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 12

Vì sản phẩm khử duy nhất là NO ⇒ n N O3 − (trong muối)

=

∑n

e nhường (hoặc nhận)

= 0,9 mol

(Xem thêm phương pháp bảo toàn e)

⇒ Đáp án B

oc
.co

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

m

⇒ mmuối = mcation kim loại + mNO 3− (trong muối) 15,9 + 0,9 × 62 = 71,7 gam

Câu 1 : Tr ộn 5,4 gam Al v ới 6,0 gam Fe 2O3 rồi nung nóng đểthực hiện phản ứng nhiệt nhôm.
Sau phản ứng ta thu được hỗn hợp rắn có khối lượng là
A.11,40 gam.

B. 9,40 gam.

C. 22,40 gam.

D. 9,45 gam.

Câu 2 : Trong bình kín ch ứa 0,5 mol CO và m gam Fe 3O4. Đun nóng bình cho t ới khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thì khí trong bình có tỉ khối so với khí CO ban đầu là 1,457. Giá trị của m là.
B. 21,5

C. 22,8

gh
oa
h

A. 16,8

D. 23,2

Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với đến cực, sau một thời gian máy khối lượng dung
dịch giảm 12 gam. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủvới 100ml dung dịch H2S 1M. Nồng
độmới của dung dịch CuSO4 trước khi điện phân là
A. 1M.

B. 1,5 M.

C. 2M.

D. 2,5M.

Câu 4 : Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng
sau khi kết thúc thí nghi ệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống
trong hỗn hợp A là
A. 13,03%.

lo

sứ hấp thụ vào dung d ịch Ca(OH) 2 dư, thì thu được 4,6 gam k ết tủa. Phần trăm khối lượng FeO
B. 31,03%.

C. 68,03%.

D. 68,97%.

/ /b

Câu 5 : D ẫn khí CO t ừ từ qua ống sứ đựng 14 gam CuO, Fe 2O3, FeO nung nóng m ột thời gian
thu được m gam ch ất rắn X. Toàn b ộ khí thu được sau ph ản ứng được dẫn chậm qua dung d ịch
Ca(OH)2 dư, kết tủa thu được cho tác d ụng với dung dịch HCl dư được 2,8 lít khí ( đktc). Giá trị

tp
:

của m là

A. 6 gam.

B. 12 gam.

C. 8 gam.

D. 10 gam.

Câu 6 : Nung hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và NaCl. Kết thúc thí nghiệm thu được

ht

7,8 gam chất rắn khan. Khối lượng CaCO3 có trong X là
A. 5,0 gam.

B. 6,0 gam.

C. 7,0 gam.

D. 8,0 gam.

Câu 7 : Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm MCO3 và NCO3 được m gam chất rắn Y và 4,48 lít
CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO 2 dẫn toàn b ộ
CO2 thu được qua dung d ịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl 2 dự thì được 10 gam kết tủa. Hoà
12

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 13

tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủđược dung dịch T. Giá trị m gam và V lít
lần lượt là :
A. 26 và 1,5.

B. 21,6 và 1,5.

C. 26 và 0,6.

D. 21,6 và 0,6.

Câu 8 : Hoà tan 9,14 gam h ợp kim Cu, Mg, Al b ằng một lượng vừa đủdung dịch HCl thu được
dung dịch Z thu được lượng muối khan là
B. 33,99 gam.

C. 19,025 gam.

D. 56,3 gam.

oc
.co

A. 31,45 gam.

m

7,84 lít khí X ( đktc), 2,54 gam ch ất rắn Y và dung d ịch Z. L ọc bỏ chất rắn Y, cô c ạn cẩn thận

Câu 9 : Cho 11,0 gam h ỗn hợp X g ồm Al và Fe vào dung d ịch HNO 3 loãng d ư. thu được dung
dịch Y (không chứa muối amoni), hỗn hợp khí Y gồm 0,2 mol NO và 0,3 mol NO 2. Cô cạn dung
dịch Y thì lượng muối khan thu được là:
A. 33,4 gam.

B. 66,8 gam.

C. 29,6 gam.

D. 60,6 gam.

Câu 10 : Hoà tan h ết 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung d ịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối
lượng dung dịch tăng 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã phản ứng là
B. 0,04 mol

C. 0,4 mol

gh
oa
h

A. 0,08 mol

D. 0,8 mol

Câu 11 : Cho x gam Fe hoà tan trong dung d ịch HCl, sau khi cô c ạn dung d ịch thu được 2,465
gam chất rắn. Nếu cho x gam Fe và y gam Zn vào l ượng dung dịch HCl như trên thu được 8,965
gam chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Giá trị của x, y lần lượt là:
A. 5,6 và 3,25

B. 0,56 và 6,5

C. 1,4 và 6,5.

D. 7,06 và 0,84

Câu 12 : Hoà tan hoàn toàn 11,4 gam h ỗn hợp X gồm kim loại M (hoá tr ị I) và kim lo ại N (hoá
trị II) vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y
A. 44,7 gam

lo

gồm NO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với hiđro là 28,625 và muối khan có khối lượng là:
B. 35,4 gam

C. 16,05 gam

D. 28,05 gam.

/ /b

Câu 13: L ấy 35,1 gam NaCl hoà tan vào 244,9 gam H 2O. Sau đó điện phân dung d ịnh với điện
cực trơ có màng ng ăn cho t ới khi catot thoát ra 1,5 gam khí thì d ừng lại. Nồng độchất tan có
trong dung dịch sau điện phân là:
A. 9,2%

B. 9,6%

C. 10%

D. 10,2%.

0

tp
:

Câu 14: Đun a gam 1 ancol X với H2SO4 đặc ở 170 C được 1 olefin. Cho a gam X qua bình đựng
CuO dư, nung nóng (H = l00%) th ấy khối lượng chất rắn giảm 0,4 gam và hỗn hợp hơi thu được
có tỉ khối hơi đối với H2 là l5,5. Giá trị a gam là:

ht

A. 23

B. 12,5

C. 1,15

D. 16,5.

13

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 14

Câu 15 : D ẫn V lít ( đktc) hỗn hợp X g ồm axetilen và H 2 đi qua ống sứ đựng Ni nung nóng thu
được khi Y. D ẫn Y vào l ượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 12 gam kết tủa. Khí ra khỏi dung
dịch phản ứng vừa đủvới dung dịch chứa 16 gam Br 2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu
được 0,1 mol CO2 và 0,25 mol nước.
B. 13,44

C. 5,6

D. 8,96.

m

A. 11,2

Câu 16 : Đun nóng 7,6 gam h ỗn hợp X gồm C2H2, C 2H4 và H 2 trong bình kín v ới xúc tác Ni thu

oc
.co

được hỗn hợp khí B. Đốt cháy hoàn toàn h ỗn hợp Y, d ẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua

bình 1 đựng H 2SO4 đặc, bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư thấy khối l ượng bình 1 t ăng 14,4 gam. Kh ối
lượng tăng lên ở bình 2 là
A. 6,0 gam

B. 9,6 gam

C. 22,0 gam

D. 35,2 gam

Câu 17: Đốt cháy h ết m gam h ỗn hợp X g ồm etan, etilen, axetilen và buta đien-1,3 rồi cho s ản
phẩm cháy hấp thụ vào dung định nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch
nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là:
B. 13,8 gam

C. 37,4 gam

gh
oa
h

A. 58,75 gam

D. 60,2 gam.

Câu 18 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam
CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là:
A. 1,48 gam

B. 2,48 gam

C. 14,8 gam

D. 24,8 gam.

Câu 19: Th ực hiện phản ứng ete hoá hoàn toàn 11,8 gam h ỗn hợp hai r ượu no đơn chức, mạch
hở, đồng đẳng kế tiếp thu được hỗn hợp gồm ba ete và l,98 gam nước. Công thức hai rượu đó là:
A. CH3OH, C2H5OH

lo

C. C2H5OH, C3H7OH

B. C4H9OH, C5H11OH.

D. C3H7OH, C4H9OH.

Câu 20 : Cho 10,1 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết

/ /b

với 5,75 gam Na được 15,6 gam chất rắn. Hai ancol cần tìm là
A. C2H5OH và C3H7OH.

B. CH3OH và C2H5OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C3H5OH và C4H9OH .

Câu 21: Hoà tan 25,2 gam tinh ể
th R(COOH)n.2H2O vào 17,25ml etanol (D = 0,8g/ml)được

tp
:

dung dịch X. L ấy 7,8 gam dung d ịnh X cho tác đụng hết với Na v ừa đủthu được chất rắn Y và
2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Y là:
A. 12,64 gam

B. 10,11 gam

C. 12,86 gam

D. 10,22 gam.

ht

Câu 22 : Đốt cháy hoàn toàn a gam 1 este đơn chức của rượu metylic cần 1,68 lít khí O 2 (đktc)
thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 0,224 lít N 2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este
là:

A. CH3COOCH2NH2

B. CH3CH(NH2)COOCH3

C. H2NCH2CH2COOCH3

D. H2NCH2COOCH3
14

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 15

Câu 23 : Cho 14,8 gam hỗn hợp bốn axit hữu cơ đơn chức tác dụng với lượng vừa đủNa2CO3 tạo
thành 2,24 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 15,9 gam

B. 17,0 gam

C. 19,3 gam

D. 19,2 gam.

m

Câu 24 : Đốt hoàn toàn 34 gam este X c ần 50,4 lít O 2 ( đktc) thu được n CO 2 : n H 2O = 2 . Đun
nóng 1 mol X cần 2 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC6H5

B. C6H5COOCH3

C. C2H5COOC6H5

D. C6H5COOC2H5

oc
.co

Câu 25 : Xà phòng hoá hoàn toàn m gam lipit X b ằng 200 gam dung d ịch NaOH 8%. Sau ph ản
ứng được 9,2 gam glixerol và 94,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. (C17H35COO)3C3H5

B. (C15H31COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5

D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 26 : Đun nóng 15 gam chất béo trung tính với 150ml dung dịch NaOH 1M. Phải dành 50ml
dung dịch H2SO4 1M đểtrung hoà NaOH d ư. Khối lượng xà phòng (ch ứa 70% khối lượng muối

gh
oa
h

nằm của axit béo) thu được từ 2 tấn chất béo trên là
A. 2062 kg

B. 3238 kg.

C. 2946 kg.

D. 2266 kg.

Câu 27 : Đểxà phòng hoá hoàn toàn 1 kg ch ất béo (có lẫn 1 lượng nhỏ axit béo tự do) có chỉ số
axit bằng 8,4 phải dùng 450ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 1001,6 kg.

B. 978,7 gam.

C. 987,7 kg

D. 1006,1 gam.

Câu 28 : Cho 15 gam h ỗn h ợp 3 amin đơn chức bậc một tác d ụng vừa đủvới dung d ịch HCl
1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích đung dịch HCl phải dùng là
A. 0,8 lít.

B. 0,08 lít.

C. 0,4 lít.

D. 0,04 lít

lo

Câu 29 : Cho 0,01 mol amino axit X ph ản ứng vừa đủvới 100ml dung dịch HCl 0,1M thu được
1,695 gam muối. Mặt khác 19,95 gam X tác d ụng với 350ml dung dịch NaOH 1M. Cô c ạn dung

/ /b

dịch thu được 28,55 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
B. NH2(CH2)3COOH.

C. HOOCCH2CH(NH2)COOH.

D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH.

tp
:

A. HOOCCH(NH2)CH2NH2

2D
12D
22D

ht

1A
11C
21A

3D
13B
23D

4A
14C
24A

5B
15A
25D

ĐÁP ÁN
6A
7A
16C
17B
26C
27D

8A
18A
28B

9B
19C
29C

10D
20B

15

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 16

Ph−¬ng ph¸p 2

I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

m

Ph−¬ng ph¸p B¶o toµn nguyªn tè
- Nguyên tắc chung của phương pháp là dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT); “ Trong

oc
.co

các phản ứng hóa học thông thường, các nguyên tố luôn được bảo toàn”

Điều này có nghĩa là: “Tổng số mol nguyên tử của một nguyên tố X bất kỳ trước và sau phản ứng
là luôn bằng nhau”

- Điểm mấu chốt của phương pháp là phải xác định được đúng các hợp phần có chứa nguyên tố X
ở trước và sau ph ản ứng, áp d ụng ĐLBT nguyên t ố với X đểrút ra m ối quan h ệ giữa các h ợp
phần từ đó đưa ra kết luận chính.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

gh
oa
h

Phương pháp b ảo toàn nguyên t ố có th ể áp d ụng cho h ầu hết các d ạng bài t ập, đặc biệt là các
dạng bài hỗn hợp nhiều chất, xảy ra nhiều biến đổi phức tạp. Dưới đây là một số dạng bài tập điển
hình.

Dạng 1. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành một sản phẩm.

Từ dữ kiện đềbài → số mol của nguyên tố X trong các ch ất đầu → tổng số mol trong s ản phẩm
tạo thành → số mol sản phẩm.

- Hỗn hợp kim loại và oxit kim loại → hyđroxit kim loại → oxit

hỗn hợp rắn → hyđroxit → Al2O3 + Fe2O3

n Al
+ n Al2 O3 (đầu) ; n Fe2 O3 (cuối) =
2

∑n

/ /b

⇒ n Al2 O3 (cuối) =

t0

lo

- Al và Al2O3 + các oxit sắt

(đầu)

Fe

2

Dạng 2. Từ một chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Từ dữ kiện đềbài → tổng số mol ban đầu, số mol c ủa các h ợp phần đã cho → số mol c ủa chất

tp
:

cần xác định.

- Axit có tính oxi hóa (HNO3, H2SO4 đặc, nóng)

Kim loại

Muối + khí

⇒ nX (axit) = nX (muối) + nX (khí) (X: N hoặc S)

ht

- Khí CO2 (hoặc SO2) hấp thụ vào dung dịch kiềm:
CO2 → CO32− + HCO3−

SO2 → SO32− + HSO3−

⇒ n CO2 = n CO 2− + n HCO −
3

3

⇒ n SO2 = n SO 2− + n HSO −
3

3

16

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 17

- Tính lưỡng tính của Al(OH)3



∑n

Al3+

+

H
[Al(OH)4] − →

Al(OH)3 + [Al(OH)4]−
= n [Al(OH)


3]

+ n Al(OH) 3


0

t
- Hỗn hợp các oxit kim loại + CO (H2) →

[Al(OH) 4 ]−

= n Al3+ + n Al(OH) 3

hỗn hợp chất rắn + CO2 (H2O)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố với O:
* Khi H = 100%:

∑n

Al(OH)3 + Al3+

oc
.co



OH
Al3+ →

Trường hợp 2

m

Trường hợp 1

nO (oxit) = nO (rắn) + nhỗn hợp khí sau = nO (rắn) + nhỗn hợp khí trước

* Khi H < 100%:
nO (oxit) = nO (rắn) +
- Bài toán cracking ankan:
Ankan X

mhỗn hợp khí sau - mhỗn hợp khí
trước

cracking

16

hỗn hợp Y

gh
oa
h

Mặc dù có những biến đổi hóa học xảy ra trong quá trình cracking, và Y thường là hỗn hợp phức
tạp (có thể có H2), do phản ứng cracking xảy ra theo nhiều hướng, với hiệu suất H < 100%.
Nhưng ta chỉ quan tâm đến sự bảo toàn nguyên tố đối với C, H từ đó dễ dàng xác định được tổng
lượng của 2 nguyên tố này.

Thông thường đềbài cho số mol ankan X →

∑ n C(Y) =∑ n C(X)

∑ n H(Y) =∑ n H(X)

lo

Dạng 3. Từ nhiều chất ban đầu tạo thành hỗn hợp nhiều sản phẩm
Trong trường hợp này không cần thiết phải tìm chính xác số mol của từng chất, mà chỉ quan tâm

∑n

X( đầu)

=

∑n

X(cuối)

/ /b

đến hệ thức:

Tức là ch ỉ quan tâm đến t ổng s ố mol của nguyên t ố tr ước và sau ph ản ứng. Nếu bi ết


∑n

X( cuối)

∑n

X( đầu)

và ngược lại.

tp
:

Với dạng này, đềbài thường yêu cầu thiết lập một hệ thức dưới dạng tổng quát về số mol các chất.
Dạng 4. Bài toán điốt cháy trong hóa hữu cơ

ht

t0 CO + H O + N
Xét bài đốt cháy tổng quát: CxHyOzNt + O2 →
2
2
2

Theo ĐLBT nguyên tố:

nC = n CO2
nH = 2. n H 2 O ⇒ n O(C xH yO z N t ) = 2. n CO 2 + n H 2 O - 2. n O2
nN = 2. n N2

17

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 18

Phương pháp bảo toàn khối lượng nguyên tố với O được sử dụng rất phổ biến trong các bài toán
hóa hữu cơ.
* Chú ý: Đối với trường hợp đốt cháy hợp chất hữu cơ chứa Nitơ bằng không khí, lượng nitơ thu
(sau phản ứng)

= n N2

(từ phản ứng đốt cháy)

+ n N2

(từ không khí)

Đểáp dụng tốt phương pháp BTNT, cần chú ý một số điểm sau:

m

được sau phản ứng là: n N2

* Hạn ch ế vi ết phương trình ph ản ứng mà thay vào đó nên vi ết s ơ đồphản ứng (s ơ đồh ợp

oc
.co

thức, có chú ý hệ số) biểu diễn các biến đổi cơ bản của các nguyên tố quan tâm.

* Đềbài thường cho (hoặc qua dữ kiện bài toán sẽ tính được) số mol của nguyên tố quan tâm,
từ đó xác định được lượng (mol, khối lượng) của các chất.
III. CÁC VÍ DỤ

Ví dụ 1: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe 2O3 vào dung dịch HCl dư được dung
dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch đem nung

gh
oa
h

trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá tri của m là
A. 16,0.

B. 30,4.

Giải:

C. 32,0.

Fe
 HCl FeCl2  NaOH Fe(OH)2  t 0
  → 
   → 
  → Y{Fe 2 O 3
Fe 2O 3 
FeCl3 
Fe(OH)3 

Sơ đồ: X 

Theo BTNT với Fe: nFe2O3(Y) =

D. 48,0.

}

n Fe
0,2
+ n Fe2O3 (X) =
+ 0,1 =0,2 mol
2
2

lo

⇒ m = 0,2.160 = 32,0 ⇒ Đáp án C

Ví dụ 2: Đun nóng h ỗn hợp bột X g ồm 0,06 mol Al, 0,01 mol Fe 3O4, 0,015 mol Fe 2O3 và 0,02

/ /b

mol FeO một thời gian. Hỗn hợp Y thu được sau phản ứng được hoà tan hoàn toàn vào dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch Z. Thêm NH3 vào Z chođến dư, l ọc kết t ủa T, đem nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,16.

C. 7,78.

D. 9.46

ht

tp
:

Giải:

B. 6,40.

Theo BTNT với Al: n Al2O3 =

n Al
= 0,03 mol
2
18

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 19

Theo BTNT với Fe:

∑n

Fe 2O3

=

n Fe 3n Fe3O4 (X)
+
+ n Fe2O3 (X) =0,04 mol
2
2

⇒ m = n Al2O3 + n Fe2O3 =0,06.102 + 0,04.160 =9,46 ⇒ Đáp án D

m

Ví dụ 3: Đốt cháy 9,8 gam b ột Fe trong không khí thu được hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe 3O4 và
Fe2O3. Đểhoà tan X c ần dùng vừa hết 500ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (s ản
phẩm khử duy nhất, do ở đktc). Giá trị của V là
B. 10,08.

C. 11,76.

Giải:
+O t 0

Sơ đồphản ứng : Fe   2,→


3
X  +HNO

D. 14,0.

oc
.co

A. 6,16.

Fe(NO3 )3 + NO ↑

Theo BNTN với Fe: n Fe(NO3 )3 = nFe = 0,175mol

Theo BNTN với N: nNO = n HNO3 – 3 n Fe(NO3 )3 = 0,5.1,6 – 3.0,175 = 0,275 mol

gh
oa
h

⇒ V = 0,275. 22,4 = 6,16 ⇒ Đáp án A

Ví dụ 4: Lấy a mol NaOH hấp thụ hoàn toàn 2,64 gam khí CO 2, thu được đúng 200ml dung dịch
X. Trong dung dịch X không còn NaOH và nồng độcủa ion CO 32− là 0,2M. a có giá trị là :
A. 0,06.

B. 0,08.

Giải:
Sơ đồ phản ứng :

C. 0,10.

D. 0,12.

CO2 + NaOH → Na2CO3 + NaHCO3

lo

Theo BNTN với C : n NaHCO3 =n CO2 −n Na 2CO3 =

2,64
−0,2.0,2 =0,02mol
44

/ /b

Theo BNTN với Na: a = 2 n Na 2CO 3 + n NaHCO 3 = 2. 0,04 + 0,02 = 0,1 ⇒ Đáp án C
Ví dụ 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu 2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu
được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ số x/y là
B. 2/1.

C. 1/2.

D. 5/6.

tp
:

A. 6/5.
Giải:

ht

X chỉ chứa 2 muối sunfat, khí NO là duy nhất ⇒ S đã chuyển hết thành SO 24−

2FeS2 → Fe 2(SO 4 )3 ; Cu 2S → 2CuSO 4
0,5x
y
2y
x

Sơ đồbiến đổi: 

Theo BTNT với S: 2x + y = 3.0,5x + 2y ⇒ 0,5x = y ⇒ x/y = 2/1 ⇒ Đáp án B

19

BLOGHOAHOC.COM - Trang | 20

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam h ỗn hợp X g ồm C 3H8, C 4H6, C 5H10 và C 6H6 thu được 7,92
gam CO2 và 2,7 gam H2O, m có giá trị là
A. 2,82.

B. 2,67.

C. 2,46.

D. 2,31.

Giải:

7,92
2,7
=2,46 ⇒ Đáp án C
x12 +
44
9

oc
.co

Theo BTNT với C và H: m = mc + mH =

m

CO 2

H 2 O

0

,t
Sơ đồphản ứng: X {C3H8 , C4H6 , C5H10 , C6H6}  +O2→

Ví dụ 7: Ti ến hành cracking ở nhiệt độcao 5,8 gam butan. Sau m ột thời gian thu được hỗn hợp
khí X gồm CH4 , C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí oxi dư, rồi dẫn toàn
bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình H2SO4 đặc là
B. 4,5 gam.

Giải:

C. 18,0 gam.

D. 13,5 gam.

gh
oa
h

A. 9,0 gam.

cracking
Sơ đồ phản ứng : C4H10 →
→X

+ O2,t 0

H2O

Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng lên là khối lượng của H2O bị hấp thụ
Theo BTNT với H: n H2O =

n H 10n C4H10
5,8
=
=5.
=0,5 mol
2
2
58

⇒ n H 2O = 0,5.18 = 9,0 gam ⇒ Đáp án A

Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toản 0,1 mol anđehit đơn chức X cần dùng vừa đủ12,32 lít khí O2 (đktc),

lo

thu được 17,6 gam CO2, X là anđehit nào dưới đây?

B. CH3-CH2-CH2-CHO.

C. CH2=CH-CH2-CHO.

D. CH2=C=CH-CHO.

Giải:

/ /b

A. CH=C-CH2-CHO.

n O2 = 0,55 mol; n CO 2 = 0,4 mol

tp
:

Nhận xét: X là anđehit đơn chức ⇒ nO(X) = nX = 0,1 mol
Theo ĐLBT nguyên tố với O :

n H2O = n O(H2O) = nX + 2 n O2 - 2 n CO 2 = 0,1+2.0,55-2.0,4 = 0,4 mol
n H 2O =n CO2 =0,4mol
 ⇒ X là CH3 – CH2 – CH2 – CHO ⇒ Đáp án B
n CO2 =4n X


ht
Nhận thấy:

20