Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Lớp Giáp xác - Bài 22. Tôm sông

 BÀI 22: TÔM SÔNG

Tôm sông sống phổ biến ở các sông, ngòi, ao, hồ… ở nước ta

I. Lý thuyết

1. Cấu tạo ngoài và di chuyển

- Cơ thể tôm có 2 phần: phần đầu và ngực gắn liền với nhau và phần bụng

a. Vỏ cơ thể

- Cấu tạo bằng kitin, ngấm thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp

- Vỏ cơ thể chứa sắc tố, làm tôm có màu sắc của môi trường

- Chức năng: vỏ cơ thể như bộ xương ngoài che chở, bảo vệ cơ thể và là chỗ bám cho hệ cơ phát triển

b. Các phần phụ của tôm

STT

Chức năng

Tên các phần phụ

Vị trí các phần phụ

Phần đầu – ngực

Phần bụng

1

Định hướng phát hiện mồi

2 mắt kép và 2 đôi râu

X

 

2

Giữ và xử lí mồi

Các chân hàm

X

 

3

Bắt mồi và bò

Các chân ngực

X

 

4

Bơi, giữu thăng bằng và ôm trứng

Chân bơi (chân bụng)

 

X

5

Lái và giúp tôm nhảy

Tấm lái

 

X

 

* Kết luận: Cơ thể tôm sông chia làm 2 phần

- Phần đầu – ngực:

+ Giác quan: 2 mắt kép, 2 đôi râu à giúp tôm định hướng

+ Miệng: có các chân hàm giữ và xử lí mồi

+ Chân ngực: Bò và bắt mồi

- Phần bụng:

+ Các chân bụng: bơi, giữ thằng bằng và ôm trứng

+ Tấm lái: Lái và giúp tôm nhảy

c. Di chuyển

Tôm di chuyển bằng cách bò hoặc bơi giật lùi

- Di chuyển bằng cách bò: các chân ngực bò trên đáy bùn cát, các chân bơi hoạt động để giữ thăng bằng và bơi

- Di chuyển bằng bơi giật lùi: tôm xòe tấm lái, gập mạnh về phía bụng làm cho cơ thể bật về phía sau

2. Dinh dưỡng

- Thời gian kiếm ăn: chập tối

- Thức ăn: thực vật và động vật

- Tiêu hóa

+ Nhờ các tế bào khứu giác trên 2 đôi râu rất phát triển, tôm nhận biết thức ăn từ khoảng cách rất xa

+ Đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền nát thức ăn

+ Thức ăn qua miệng và hầu, được tiêu hóa ở dạ dày nhờ enzim từ gan tiết vào và được hấp thụ ở ruột

- Hô hấp: qua mang

- Bài tiết: qua Tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2

3. Sinh sản

- Tôm phân tính đực cái rõ rệt Con đực chân kìm to, con cái: ôm trứng

- Khi đẻ, tôm cái dùng các đôi chân bụng ôm trứng, trứng tôm nở thành ấu trùng, qua nhiều lần lột xác mới cho tôm trưởng thành

II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK

 Câu 1: Ý nghĩa của lớp vỏ ki tin giàu canxi và sắc tố của tôm?
Hướng dẫn trả lời:
Vỏ kitin giàu canxi tạo thành bộ xương ngoài bảo vệ các cơ quan bên trong. Nhờ sắc tố cơ thể, tôm có thể biến đổi màu sắc theo môi trường để lẩn tránh kẻ thù.

 Câu 2: Dựa vào đặc điểm nào của tôm, người dân địa phương em thường có kinh nghiệm đánh bắt tôm theo cách nào?
Hướng dẫn trả lời:
Dựa vào đặc điểm có đôi râu nhạy cảm để phát hiện mồi, nhân dân ta thường nhử tôm bằng mồi có mùi thính thơm; đôi khi dùng ánh sáng bẫy tôm vào ban đêm, vì mắt tôm cũng khá tinh nhanh.

Câu 3: Ở nước ta và địa phương em, nhân dân đang nuôi và khai thác loài tôm nào làm thực phẩm và xuất khẩu?
Hướng dẫn trả lời:
– Ở vùng biển: nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm…
– Ở vùng đồng bằng: nhân dân thường nuôi tôm càng và tôm càng xanh.

 

Bài tập

Có thể bạn quan tâm