Bài 50: Đa dạng lớp thú bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
BÀI 50: ĐA DẠNG LỚP THÚ
BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẬM NHẤM, BỘ ĂN THỊT
I. Lý thuyết
1. Bộ ăn sâu bọ
- Đặc điểm:
+ Thú nhỏ, có mõm kéo dài thành vòi ngắn.
+ Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ gồm: những răng nhọn, răng hàm cũng có 3 – 4 mấu nhọn.
+ Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, đặc biệt có những lông xúc giác dài ở trên mõm
- Đời sống: có tập tính đào hang, tìm mồi và sống đơn độc (trừ thời gian sinh sản và nuôi con).
- Đại diện: chuột chù, chuột chũi
+ Chuột chù: có tập tính đào bới đất, đám lá rụng tìm sâu bọ và giun đất. Có tuyến mồ hôi hai bên sườn.
+ Chuột chũi: có tập tính đaog hang trong đất tìm ấu trùng sâu bọ và giun đất. Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
2. Bộ gặm nhấm
- Đặc điểm:
+ Bộ thú có số lượng loài lớn nhất.
+ Có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: thiếu răng nanh, răng cửa rất sắc và cách răng hàm 1 khoảng trống gọi là khoảng trống hàm
- Đại diện
+ Chuột đồng:
Có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa, ăn tạp, sống bầy đàn
+ Sóc
Có đuôi dài, xù giúp con vật giữ thăng bằng khi chuyền cành, đi ăn theo đàn hàng chục con, ăn quả, hạt
- Một số đại diện khác của bộ gặm nhấm
3. Bộ ăn thịt
- Đặc điểm: bộ thú có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt:
+ Răng cửa ngắn, sắc để róc xương
+ Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi
+ Răng hàm có nhiều mấu dẹp sắc để nghiền mồi
+ Các ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt dày
+ Khi di chuyển các ngón chân tiếp xúc với đất
+ Khi bắt mồi các vuốt sắc nhọn giương ra khỏi đệm thịt cào xé con mồi.
- Cách bắt mồi
+ Hổ, báo: săn mồi đơn độc bằng cách rình mồi và vồ mồi
+ Sói: săn mồi theo bầy đàn bằng cách đuổi mồi
- Đại diện: mèo, hổ, báo, chó sói, gấu …
* Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Bộ thú |
Loài động vật |
Môi trường sống |
Đời sống |
Cấu tạo răng |
Cách bắt mồi |
Chế độ ăn |
Ăn sâu bọ |
Chuột chù |
Đào hang trong đất |
Đơn độc |
Các răng đều nhọn |
Tìm mồi |
Ăn động vật |
Chuột chũi |
Đào hang trong đất |
Đơn độc |
Các răng đều nhọn |
Tìm mồi |
Ăn động vật |
|
Gặm nhấm |
Chuột đồng |
Đào hang trong đất |
Đàn |
Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm |
Tìm mồi |
Ăn tạp |
Sóc |
Trên cây |
Đàn |
Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm |
Tìm mồi |
Ăn thực vật |
|
Ăn thịt |
Báo |
Trên mặt đất và trên cây |
Đơn độc |
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc |
Rình mồi và vồ mồi |
Ăn động vật |
Sói |
Trên mặt đất |
Đàn |
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc |
Đuổi mồi, bắt mồi |
Ăn động vật |
II. Hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK
Câu 1: Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm và ăn thịt.
Hướng dẫn trả lời:
- Bộ Ăn sâu bọ: các răng đều nhọn.
- Bộ Gặm nhâm: răng cứa lớn, có khoảng trống hàm.
- Bộ Ăn thịt: răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bền và sắc.
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sông đào hang trong đất.
Hướng dẫn trả lời:
- Có chi trước ngắn, hàn tay rộng và ngón tay to khỏe để đào hang.
- Thị giác kém phát triển, nhưng khứu giác rất phát triển, đặc biệt có lông xúc giác dài ở trên mõm.
Câu 3: Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú: Ăn sâu bọ, Gặm nhấm. Ăn thịt.
Hướng dẫn trả lời:
- Bộ Ăn sâu bọ: có tập tính tìm mồi.
- Bộ Gặm nhâm: cùng có tập tính tìm mồi.
- Bộ An thịt: có tập tính rình mồi, vồ mồi hoặc đuổi mồi, bắt mồi.