Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 39. Phản ứng nhiệt hạch

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Trang 200 - sgk vật lí 12

Hãy tìm ra kết quả này dựa vào các số liệu cho bảng ở cuối sách.

Hướng dẫn giải

$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{3}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$

Khối lượng tỏa ra khi tổng hợp 1 hạt nhân$\alpha$là:

mD = 2,01345u; mT = 3,0155u; mα = 4,0015u; mn = 1,00866u.

W = ( m+ m- mα - mn ).c2 = ( 2,01345u + 3,0155u - 4,0015u - 1,00866u).c2

= 0,01879.c2 = 0,1879.1,66055.10-27.9.1016 = 0,2808.10-11J

=$\frac{0,2808.10^{-11}}{1,6.10^{-19}}eV$= 0,1755.108eV = 17,55MeV

Bài tập 1: trang 203 - sgk vật lí 12

Hãy nêu lên các điều kiện để phản ứng nhiệt hạch có thể xảy ra.

Hướng dẫn giải

Điều kiện để phản ứng nhiệt hạch có thể xảy ra là :

  • Nhiệt độ cao khoảng 100 triệu độ
  • Mật độ hạt nhân trong plasma phải đủ lớn.
  • Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao 100 triệu đô phải đủ lớn.

Bài tập 2: trang 203 - sgk vật lí 12

So sánh ( định tính ) phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch về các đặc điểm;

a) nhiên liệu phản ứng;

b) điều kiện phản thực hiện;

c) năng lượng tỏa ra ứng với cùng một khối lượng nhiên liệu;

d) ô nhiễm môi trường.

Hướng dẫn giải

Với phản ứng nhiệt hạch ta thấy :

a. Nhiên liệu cho phản ứng dồi dào, Deteri có sẵn trong thiên nhiên, tức dễ dàng điều chế.

b. Điều kiện thực hiện khó khăn hơn : nhiệt độ rất cao.

c. Năng lượng tỏa ra với cùng một khối lượng nhiên liệu thì lớn hơn : năng lượng tỏa ra khi tổng hợp 1g heli gấp 10 lần năng lượng tỏa ra khi phân hạch 1g Urani.

d. Ô nhiễm môi trường tái sản phẩm cuối cùng của phản ứng nhiệt hạch không có tính phóng xạ nên không gây ô nhiễm mỗi trường

Bài tập 3: trang 203 - sgk vật lí 12

Trên một số sao người ta tìm thấy các hạt nhân cacbon có vai trò xuất phát điểm của một chuỗi phản ứng tổng hợp ( được gọi là chu trình CNO ). Hãy hoàn chỉnh các phản ứng đó.

1.$_{6}^{12}\textrm{C}+?\rightarrow _{7}^{13}\textrm{N}$

2.$_{7}^{13}\textrm{N}\rightarrow _{6}^{13}\textrm{C}+?$

3.$_{6}^{13}\textrm{C}+?\rightarrow _{7}^{14}\textrm{N}$

4.$_{7}^{14}\textrm{N}+?\rightarrow _{8}^{15}\textrm{O}$

5.$_{8}^{15}\textrm{O}\rightarrow _{7}^{15}\textrm{N}+?$

6.$_{7}^{15}\textrm{N}+_{1}^{1}\textrm{H}\rightarrow _{6}^{12}\textrm{C}+?$

Hướng dẫn giải

Gọi ? cần tìm là: $_{Z}^{A}\textrm{X}$

Định luật bảo toàn điện tích:

Z1 + Z2 = Z3 + Z4.

Định luật bảo toàn số nuclôn:

A1 + A2 = A3 + A4.

1.$_{6}^{12}\textrm{C}+?\rightarrow _{7}^{13}\textrm{N}$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

12 + A = 13 ⇒ A = 1

6 + Z = 7 ⇒ Z = 1

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{1}^{1}\textrm{H}$

2.$_{7}^{13}\textrm{N}\rightarrow _{6}^{13}\textrm{C}+?$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

13 = 13 + A ⇒ A = 0

7 = 6 + Z ⇒ Z = 1

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{1}^{0}\textrm{e}$

3.$_{6}^{13}\textrm{C}+?\rightarrow _{7}^{14}\textrm{N}$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

13 + A = 14 ⇒ A =1

6 + Z = 7 ⇒ Z = 1

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{1}^{1}\textrm{H}$

4.$_{7}^{14}\textrm{N}+?\rightarrow _{8}^{15}\textrm{O}$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

14 + A = 15 ⇒ A = 1

7 + Z =8 ⇒ Z = 1

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{1}^{1}\textrm{H}$

5.$_{8}^{15}\textrm{O}\rightarrow _{7}^{15}\textrm{N}+?$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

15 = 15 + A ⇒ A = 0

8 = 7 + Z ⇒ Z = 1

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{1}^{0}\textrm{e}$

6.$_{7}^{15}\textrm{N}+_{1}^{1}\textrm{H}\rightarrow _{6}^{12}\textrm{C}+?$

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số nuclon:

15 + 1 = 12 + A ⇒ A = 4

7 + 1 = 6 + Z ⇒ Z = 2

Vậy$_{Z}^{A}\textrm{X}$là$_{2}^{4}\textrm{He}$

Bài tập 4: trang 203 - sgk vật lí 12

Xét phản ứng

$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$

a) Xác định năng lượng tỏa ra bởi phản ứng đó ( tính ra MeV và ra J ).

b) Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu được năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than.

Cho biết:

$_{1}^{2}\textrm{H}=2,0135u$

$_{2}^{3}\textrm{He}=3,0149u$

$_{0}^{1}\textrm{n}=1,0087u$

Hướng dẫn giải

Năng lượng tỏa ra khi đốt 1kg than là 30 000kJ.

Xét phản ứng:

$_{1}^{2}\textrm{H}+_{1}^{2}\textrm{H}\rightarrow _{2}^{3}\textrm{He}+_{0}^{1}\textrm{n}$

a) Năng lượng tỏa ra:

W = ( mH + mH - mHe - mn ).c2

= ( 2,0135u + 2,0135u - 3,0149u - 1,0087u).c2

= 3,4.10-3.u.c2 = 3,4.10-3.931,5MeV = 3,1671 MeV

= 3,1671.1,6.10-13J = 5,07.10-13(J)

b) Mỗi phản ứng cần 2 hạt$_{1}^{2}\textrm{H}$ và cho ra một hạt$_{2}^{3}\textrm{H}$

Đốt 1kg than cho 3.107J tương đương với năng lượng tỏa ra bởi N hạt$_{2}^{3}\textrm{H}$

N=$\frac{3.10^{7}}{5,07.10^{-13}}$=5,917.1019 hạt

Mỗi phản ứng cần 2 hạt$_{1}^{2}\textrm{H}$:

Khối lượng Dơteri tổng cộng phải cần đến là:

M=$\frac{(2N).A}{N_{A}}=\frac{2.5,917.10^{19}.2}{6,023.10^{23}}=3,93.10^{-4}g=3,93.10^{-7}kg$

Có thể bạn quan tâm