Tỉ số lượng giác của góc nhọn
Bài 10 (Sgk tập 1 - trang 76)
Vẽ một tam giác vuông có một góc nhọn \(34^0\) rồi viết các tỉ số lượng giác của góc \(34^0\) ?
Hướng dẫn giải
Vẽ tam giác ABC vuông tại A, góc C = 34°
Theo định nghĩa ta có:
Bài 11 (Sgk tập 1 - trang 76)
Cho tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC =0,9m, BC = 1,2m. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A ?
Hướng dẫn giải
Giải tương tự như VD1:
Đáp số:
Bài 12 (Sgk tập 1 - trang 76)
Hãy viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc nhỏ hơn \(45^0\):
\(\sin60^0;\cos75^0;\sin52^030';cotg82^0;tg80^0\)
Hướng dẫn giải
Vận dụng định lý về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau ta có:
\(sin60^0=cos\left(90^0-60^0\right)=cos30^0\)
\(cos75^0=sin15^0;sin52^030'=cos37^030'\)
\(cotg82^0=tg8^0;tg80^0=cotg10^0\)
Luyện tập - Bài 13 (Sgk tập 1 - trang 77)
Dựng góc nhọn \(\alpha\), biết :
a) \(\sin\alpha=\dfrac{2}{3}\)
b) \(\cos\alpha=0,6\)
c) \(tg\alpha=\dfrac{3}{4}\)
d) \(cotg\alpha=\dfrac{3}{2}\)
Hướng dẫn giải
Luyện tập - Bài 14 (Sgk tập 1 - trang 77)
Sử dụng định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn để chứng minh rằng : Với góc nhọn \(\alpha\) tùy ý, ta có :
a) \(tg\alpha=\dfrac{\sin\alpha}{\cos\alpha}\)
\(cotg\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}\)
\(tg\alpha.cotg\alpha=1\)
b) \(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\)
Gợi ý : Sử dụng định lí Pytago
Hướng dẫn giải
Lời giải:
Luyện tập - Bài 15 (Sgk tập 1 - trang 77)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết \(\cos B=0,8\), hãy tính các tỉ số lượng giác của góc C
Gợi ý : Sử dụng bài tập 14
Hướng dẫn giải
Luyện tập - Bài 16 (Sgk tập 1 - trang 77)
Cho tam giác vuông có một góc \(60^0\) và cạnh huyền có độ dài là 8. Hãy tìm độ dài của cạnh đối diện với góc \(60^0\)
Hướng dẫn giải
Lời giải:
Giả sử ta có tam giác ABC như trên hình. Có góc B = 60o ta cần tìm độ dài cạnh AC.
Luyện tập - Bài 17 (Sgk tập 1 - trang 77)
Tìm x trong hình 23 ?
Hướng dẫn giải
Áp dụng định lý Py-ta-go ta có:
.