Phân số bằng nhau
Bài 8 (Sách giáo khoa trang 9)
Cho hai số nguyên a và b \(\left(b\ne0\right)\). Chứng tỏ rằng các cặp phân số sau đây luôn bằng nhau :
a) \(\dfrac{a}{-b}\) và \(-\dfrac{a}{b}\)
b) \(\dfrac{-a}{-b}\) và \(\dfrac{a}{b}\)
Hướng dẫn giải
a) vì a.b = (-b).(-a).
b) vì (-a).b = -a.b = a.(-b).
Bài 7 (Sách giáo khoa trang 8)
Điền số thích hợp vào chỗ trống :
a) \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{.....}{12}\)
b) \(-\dfrac{5}{y}=\dfrac{20}{28}\)
c) \(\dfrac{......}{8}=-\dfrac{28}{32}\)
d) \(\dfrac{3}{.....}=\dfrac{12}{-24}\)
Hướng dẫn giải
a. \(\dfrac{6}{12}\)
b.\(\dfrac{-5}{-7}\)
c.\(\dfrac{-7}{8}\)
d.\(\dfrac{3}{-6}\)
Bài 9 (Sách giáo khoa trang 9)
Áp dụng kết quả của bài tập 8, hãy viết mỗi phân số sau đây thành một phân số bằng nó và có mẫu dương :
\(\dfrac{3}{-4};\dfrac{-5}{-7};\dfrac{2}{-9};\dfrac{-11}{-10}\)
Hướng dẫn giải
Bài 10 (Sách giáo khoa trang 9)
Từ đẳng thức \(2.3=1.6\) ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau :
\(\dfrac{2}{6}=\dfrac{1}{3};\dfrac{2}{1}=\dfrac{6}{3};\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{1}=\dfrac{6}{2}\)
Hãy lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức \(3.4=6.2\)
Hướng dẫn giải
Bài 6 (Sách giáo khoa trang 8)
Tìm các số nguyên \(x\) và \(y\), biết :
a) \(\dfrac{x}{7}=\dfrac{6}{21}\)
b) \(-\dfrac{5}{y}=\dfrac{20}{28}\)
Hướng dẫn giải
a) x.21=6.7
x.21=42
x=42:21
x = 2
b) y . 20 = -5.28
y.20 = -140
y = (-140) : 20
y = -7