Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Hai mươi, hai chục

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 1

Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó:

.........................................................

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải :

Đếm xuôi các số từ 10 đến 20 và ngược lại rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

Các số từ 10 đến 20 là: 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.

Các số từ 20 đến 10 là: 20, 19, 18, 17, 16, 15, 14, 13, 12, 11, 10.

10 : Mười

11: Mười một.

12: Mười hai.

13: Mười ba.

14: Mười bốn.

15: Mười lăm.

16: Mười sáu.

17: Mười bảy.

18: Mười tám.

19: Mười chín.

20: Hai mươi.

Câu 2

Trả lời câu hỏi:

Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?

Mẫu : Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải :

 Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.

Cách giải :

Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.

Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.

Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.

Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.

Câu 3

Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải :

 Đếm xuôi các số, bắt đầu từ 10 rồi điền số còn thiếu vào tia số.

Cách giải :

11 : Mười một

12 : Mười hai 

13 : Mười ba

14 : Mười bốn

15 : Mười lăm

16 : Mười sáu 

17 : Mười bảy

18 : Mười tám

20 : Hai mươi

Câu 4

Trả lời câu hỏi:

Số liền sau của 15 là số nào ?

Số liền sau của 10 là số nào ?

Số liền sau của 19 là số nào ?

Mẫu : Số liền sau của 15 là 16.

Hướng dẫn giải

Phương pháp giải :

 Từ số đã cho, đếm tới thêm một đơn vị thì em được số liền sau của số đó.

Cách giải :

Số liền sau của 15 là số 16.

Số liền sau của 10 là số 11.

Số liền sau của 19 là số 20.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm