Luyện từ và câu: Từ trái nghĩa
Câu 1: (trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1)
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần
Hướng dẫn giải
Những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ:
a. Đục – trong
b. Đen – sáng
c. Rách- lành
Câu 2: (trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1)
Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Hẹp nhà …bụng
b. Xấu người … nết
c. Trên kính …nhường
Hướng dẫn giải
a. Hẹp nhà rộng bụng
b. Xấu người đẹp nết
c. Trên kính dưới nhường
Câu 3: (trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1)
Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hòa bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
Hướng dẫn giải
Các từ trái nghĩa như sau:
a. Trái nghĩa với Hòa bình là: chiến tranh, xung đột
b. Trái nghĩa với Thương yêu: căm ghét, giận hờn, thù hận
c. Trái nghĩa với Đoàn kết: chia rẽ, xung khắc
d. Trái nghĩa với Giữ gìn: tàn phá, phá hủy, phá hoại
Câu 4: (trang 39 sgk tiếng việt 5 tập 1)
Đặt hai câu để phân biệt mỗi cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
Hướng dẫn giải
Đặt câu:
- Hãy cùng nhau giữ gìn lớp học sạch sẽ, không được phá hoại bàn ghế vì đây là tài sản chung của lớp học.
- Tất cả chúng em đều yêu hòa bình và ghét chiến tranh.