Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

A Closer Look 2

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Bài 1. Write 5 for simple sentences and C for compound sentences.

(Viết S cho câu đơn và C cho câu phức.)

Hướng dẫn giải

1. s

2. c

3. c

4. s

5. s

Tạm dịch:

1. Tôi thích chơi quần vợt với bạn bè mỗi cuối tuần.

2. Tôi thích mùa xuân, nhưng tôi không thích mưa xuân.

3. Tôi từng đến Hạ Long 2 lần và tôi tham gia lễ hội hóa trang ở đó một lần.

4. Gia đình tôi và tôi đã đi đến Lễ hội Biển ở Nha Trang vào năm 2011.

5. Tôi thích Lễ hội Trung thu và mong chờ nó mỗi năm.

Bài 2. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunction in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một liên từ phù hợp trong khung để làm câu phức)

Hướng dẫn giải

1. At Mid-Autumn Festival, children carry beautiful lanterns, so it’s a memorable childhood experience.

2. During Tet, Vietnamese people buy all kinds of sweets, and they make chung cakes as well. 

3. The Hung King’s sons offered him many special foods, but Lang Liey just brought him a chung cake and a day cake.

4. To welcome Tet, we decorate our house with peach blossoms, or we can buy a mandarin tree for a longer lasting display.

5. The Huong Pagoda Festival is always crowded, yet we like to go there to pray for goof fortune and happiness.

Tạm dịch:

1. Vào lễ hội Trung thu, trẻ em mang những lồng đèn xinh đẹp, vì vậy nó là một kỷ niệm trẻ thơ đáng nhớ.

2. Trong suốt dịp Tết, người Việt Nam mua tất cả các loại bánh kẹo và họ còn làm bánh chưng nữa.

3. Các con của vua Hùng tặng cho ông những món ăn đặc biệt, nhưng Lang Liêu lại mang cho ông một cái bánh chưng và một cái bánh dày.

4. Để chào đón Tết, chúng tôi trang trí nhà với hoa đào, hoặc chúng tôi có thể mua một cây quất để trưng lâu dài.

5. Lễ hội chùa Hương luôn đông đúc, nhưng chúng tôi thích đến đó để cầu điều may và hạnh phúc.

Bài 3. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound sentences.

(Nối mỗi cặp câu với một trạng từ liên từ thích hợp trong khung để làm thành câu phức.)

Hướng dẫn giải

1. Chu Dong Tu and Giong are both lengendary saints; however/ nevertheless, they are worshipped for different things.

2. Tet is the most important festival in Vietnam; therefore, most Vietnamese return home for Tet.

3. Tet is a time for us to worship our ancestors; moreover, it is also a time for family reunion.

4. The Khmer believe they have to float lanterns; otherwise. They not get good luck.

5. The Hung King Temple Festival was a local festival; nevertheless / Iiowever, it has become a public holiday in Vietnam since 2007

Tạm dịch:

1. Chử Đồng Tử và Thánh Gióng cả hai đều là thuyền thuyết; tuy nhiên, họ được thờ cúng vì  những điều khác nhau.

2. Tết là lễ hội quan trọng nhất ở Việt Nam, vì vậy hầu hết người Việt Nam đều trở về nhà vào dịp Tết.

3. Tết là thời gian cho chúng ta thờ cúng tổ tiên, tuy nhiên nó cũng là thời gian đoàn viên gia đình.

4. Người Khmer tin rằng họ phải thả nổi lồng đèn, nếu không họ không gặp điều may.

5. Lễ hội đền Hùng là một lễ hội địa phương; tuy nhiên nó đã trở thành một ngày lễ chung ở Việt Nam từ năm 2007.

Bài 4. Match the dependent clauses with the independent ones tomake complex sentences.

(Nối mệnh đề độc lập với mệnh đề phụ thuộc để làm thành câu phức.)

Hướng dẫn giải

1 - b

2 - d

3 - e

4 - f

5 - a

6 - c

Tạm dịch:

1. Khi giặc Ân vào Việt Nam, thuyền thuyết nói rằng cậu bé 3 tuổi lớn nhanh như thổi và đánh chống lại chúng.

2. Bởi vì quan họ là bài hát dân gian của Bắc Ninh, chỉ loại hình hát này mới được phép hát ở lễ hội Lim.

3. Mặc dù Tiên Dung là con của vua Hùng thứ 18, cô ấy vẫn kết hôn với người đàn ông nghèo Chử Đồng Tử.

4. Nếu cặp bò trong lễ hội đua bò đi ra ngoài hàng, chúng không thể tiếp tục cuộc đua.

5. Mặc dù lễ hội chọi trâu nghe đáng sợ, nhưng nó là một phần cần thiết của nghi lễ để thờ cúng thần Nước.

6. Trong khi thuyền rồng ở ghe Ngo Sóc Trăng đang đua, đám đông cổ vũ họ với trống và còng.

Bài 5. Fill each blank with one suitable subordinator when, while, even though/ although, because or if.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ phù hợp when, while, even though!although, because, if.)

Hướng dẫn giải

(1) Because                   (2) If                             (3) when

(4) while                        (5) When                      (6) Although

Tạm dịch:

LỄ HỘI ĐUA VOI

Lễ hội đua voi được tổ chức bởi người M’Nông vào mùa xuân ở buôn Đôn, hoặc ở trong rừng gần sông Srepok, Đắk Lắk. Bởi vì không gian phải đủ rộng cho 10 con voi đua, người dân làng thường chọn một khu vực bằng phẳng và rộng lớn. Nếu cuộc đua được tổ chức trong rừng, khu vực phải không có nhiều cây lớn.

Những con voi được dẫn đến vạch xuất phát và khi hiệu lệng được đưa ra, cuộc đua bắt đầu. Những con voi được khuyến khích bằng âm thanh của trống, còng và đám đông cổ vũ trong khi chúng đua.

Khi một con voi thắng trận, nó sẽ đưa vòi lên trên đầu và nhận giải thưởng. Mặc dù giải thưởng nhỏ nhưng mọi người cưỡi đều tự hào là người chiến thắng cuộc đua.

Bài 6. Use your own words/ ideas to complete the sentences below. Compare your sentences with a partner.

(Sử dụng từ riêng để hoàn thành các câu bên dưới. So sánh câu của bạn với bạn học.)

Hướng dẫn giải

1. Although I like the Giong Festival, I don’t have much chance to join it. 

2. Because it is one of the most famous festivals, so many people take part in it. 

3. If you go to Soc Son, you should visit Giong Temple.

4. When people go to Huong Pagoda, people bring fruit to worship Hung King. 

5. While people are travelling along Yen stream, they can enjoy the beautiful scenery of the area. 

Tạm dịch:

1. Mặc dù tôi thích lễ hội Gióng, nhưng tôi không có nhiều cơ hội đề tham gia.

2. Bởi vì nó là một trong những lễ hội nổi tiếng nhất, có rất  nhiều người tham gia.

3. Nếu bạn đi đến Sóc Sơn, bạn nên thăm đền Gióng.

4. Khi người ta đi chùa Hương, người ta thường mang trái cây đến thờ cúng vua Hùng.

5. Khi người ta đi dọc sông Yên, họ có thể tận hưởng cảnh đẹp của khu vực này.

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm