Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Bài 15-16. ADN - ADN và bản chất của gen

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 3 (SGK trang 47)

Câu 3: Mô tả cấu trúc không gian của ADN. Hệ quả của NTBS được thể hiện ở những điểm nào?

Hướng dẫn giải

- Mô tả cấu trúc không gian của ADN: ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều quanh một trục theo chiều từ trái sang phải (xoắn phải). Các nuclêôtit giữa hai mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn cao 34A°, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn là 20A0.

- Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm sau:

+ Tính chất bổ sung của hai mạch, do đó khi biết trình tự đơn phân cùa một mạch thì suy ra được trình tự các đơn phân của mạch còn lại.

+ Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:

A = T, G = x=> A + G = T + X

Câu 5 (SGK trang 47)

Câu 5: Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy đinh?

a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

b. Hàm lượng ADN trong tế bào

c. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN

d. Cả b và c

Hướng dẫn giải

Câu 5: Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy đinh?

A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN

B. Hàm lượng ADN trong tế bào

C. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN

D. Cả b và c

Câu 3 (SGK trang 50)

Câu 3: Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.

Hướng dẫn giải

- Bản chất hóa học và chức năng của gen là AND.

- Chức năng của gen: gen có chức năng di truyền xác định.

Câu 2 (SGK trang 50)

Câu 2: Giải thích vì sao 2 ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.

Hướng dẫn giải

ADN con được tạo ra qua cơ chế tự nhân đôi giống ADN mẹ vì sự tự nhân đôi ADN diễn ra theo các nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 4 (SGK trang 47)

Câu 4: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:

 - A - T - G - X - T - A - G - T - X - 

Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó

Hướng dẫn giải

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:

A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G

Câu 1 (SGK trang 50)

Câu 1: Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN

 

Hướng dẫn giải

Quá trình tự nhân đôi ADN (sao chép) diễn ra qua các giai đoạn theo thứ tự sau:

- 1 phân tử ADN tháo xoắn, tách rời dần hai mạch của ADN nhờ các enzim

- Sau khi được tách ra, các nuclêôtit trên mạch đơn lần lượt liên kết với các nuclêỏtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) để tạo mạch mới.

- Khi quá trình tự nhân đôi kêt thúc, hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn, chúng có cấu tạo giống nhau và giốn ADN mẹ ban đầu.


Câu 4 (SGK trang 50)

Câu 4: Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:

Mạch 1: - A - G - T - X - X - T - 

Mạch 2: - T - X - A - G - G - A - 

Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.

Hướng dẫn giải

Mạch 1: A-G-T-X-X-T

Mạch 2: T-X-A-G-G-A

Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nói trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.

Giải:

ADN con :- mạch 1 (cũ): A-G-T-X-X-T

- mạch mới : T-X-A-G-G-A

ADN mẹ: - mạch 2 (cũ): T-X-A-G-G-A

- mạch mới : A-G-T-X-X-T

Câu 1 (SGK trang 47)

Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN

Hướng dẫn giải

ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :

  • 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
  • 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C_5H_{10}O_{4})
  • 1 gốc Axit photphoric (H_{3}PO_{4})

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.

Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ (C_5H_{10}O_{4}) của nucleotit này với gốc axit photphoric (H_{3}PO_{4}) của nucleotit khác .



Câu 2 (SGK trang 47)

Câu 2: Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?

Hướng dẫn giải

AND có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các nuclêôtit, do cách sắp xếp khác nhau của bốn loại nuclêôtit.

Câu 6 (SGK trang 47)

Câu 6: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng?

a. A + G = T + X

b. A = T; G = X

c. A + T + G = A + X + T

d. A + X + T = G + X + T

 

Hướng dẫn giải

Đáp án là a,b,c

Có thể bạn quan tâm


Có thể bạn quan tâm