Cộng đồng chia sẻ tri thức Lib24.vn

Câu hỏi ôn tập vi sinh vật

Lý thuyết
Mục lục
* * * * *

Câu 2 (SGK trang 131)

Câu 2: Nêu ví dụ ứng dụng sự sinh sản của vi sinh vật để phục vụ đời sống con người.

Hướng dẫn giải

Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn cần thời gian để làm quen với môi trường (các hợp chất của môi trường cảm ứng để hình thành các enzim tương ứng), còn trong nuôi cấy liên tục thi môi trường ổn định
vi khuẩn đã có enzim cảm ứng nên không cần thiết phải có pha tiềm phát.

Câu 2 (SGK trang 132)

Câu 2: Hãy lấy ví dụ về các yếu tố vật lí có ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Phân tích khả năng sử dụng một số yếu tố vật lí để kiểm soát sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Hướng dẫn giải

Ví dụ và phân tích:

+ Nhiệt độ: Bảo quản thức ăn trong tủ lạnh, sử dụng nhiệt độ cao đè thanh trùng: đun sôi để ức chế sinh trưởng của vi sinh vật.

+ Độ ẩm: Bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô vì thực phẩm chứa nhiều nước là môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng cùa vi sinh vật.

+ Độ pH: Trong sữa chua, dưa chua có độ pH thấp ức chế sự sinh trưởng của mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.

+ Ánh sáng: Nhà ở có đủ ánh sáng thì sạch vì ánh sáng diệt khuẩn

+ Áp suất thẩm tháu: Dùng muối ướp vào cá, thịt gây co nguyên sinh ức chế sinh trưởng của vi sinh vật, thịt cá được bảo quan lâu hơn.

Câu 2 (SGK trang 131)

Câu 2: Nói chung, độ pH phù hợp nhất cho sự sinh trưởng của vi sinh vật như sau:

Nhóm vi sinh vật

pH tối ưu đối với phần lớn vi sinh vật

Vi khuẩn

Gần trung tính

Tảo đơn bào

Hơi axit

Nấm

Axit

Động vật đơn bào

Gần trung tính

 

Em hãy thử nêu các môi trường thích hợp cho sự sinh trưởng của từng nhóm vi sinh vật trong bảng.

Hướng dẫn giải

Các môi trường tự nhiên thích hợp cho từng nhóm vi sinh vật trong bảng trên: - Vi khuẩn sống trên da người. - Tảo xanh trên mặt nước ao tù. - Mốc cơm nguội. - Trùng roi ở nước bẩn ven bờ ao.

Câu 1 (SGK trang 130)

Câu 1: Giải thích các pha đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Ở pha sinh trưởng nào trong nuôi cấy không liên tục có thời gian của một thế hệ (g) là giá trị không đổi? Nêu nguyên tắc của nuôi cấy liên tục, ứng dụng.

Hướng dẫn giải

Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Câu 1 (SGK trang 132)

Câu 1: Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống. Ý kiến của em như thế nào?

Hướng dẫn giải

Người ta nói virut nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống là vì chúng có tính chất ở giữa hai loại này:

+ Tính chất vô sinh: kích thước nhỏ, không có cấu tạo tế bào (một số virut thực vật có thể biến thành tinh thể khi ở ngoài tế bào), không có trao đổi chất riêng, không có cảm ứng,...

+ Tính chất của cơ thể sống: có tính di truyền đặc trưng, một số virut có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể chủ để phát triển.

Câu 1 (SGK trang 131)

Câu 1: Vi khuẩn có thể hình thành các loại bào tử nào? Nêu sự khác biệt giữa bào tử sinh sản và nội bào tử ở vi khuẩn. Bào tử vô tính và bào tử hữu tính ở nấm khác nhau như thế nào?

Hướng dẫn giải

Đặc điểm 4 pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
- Pha tiềm phát (pha lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số
lượng tế bào trong quần thể chưa tăng, enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Pha lũy thừa (pha log): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn, số lượng tế bào trong quần thể tăng rất nhanh.
- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian.
- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào
trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Câu 1 (SGK trang 131)

Câu 1: Đường dùng để nuôi cấy vi sinh vật và dùng để ngâm quả. Vì sao lại có thể dùng đường với hai loại mục đích hoàn toàn khác nhau? Lấy ví dụ về hợp chất khác có vai trò tương tự.

Hướng dẫn giải

- Đường dùng nuôi cấy vi sinh vật vì đường là nguồn dinh dường năng lượng cho chúng. Nhưng, nếu nồng độ đường quá cao sẽ gây co nguyên sinh ở sinh vật. - Hợp chất có vai trò tương tự đường là muối.

Câu 3 (SGK trang 130)

Câu 3: Hãy điền những ví dụ đại diện vào cột thứ 4 trong bảng sau:

Kiểu hô hấp hay lên men

Chất nhận electron

Sản phẩm khử

Ví dụ nhóm vi sinh vật

 Hiếu khí

O2

H2O

 

Kị khí

NO-3

NO-2, N2O, N2

 

SO-4

H2S

 

CO2

CH4

 

Lên men

Chất hữu cơ ví dụ

- Axetandehit

- Axit piruvic

- Etanol

- Axit lactic

 

Hướng dẫn giải

Hỏi đáp Sinh học

Câu 2 (SGK trang 132)

Câu 2: Điền nội dung phù hợp vào bảng sau:

STT

Virut

Loại axit nucleic

Vỏ capsit

Có vỏ bọc ngoài vỏ capsit

Vật chủ

Phương thức lan truyền

1

HIV

ARN (một mạch, 2 phân tử)

 

 

 

 

2

Virut khảm thuốc lá (Tobamo virus)

ARN (một mạch)

 

 

 

 

3

Phago T2

AND (hai mạch)

 

 

 

 

4

Virut cúm (Influenza virus)

ARN (một mạch)

 

 

 

 

 

Hướng dẫn giải

Hỏi đáp Sinh học

Câu 4 (SGK trang 133)

Câu 4: Hãy điền vào chỗ trống thuật ngữ (tập hợp từ) phù hợp nhất trong các câu sau:

-         Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường……..

-         So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại ……… và các ……….

-         Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc ………. hay ……… hoặc …….. nữa.

Hướng dẫn giải

  • Bệnh viêm gan B là do một loại virut được truyền chủ yếu qua đường máu.
  • So với các loại sữa bột hay sữa đặc có đường thì sữa mẹ có rất nhiều ưu điểm. Một lợi thế rõ rệt là sữa mẹ có khả năng giúp trẻ chống nhiễm trùng vì trong sữa mẹ có nhiều loại kháng thể và các lizozim.
  • Trẻ nhỏ và người cao tuổi dễ mẫn cảm với các bệnh nhiễm trùng vì hệ thống miễn dịch của họ hoặc yếu hay ít hoặc không hoạt động nữa.

Câu 3 (SGK trang 133)

Câu 3: Cho sơ đồ sau:

Bài tập Sinh học

Hãy cho ví dụ minh họa từng loại miễn dịch (1), (2)

Hướng dẫn giải

câu hỏi là gì thế ạ

Có thể bạn quan tâm